Giáo án Ngữ văn lớp 6 Bài Chỉ từ mới nhất - Mẫu giáo án số 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 57: CHỈ TỪ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Nhận biết, nắm được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ.
- Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói và viết.
2. Kĩ năng
- Nhận diện được chỉ từ.
- Sử dụng được chỉ từ trong khi nói và viết.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức dùng chỉ từ trong giao tiếp cho HS .
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU, THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1.Giáo viên : sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu tham khảo chuẩn ktkn.
2. Học sinh : sách giáo khoa, nháp, vở ghi….
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :
1.Ổn định tổ chức :
Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra : Thế nào là số từ? Lượng từ? Cho VD và phân tích?
3. Bài mới :
Ở tiết học trước các em đã tìm hiểu về DT ,cụm DT,số từ , lượng từ .Trong từ loại tiếng Việt không chỉ dừng lại ở đó mà còn rất nhiều các từ loại khác .Tiết học này chúng ta đi tìm hiểu về loại từ : chỉ từ
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung kiến thức cần đạt |
Hoạt động 1: Chỉ từ - GV treo bảng phụ đã viết VD - Những từ in đậm đó bổ sung ý nghĩa cho từ nào? - Những từ được bổ nghĩa thuộc từ loại nào đã học? - Em thấy những từ: nọ, kia, ấy có ý nghĩa gì? - Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? - So sánh các từ ấy, nọ, ở VD 2 với các từ ấy, nọ ở VD 2 vừa phân tích, chúng có điểm gì giống và khác nhau? * GV: Những từ: nọ. ấy, kia là chỉ từ - Em hiểu thế nào là chỉ từ? 2 HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2 Hoạt động của chỉ từ trong câu- GV sử dụng bảng phụ viết 3 VD (SGk - tr 137,138) VD1 phần I, VD 2 phần II. -Xét VD1, cho biết vai trò ngữ pháp của chỉ từ trong VD1? - Xét VD2 Tìm chỉ từ, xác định chức vụ của chỉ từ trong câu? - Đặt câu có chỉ từ? Cho biết vai rò ngừ pháp của chỉ từ trong câu đó? 2 Hs đọc ghi nhí Hoạt động 3: Luyện tập - Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ những gì? - Nêu yêu cầu bài tập 1? (cho 2 em lên bảng làm bài tập.) - Nêu yêu cầu bài tập 2? (HS làm nháp đọc – gọi HS nhận xét). - Đọc bài 3 SGK. ( Làm bài tập nhóm ) - HS viết đoạn văn, đọc, gọi HS nhận xét, đánh giá. |
I- Chỉ từ là gì? 1. Bài tập : (SGK - tr137). 2 .Nhận xét : - Nọ bổ sung ý nghĩa cho ông vua - Ấy bổ sung ý nghĩa cho viên quan - Kia bổ sung ý nghĩa cho làng - Nọ bổ sung ý nghĩa cho nhà - Những từ được bổ nghĩa thuộc từ loại DT. - So sánh các từ và cụm từ: + Ông vua / ông vua nọ + Viên quan / viên quan ấy + Làng / làng kia + Nhà / nhà nọ - Các từ nọ, kia, ấy dùng để trỏ vào sự vật, xác định vị trí của sự vật ấy, tách biệt sự vật này với sự vật khác. - Ấy bổ nghĩa cho nọ - Hồi bổ nghĩa cho đêm - So sánh: + Giống: đều xác định vị trí sự vật. + Khác: VD 1: Xác định vị trí sự vật trong không gian. VD 2: Xác định vị trí sự vật trong thời gian. 3 . Kết luận : * Ghi nhớ: SGk - tr 137. II- Hoạt động của chỉ từ trong câu 1. Bài tập : (SGK - tr137). 2 .Nhận xét : - Chỉ từ làm phụ ngữ trong cụm DT, hoạt động trong câu như một DT. - Có thể làm CN, VN, TN: + Hồi ấy, đêm nọ : Trạng ngữ. + Viên quan ấy: CN + Ông vua nọ, nhà nọ, làng kia: Bổ ngữ cho VN có. * Chức vụ của chỉ từ trong câu : a. Đó: CN b. Đấy: Tr ngữ. 3 . Kết luận : * Ghi nhớ : SGk - Tr 138 III- Luyện tập Bài 1: Tìm chỉ từ và xác định ý nghĩa, chức vụ ngữ pháp của chỉ từ: a. ấy (hai thứ bánh ấy): dùng để định vị sự vật trong không gian và làm phụ ngữ trong cụm DT. b. đấy, đây: định vị sự vật trong không gian, làm CN. c. Nay: Định vị sự vật về thời gian, làm TN. d. Đó: định vị sự vật về thời gian, làm TN. Bài 2: Thay các từ in đậm bằng các chỉ từ thích hợp a. Chân núi Sóc = đấy, đó đinh vị về không gian. b. Làng bị lửa thiêu cháy = làng ấy. làng đấy, làng đó định vị về không gian. -> Cần viết như vậy để không bị lặp từ. Bài 3: - Các chỉ từ ấy, đó có thể đổi chỗ cho nhau hoặc thay bằng từ đấy, nhưng không thể thay bằng bất cứ từ, cụm từ nào khác vì: trong truyện cổ dân gian, ta không thể xác định được cụ thể thời gian năm ấy, năm nay, hôm ấy là năm nào, hôm nào. - Kết luận: chỉ từ có vai trò rất quan trọng trong câu vì: chúng có thể chỉ ra những sự vật, những thời điểm khó gọi thành tên, giúp người nghe, người đọc định vị được các sự vật, thời điểm ấy trong chuỗi sự vật hay trong thời gian vô tận. Bài 4: Viết đoạn văn về một hành vi vi phạm môi trường mà em biết trong đó có sử dụng chỉ từ và chỉ rõ. |
4. Củng cố,luyện tập :
- Thế nào là chỉ từ? Cho ví dụ?
