Giáo án Ngữ văn 6 Bài Phương pháp tả người mới nhất

Giáo án Ngữ văn 6 Bài Phương pháp tả người mới nhất - Mẫu giáo án số 1

Ngàysoạn:

Ngày dạy:

Tiết 92: PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI

I.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:

1. Kiến thức:

-Nắm cách tả người, hình thức, bố cục của độan văn, một bài văn tả người.

2. Kĩ năng:

-quan sát, lựa chon, trình bày khi viết bài văn tả người.

3.Thái độ:

- Có thái độ học tập đúng đắn.

II. Chuẩn bị tài liệu- thiết bị dạy học:

- Giáo viên: Sách giáo viên, sách giáo khoa, giáo án.

- Học sinh: sách giáo khoa, nháp, vở ghi.

III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.

1. ổn định tổ chức:

Sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

3.Dạy học bài mới:

*GV vào bài: Bên cạnh các bài tả cảnh thiên nhiên, loài vật, chúng ta còn gặp trong sách báo, trong thực tế, không ít đoạn, bài văn tả người. nhưng làm thế nào để tả người cho đúng, cho hay? Cần luyện tập những kĩ năng gì?

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: hình thành khái niệm mới.

* GV: gọi HS đọc VD

- GV chia 3 nhóm trình bày sự chuẩn bị của các nhóm theo câu hỏi.

- Mỗi đoạn văn tả ai?

- Người đó có đặc điểm gì nổi bật?

- Đặc điểm đó được thể hiện ở từ ngữ, hình ảnh nào?

- HS trao đổi nhóm trong 3 phút

-Trong các đoạn văn trên, đoạn nào tập trung khắc hoạ chân dung nhân vật, đoạn nào tả người gắn với công việc?

- Cách dùng từ ở mồi đoạn như thế nào?

- Em có nhận xét gì về bố cục của mỗi đoạn văn

- Đoạn thứ ba gần như một bài văn miêu tả hoàn chỉnh có 3 phần. Em hãy chỉ ra và nêu nội dung chính của mỗi phần?

Nếu phải đặt tên cho bài văn thì em đặt tên gì?

- Quá trình tả người gồm có những bước nào?

* GV nhấn mạnh ghi nhớ

- HS rút ra kất luận

- HS đọc ghi nhớ

Hoạt động 2: luyện tập

- GV hướng dẫn HS làm bài tập

- HS chia 3 nhóm mỗi nhóm làm 1 câu

Tìm các chi tiết tiêu biểu mà em sẽ lựa chon khi miêu tả các đối tượng?

I.Phương pháp viết một đoạn văn, bài văn tả người:

1. Bài tập: (SGK-Tr59,60,61).

2. Kết luận:

a.Tả Dượng Hương Thư - Người chèo thuyền, vượt thác.

b. Tả Cai Tứ - Người đàn ông gian hùng.

c. Tả hai đô vật tài, mạnh: Quắm đen và Ông Cản Ngũ trong keo vật ở Đền Đô.

* Những từ ngữ và hình ảnh thể hiện:

- Đoạn 1: Như một pho tượng đồng đúc, bắp thịt cuồn cuộn...

- Đoạn 2: Mặt vuông, má hóp, lông mày lổm nhổm, đôi mắt gian hùng, mồm toe toét, tối om, răng vàng hợm...

- Đoạn 3: Lăn xả, đánh ráo riết, thế đánh lắt léo, hóc hiểm, thoắt biến hoá khôn lường...dứng như cây trồng giữa xới, thò tay nhấc bổng như giơ con ếch có buộc sợi dây ngang bụng, thần lực ghê gớm...

* Trong các đoạn văn trên:

- Đoạn 2: Chỉ tả chân dung nhân vật Cai Tứnên dùng ít động từ mà nhiều tính từ.

- Đoạn 1,3: Tập trung miêu tả chân dung nhân vật kết hợp với hành động nên dùng nhiều động từ, ít tính từ.

* Đoạn văn thứ 3 gần như một bài văn miêu tả hoàn chỉnh có ba phần:

- Mở đoạn: Cảnh keo vật chuẩn bị bắt đầu.

- Thân đoạn: Diễn biến của keo vật. Đoạn này có thể chia làm 3 đoạn nhỏ:

+ Những nhịp trống đầu tiên. Quắm Đen ráo riết tấn công. Ông Cản Ngũ lúng túng đón đỡ, bỗng bị mất đà do bước hụt.

+ Tiếng trống dồn lên, gấp rút giục giã. Quắm Đencố mãi cũng không bê nỗi cái chân của ông Cãn Ngũ.

+ Quắm Đen thất bại nhục nhã.

- Kết doạn: Mọi người kinh sợ trước thần lực ghê gớm của ông Cãn Ngũ.

* Đặt nhan đề cho bài văn:

- Keo vật thách đấu

- Quắm Đen thản hại

- Hội vật đền Đô năm ấy...

