Giáo án Ngữ văn lớp 6 Bài Trả bài kiểm tra học kỳ I mới nhất

Giáo án Ngữ văn lớp 6 Bài Trả bài kiểm tra học kỳ I mới nhất - Mẫu giáo án số 1

Ngày  soạn:

Ngày dạy

TIẾT 72: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức

- Trả bài học kỳ 1 , giúp HS thấy được ưu , nhược điểm của mình để có hướng phấn đấu ở HK II.

2. Kĩ năng

- Rèn ý thức viết bài và chữa bài   .

3. Thái độ

- Tự xác định và có thái độ đúng khi trả bài.

II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU, THIẾT BỊ DẠY HỌC :          

1.Giáo viên : sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu tham khảo chuẩn ktkn.

2. Học sinh : sách giáo khoa, nháp, vở ghi….

III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :

1.Ổn định tổ chức :

Kiểm tra sĩ số :

2. Kiểm tra : Không.

3. Bài mới : Đề và đáp án.

4. Củng cố, luyện tập :

            - Giáo viên nhận xét giờ học.

5 .Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:

            - Học bài.

             - Chuẩn bị sách vở cho học kì II.

Giáo án Ngữ văn lớp 6 Bài Trả bài kiểm tra học kỳ I mới nhất - Mẫu giáo án số 2

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

·Giúp HS tự đánh giá được khả năng nhận thức của mình về môn Ngữ văn kì I.

·Nhận rõ ưu, khuyết điểm trong bài làm.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.

3.Thái độHS có ý thức tự đánh giá, rút kinh nghiệm để học tập tốt hơn.

II. Chuẩn bị:

·GV: Chấm, chữa bài.

·HS: Ôn lại kiến thức đã học:

III. Tiến trình tổ chức dạy - học:

1. Kiểm tra bài cũ: (Không)

2. Các hoạt động dạy - học:

* Giới thiệu bài:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề và xây dựng đáp án:

- GV đọc từng câu hỏi trong phần trắc nghiệm khách quan.

- HS trả lời phương án lựa chọn

- GV nhận xét sau mỗi câu trả lời và công bố đáp án từng câu

? Bài làm của em đạt ở mức độ nào?

? Có những câu nào em xác định sai?

? Em rút ra kinh nghiệm gì qua phần bài làm này?

- HS đọc đề bài phần trắc nghiệm tự luận

- GV ghi lại câu hỏi 1, 2

- GV nêu đáp án câu 1, 2

? Bài làm của em đạt ở mức độ nào?

? Bài làm của em đã nêu được các ý như đáp án chưa?

HĐ2: GV nhận xét bài làm của học sinh:

* Ưu điểm:

- Một số bài làm nắm chắc kiến thức, trình bày đủ ý, diễn đạt lưu loát.

- Nhiều bài chữ viết đẹp, trình bày khoa học (Tùng, Hè, Chi, Nguyệt...)

* Nhược điểm:

- Một số bài làm sơ sài, trả lời còn chung chung, chưa đúng vào yêu cầu câu hỏi.

- Nhiều bài phần tự luận sơ sài, thiếu ý, diễn đạt lủng củng.

- Một số bài chữ viết sấu, chưa hoàn thành bài viết.

(Quang, Võ, Nguyên, Hìn, Hiệu...)

HĐ3 ( 20'): GV hướng dẫn học sinh chữa lỗi trong bài viết

GV trả bài

HS chữa lỗi trong bài viết của mình

HS trao đổi bài viết, tự kiểm tra theo cặp

GV kiểm tra một số bài viết đã chữa lỗi của học sinh.

- GV: Cho đọc một số bài làm khá

I. ĐỀ BÀI, TÌM HIỂU ĐỀ, XÂY DỰNG ĐÁP ÁN:

1. Trắc nghiệm khách quan:

Đáp án:

Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3điểm)

Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.

Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.

Câu

1

2

3

4

Đáp án

c

d

b

a

Câu 5: (1) nước ta, (2) chăn nuôi, (3) bánh chưng, (4) bánh giầy.

Câu 6: 1 - b, 2 - c, 3 - d, 4 - a.

Phần II: Tự luận (7 điểm)

Câu 1: 2điểm: HS nêu được:

- Cây đàn thần kì:

 + Thể hiện ước mơ công lí của nhân dân ta

 + Tinh thần yêu chuộng hoà bình

- Niêu cơm thần kì:

+ Tài năng của Thạch Sanh

+ Tinh thần nhân đạo của nhân dân ta.

Câu 2: 5 điểm

- Các yếu tố lịch sử trong truyền thuyết:

+ Tên người thật: Lê Lợi, Lê Thận

+ Tên địa danh: Lam Sơn, Hồ Tả Vọng, Hồ Gươm.

+ Thời kì lịch sử: Khởi nghĩa chống giặc Minh đầu thế kỉ XV.

- Lí giải: Khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo là cuộc khởi nghĩa chính nghĩa, cứu nước, giải phóng nhân dân, giải phóng đất nước.

II/ NHẬN XÉT:

III.TRẢ BÀI- CHỮA LỖI:

 

Sai

Sửa lại

Lỗi diễn đạt

Thể hiện sự ao ước hoà bình cho đất nước ta.

Thể hiện ý nguyện đoàn kết của dân tộc ta.

Lỗi chính tả

ý nghuyện,

làm song,

đánh dặc, lam sơn, sâm lược...

ý nguyện,làm xong, đánh giặc, Lam Sơn, xâm lược

Lỗi dùng từ

-Vào thời giặc Minh cai quản nước ta.

-Nhờ có gươm thần nghĩa quân tăng nhanh trong tay Lê Lợi.

Vào thời giặc Minh cai trị nước ta..

Nhờ có gươm thần mà nhuệ khí nghĩa quân ngày càng mạnh...

Lỗi viết số,viết tắt

1, 2, ko, nc..

một, hai, không,

nước..

3. Củng cố ( 3’ ):

   - GV khắc sâu cách trình bày một nội dung kiến thức trong bài kiểm tra.

4. Hướng dẫn về nhà ( 2' ):

   - Ôn lại kiến thức ngữ văn  đã học ở kì I

   - Chuẩn bị sách vở cho học kì II.

   - Đọc và soạn bài Bài học đường đời đầu