- Nhận xét giờ học.
5 .Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà :
- Học bài.
- Hoàn thiện các bài tập.
- Soạn bài : Luyện tập kể chuyện tưởng tượng.
Giáo án Ngữ văn lớp 6 Bài Chỉ từ mới nhất - Mẫu giáo án số 2
Ngày soạn:
Tuần 15
Tiết 57
CHỈ TỪ
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
-Hiểu được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ
-Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói, viết
B - Trọng tâm: ý nghĩa của chỉ từ
C - Phương pháp: Tích hợp
D - Chuẩn bị: Đọc lại truyện “Em bé thông minh”
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
-Thế nào là số từ? cho ví dụ? Đặt câu?
-Thế nào là lượng từ? Nó có mấy nhóm? Kể tên? Cho ví dụ?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
Ghi bảng |
-Gọi học sinh đọc đoạn truyện “ Em bé thông minh” -Giáo viên đưa ví dụ lên bảng phụ ( Từ in đậm viết phấn màu) -Các từ in đậm đó bổ xung ý nghĩa cho từ nào? -So sánh nghĩa của các cặp từ: ông vua/ Ông vua nọ, Viên quan/ Viên quan ấy, Làng/ Làng kia, Nhà/ nhà nọ. Từ nào, cụm từ nào rõ nghĩa hơn -Nó rõ nghĩa là nhờ từ nào? -Từ đó cho ta biết xác định được điều gì? -So sánh các cặp từ: Viên quan ấy/ Hồi ấy, nhà nọ/ đêm nọ, -Nó khác nhau ở chổ nào? à những từ đó gọi là chỉ từ -Vậy chỉ từ là gì? -Cho ví dụ? -Gọi học sinh lên bảng điền các cụm danh từ có chứa chỉ từ ở phần đoạn truyện 1 vào mô hình cụm danh từ -Các chỉ từ đó nằm ở vị trí nào trong cụm danh từ? Vậy nó làm chức vụ gì trong cụm danh từ? Xét ví dụ: Đó là kết quả của sự kiên trì, nhẫn nại -Câu đó có chỉ từ không? Xác định chỉ từ? Cho biết nó giữ chức vụ gì? -Gọi học sinh đọc phần 2 trong mục II -Xác định chỉ từ có trong câu/ -Cho biết chỉ từ dó nằm thành phần nào trong câu? -Gọi học sinh đọc ghi nhớ -gọi học sinh đọc bài tập 1 -Xác định chỉ từ, cho biết ý nghĩa và chức vụ ngữ pháp? -Gọi học sinh làm bài tập 2 -Gv nhận xét ghi điểm |
- học sinh đọc truyện - học sinh quan sát ví dụ - Viên quan. -> ấy, nọ-> ông kia, kia-> 1 cánh đồng làng; nọ-> 2 cha con nhà - Cụm từ đứng sau rõ nghĩa hơn, cụ thể hoá. - Nọ, kia, ấy - Thời gian, không gian - 1 bên là chỉ không gian, 1 bên là chỉ thời gian - đêm ấy. trời mưa - học sinh lên điền vào mô hình cụm danh từ - Phụ ngữ sau của cụm danh từ - Có - Đó à làm CN hoặc Trạng ngữ - học sinh đọc ví dụ - đó, đấy - Ấy: định vị sự vật trong không gian, làm phụ ngữ |
I – Bài học: 1 – Khái niệm: Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian ví dụ: Thanh gươm thần ấy 2 - Hoạt động của chỉ từ trong câu: - Thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ ví dụ: Cái áo mới này - Có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu ví dụ: Đó là kết quả tốt của việc siêng năng. Chăm chỉ II - Luyện tập: Bài 1: a) Hai thứ bánh chưng ấy: - Định vị sự vật trong không gian - Làm phụ ngữ trong cụm danh từ b) Đấy, đây: - Định vị sự vật trong không gian - Làm chủ ngữ c) Nay: - Định vị sự vật trong không gian - Làm trạng ngữ Bài 2: a) Đến chân núi Sóc = đến đấy b) Làng bị lửa thiêu cháy = làng ấy à Thay như vậy để khỏi lặp từ Bài 3: Không thay được. nên chỉ từ có vai trò rất quan trọng. Nó chỉ ra những sự vật, thời điểm khó gọi thành tên, giúp ta định vị được sự vật, thời điểm ấy trong chuỗi sự vật hay trong dòng thời gian vô tận |
4) Củng cố: Dùng chỉ từ để làm gì? Cho ví dụ?
5) Dặn dò:
-Học bài, làm bài tập 1 còn lại
-Chuẩn bị “Động từ”
F – Rút kinh nghiệm: