Giáo án Ngữ văn lớp 6 Bài Ôn tập tiếng việt mới nhất - Mẫu giáo án số 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 66: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức đã học trong học kì I về tiếng Việt, lớp 6.
- Vận dụng những kiến thức đã học vào hoạt động giao tiếp.
- Củng cố kiến thức về cấu tạo của từ tiếng Việt, từ mượn, nghĩa của từ, lỗi dùng từ, từ loại và cụm từ.
2. Kĩ năng
- Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn: chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn.
3. Thái độ
- Tự xác định và có thái độ đúng khi ôn tập tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU, THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1.Giáo viên : sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu tham khảo chuẩn ktkn.
2. Học sinh : sách giáo khoa, nháp, vở ghi….
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :
1.Ổn định tổ chức :
Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra : Kết hợp trong bài mới.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung kiến thức cần đạt. |
Hoạt động 1 Lý thuyết - Em hãy trình bày lại sơ đồ hệ thống hoá cấu tạo của từ? - Cho ví dụ mỗi loại từ? - Thế nào là nghĩa của từ? Cho ví dụ? - Chú ý gì về hiện tượng nhiều nghĩa của từ? - Cho ví dụ về từ thuần Việt và từ mượn? - Có những lỗi dùng từ nào? Cho ví dụ? - Kể tên các từ loại và cụm từ đã học? Hoạt động 2 Luyện tập - Xác định các cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ? - Xác định đó là cụm gì? Phát triển thành câu? Phát triển các từ sau thành cụm từ và đặt câu: bàn, bảng, phấn, hoa, đẹp, sạch sẽ, đọc, viết, suy nghĩ? |
I- Lý thuyết 1. Cấu tạo từ: - Từ đơn VD : Hoa, nhà - Từ phức: VD : Nhà cửa, ruộng đồng + Từ ghép VD : Hoa lan, chim sẻ + Từ láy VD : Long lanh, tim tím 2. Nghĩa của từ: - Nghĩa gốc (từ điển) - Nghĩa chuyển ( nghĩa bóng) Ví dụ : + Chân : Bộ phận dưới cùng ... đi + Chân tường : Bộ phận dưới cùng của tường nhà, tiếp xúc với mặt đất. - Nghĩa chuyển từ nghĩa đen suy ra bao giờ cũng có một nét nghĩa chung với nghĩa gốc. 3. Phân loại từ: - Từ thuần Việt : Ruộng, vườn, chợ - Từ mượn : Phu quân, in- tơ- net 4. Các lỗi dùng từ: - Lặp từ VD : Nó đi vào bàn rồi nó ngồi xuống. - Lẫn lộn từ gần âm. VD : Xem bộ phin hay quá. - Dùng từ không đúng nghĩa VD : Nó cứ nhân hoá lên chứ có con trâu nào bị què đâu. 5. Từ loại và cụm từ: - Từ loại: DT, ĐT, TT, số từ, lượng từ, chỉ từ - Cụm từ: Cụm DT, cụm ĐT, cụm TT II- Luyện tập 1- Bài 1 - Những bàn chân : Cụm DT - Cười như nắc nẻ : Cụm ĐT - Xanh biếc màu xanh : Cụm TT - Buồn nẫu ruột : Cụm ĐT - Trận mưa rào : Cụm DT - Xanh vỏ đỏ lòng : Cụm TT 2- Bài 2 - Đánh nhanh diệt gọn - Cụm ĐT + Chiến dịch diệt chuột được thực hiện với phương châm đánh nhanh diệt gọn từng hang một. - Cánh đồng xanh biếc một màu TT xanh của lúa ngô. - Những dòng sông vẫn hiền hoà chảy. DT 3- Bài 3 Phát triển các từ sau thành cụm từ và đặt câu: bàn, bảng, phấn, hoa, đẹp, sạch sẽ, đọc, viết, suy nghĩ. VD : Bàn -> Chiếc bàn này : Cụm danh từ -> Câu : Chiếc bàn này đã bị hỏng. |
4. Củng cố, luyện tập :
- Cách nhận dạng cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ?
- Thế nào là số từ? chỉ từ? lượng từ?
- Nhận xét giờ học.
5 .Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
- Học bài.
- Ôn lại toàn bộ chương trình ngữ văn đã học.
- Chuẩn bị kiểm tra học kì I.
Giáo án Ngữ văn lớp 6 Bài Ôn tập tiếng việt mới nhất - Mẫu giáo án số 2
Ngày soạn:
Tuần 17
Tiết 66
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
-Củng cố, hệ thống lại nội dung những kiến thức về Tiếng Việt đã học trong HKI
-Vận dụng kiến thức lý thuyết đã học vào giải các bài tập
B - Trọng tâm: nội dung của các từ loại Tiếng Việt
C - Phương pháp: Hỏi - đáp
D - Chuẩn bị: Xem lại nội dung kiến thức đã học
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Ta đã học được các từ loại Tiếng Việt nào?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
Ghi bảng |
-Từ có cấu tạo như thế nào? -Cho ví dụ về từ đơn, từ phức? -Một từ có thể có mấy nghĩa? -Cho ví dụ? -Phân loại từ theo nguồn gốc thì từ phân thành mấy loại? -Cho ví dụ -Dùng từ sai do những lỗi nào? -Kể các từ loại Tiếng Việt đã học? -Cho ví dụ mỗi loại? -Các cụm từ đã học? -Cho ví dụ -Giáo viên hướng dẫn học sinh làm 1 số bài tập |
- Từ đơn - Từ phức - một hoặc nhiều nghĩa - 2 loại: Thuần Việt, từ mượn - Lặp, lẫn lộn từ gần âm, dùng từ không đúng nghĩa - danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ và chỉ từ |
1 - Cấu tạo của từ: - Từ đơn - Từ phức: Từ ghép, từ láy ví dụ: Mẹ, học sinh 2 – Nghĩa của từ: - Nghĩa gốc - Nghĩa chuyển ví dụ: Cái lưỡi - lưỡi cày 3 – Phân loại từ theo nguồn gốc - Từ thuần Việt - Từ mượn: + Từ mượn hán: Từ gốc Hán, Từ hán Việt + Từ mượn ngôn ngữ khác ví dụ: Biển, phu nhân 4 - lỗi dùng từ: Lặp từ, lẫn lộn các từ phần, dùng từ không đúng nghĩa 5 - Từ loại và cụm từ: a) danh từ: C. nhân, Huệ, Hoa... - Cụm danh từ: những cánh hao b) động từ: chạy - Cụm động từ: Chạy xồng xộc c) tính từ: xanh biếc - Cụm tính từ: xanh thăm thẳm d) Số từ: hai e) lượng từ: Mấy, các g) Chỉ từ: Này, kia |
4) Củng cố: Cho biết sự khác nhau giữa số từ và lượng từ?
5) Dặn dò: Học bài, Chuẩn bị “Kiểm tra HKI”
F – Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------