2. Ghi nhớ SGK- Tr 61

II. Luyện tập:

Bài 1:

a/ Một cụ già cao tuổi:

Da nhăn nheo nhưng đỏ hồng hào hoặc đồi mồi, vàng vàng, mắt vẫn tinh tường lay láy hoặc chậm chạp, tóc bạc như mây trắng hay rụng lơ thơ...Tiếng nói trầm vang hay thều thào yếu ớt.

b. Em bé: Mắt đen lóng lánh, môi đỏ chon chót, hay cười toe toét, mũi tẹt, thỉnh thoảng thò lò, sịt sịt, nói ngọng...

c. Cô giáo say mê giảng bài trên lớp: Tiếng nói trong trẻo, dịu dàng, say sưa như sống với nhân vật, đôi mắt lóng lánh niềm vui, bàn tay nhịp nhịp viên phấn, chân bước chậm rãi từ trên bậc xuống lối đi giữa lớp... cô như đang trò chuyện với nhà văn, với chúng em, với cả những người trong sách.

Bài 3: Những từ có thể thêm vào chỗ chấm...

- Đỏ như: Tôm luộc, mặt trời, người say rượu...

- Trong không khác gì: thiên tướng, võ tòng, con gấu lớn, hộ pháp trong chùa

-Đó là hình ảnh Ông Cản Ngũ vào xới vật.

4. Củng cố, luyện tập:

GV khái quát lại toàn bài.

5. Hướng dẫn hs học ở nhà:

-Học bài, thuộc ghi nhớ.

-Làmbài tập 2 .

Giáo án Ngữ văn 6 Bài Phương pháp tả người mới nhất - Mẫu giáo án số 2

Ngày soạn:

Tuần 24

Tiết 92

PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI

A - Mục đích yêu cầu:Giúp học sinh

-Nắm được cách tả người và bố cục hình thức của 1 đoạn, một bài văn tả người

-Luyện tập kỹ năng quan sát, lựa chọn, kỹ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn được theo thứ tự hợp lý

B - Trọng tâm:Phương pháp viết 1 đoạn văn, bài văn tả người

C - Phương pháp:Quy nạp, thảo luận nhóm

D - Chuẩn bị: đọclại văn bản “Vượt thác” và “buổi học cuối cùng”

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

-Muốn tả cảnh ta cần phải làm như thế nào?

-Bố cục của bài văn tả cảnh?

3) Bài mới:Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Ghi bảng

-Giáo viên chia nhóm yêu cầu học sinh thảo luận:

+ Nhóm 1, 2: Đoạn 1

+ Nhóm 3, 4: Đoạn 2

+ Nhóm 5, 6: Đoạn 3

-Mỗi nhóm đọc đoạn văn của mình và trả lời câu hỏi a, b, c trong SGK trong thời gian 10 phút

-Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận

-Mỗi nhóm có thể trình bày ý kiến bổ xung cho kết quả thảo luận của nhóm mình

-Giáo viên tóm tắt các ý kiến

-nhận xét kết quả thảo luận theo yêu cầu câu hỏi và cho học sinh rút ra nội dung bài học

-Vậy muốn tả người, ta cần tả như thế nào?

-Bài vă tả người gồm mấy phần? nội dung mỗi phần là gì?

-hướng dẫn học sinh làm bài tập Luyện tập

-Chia nhóm cho học sinh làm bài tập theo nội dung trong SGK

-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận

- học sinh đọc đoạn văn

- học sinh thảo luận theo nhóm

- Đại diện nhóm trình bày kết quả

- Xác định đối tượng, quan sát, lựa chọn chi tiết, trình bày theo thứ tự

- học sinh làm bài tập theo nhóm

I - bài học:

1 – Cách làm bài văn tả người:

- Xác định đối tượng cần tả (Tả chân dung hay tả người trong tư thế làm việc)

- quan sát, lựa chọn các chi tiết tiêu biểu

- Trình bày, lựa chọn các chi tiết tiêu biểu

- Trình bày kết quả quan sát theo thứ tự

2 - Bố cục bài văn tả người:

a) Mở phần:

Giới thiệu người được tả

b) Thân bài:

miêu tả chi tiết

- Ngoại hình

- Cử chỉ

- hành động

- lời nói

c) Kết bài:

nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ đối với người được tả

II - Luyện tập:

Bài 1:

a)Cụ già: da nhăn nheo như đỏ hồng hào hoặc bị đồi mồi, vàng vàng, mắt vẫn tinh tường lay láy hoặc chậm chạp, lờ đờ, đùng đục, tóc bạc như mây trắng hay đã lụng lơ thơ…, tiếng nói trầm vang hay thều thào, chậm rãi, yếu ớt…

b)Em bé: Mắt đen lóng lánh, môi đỏ như song, hay cười toe toét, mũi cao, thỉnh thoảng sụt sịt, răng sún ở giữa, nói còn ngọng, chưa sõi hay rõ, tai to, tay múp míp…

c)Cô giáo say mê giảng bài trên lớp:

-Tiếng nói: Trong trẻo, dịu dàng, say sưa như sống với nhân vậttrong tác phẩm

-Đôi mắt: Hiền từ, lấp lánh, nhìn học sinh trìu mến, bàn tay nhịp nhịp viên phấn, chân bước nhanh hay chậm rãi

Bài 3:

-Đỏ như mặt trời mọc, hay người say rượu, tôm cua luộc

-Trông không khác gì thiên tướng, Võ Tòng, thần sấm, con gấu lớn…

4) Củng cố:Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ

5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập2; Chuẩn bị “Luyện nói về văn miêu tả"

F – Rút kinh nghiệm:

------------------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------------------