Giáo án Ngữ văn 6 Bài Hoán dụ mới nhất - Mẫu giáo án số 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 101: HOÁN DỤ
I.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Nắm vững khái niệm hoán dụ, phân biệt hoán dụ với ẩn dụ và các kiểu hoán dụ.
2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng phân tích được giá trị biểu cảm của phép hoán dụ.
3. Thái độ: có ý thức học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị tài liệu- thiết bị dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo viên, sách giáo khoa, giáo án.
- Học sinh: sách giáo khoa, nháp, vở ghi.
III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:
Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Ẩn dụ là gì? Có mấy kiểu ẩn dụ?
Hãy tìm ẩn dụ trong câu ca dao sau và nêu ý nghĩa cảu ẩn dụ đó?
Con cò ăn bãi rau răm
Đắng cay chịu vậy, đãi đằng cùng ai?
3.Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung kiến thức cần đạt |
Hoạt động 1: hình thành khái niệm mới * GV treo bảng phụ đã viết VD - Em thấy "áo nâu”, "áo xanh", “nông thôn” và “thị thành” trong VD gợi cho em liên tưởng tới những ai? Vì sao nói đến áo nâu, áo xanh ta lại liên tưởng tới người nông dân và người công nhân? - Giữa áo nâu với nông thôn, áo xanh với thành thị có mối liên hệ gì? Cách diễn đạt trên đây có tác dụng gì? ( So sánh cách diễn đạt của VD với cách diễn đạt: "Tất cả nông dân ở nông thôn và công nhân ở các thành phố đều đứng lên"?) - GV chốt: Từ áo nâu và áo xanh làm ta liên tưởng tới những người nông dân và công nhân. Vì nông dân thường mặc áo nhuộm màu nâu; công nhân đi làm thường hay mặc quần áo bảo hộ màu xanh. Cách viết như vậy người ta đã sử dụng phép tu từ hoán dụ. -Em hiểu thế nào là hoán dụ? - Cho HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các kiểu hoán dụ. * GV treo bảng phụ đã viết VD a. Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm b. Một cây làm chẳng lên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao c. Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về Tình cờ chú cháu Gặp nhau hàng Bè d. Em đã sống bởi vì em đã thắng! Cả nước bên em, quanh giường nệm trắng, Hát cho em nghe như tiếng mẹ ngày xưa, Sông Thu Bồn giọng hát đò đưa... (Tố Hữu) - Bàn tay gợi cho em liên tưởng dến sự vật nào?.Đó là mối quan hệ gì? - "Một" và "Ba " gợi cho em liên tưởng tới cái gì? - Mối quan hệ giữa chúng như thế nào? - "Đổ máu" gợi cho em liên tưởng tới sự kiện gì? - Mối quan hệ giữa chúng như thế nào? - Xác định và chỉ rõ mối quan hệ của phép hoán dụ trong VD d ? - Có mấy kiểu hoán dụ? - GV cho HS đọc lại ghi nhớ Hoạt động 3:. Luyện tập: - GV hướng dẫn HS làm bài tập - HS đọc bài tập - Mỗi HS làm một câu Xác định các phép hoán dụ và kiểu quan hệ được sử dụng. -Phân biệt ẩn dụ và hoán dụ? |
I. Thế nào là hoán dụ: 1. Bài tập: SGK - Tr 82. 2. Kết luận - "áo nâu" chỉ những người nông dân. "áo xanh" chỉ những người công nhân - Vì người nâng dân thường mặc áo nâu, còn người công nhân thường mặc áo xanh khi làm việc. - Nông thôn chỉ chững người sống ở nông thôn. Thị thành chỉ những người sống ở thành thị. -Quan hệ: Vật chứa đựng với vật bị chứa đựng. ( Quan hệ gần gũi) Þ Tác dụng: Ngắn gọn, tăng tính hình ảnh và hàm súc cho câu văn, nêu bật được đặc điểm của những sự vật được nói đến. * Ghi nhớ: SGK - TR 82 II. Các kiểu hoán dụ: 1. Bài tập:Sgk 2. Kết luận: a. Bàn tay: Bộ phận cơ thể người được dùng thay cho người lao động nói chungÞ Quan hệ: bộ phận và toàn thể. b. Một và ba số lượng cụ thể được dung chỉ số lượng ít và nhiều. Quan hệ: số lượng cụ thể và số lượng trừu tượng. c. Đổ máu: dấu hiệu thường dùng thay cho sự hi sinh, mất mát( trong bài thơ Lượm đổ máu dấu hiệu chỉ chiến tranh- ngày Huế nổ ra chiến sự.) - Quan hệ dấu hiệu sự vật- sự vất. d. Phép hoán dụ: Cả nước chỉ nhân dân Việt Nam - Quan hệ: Vật chứa đựng (Cả nước) - Và vật bị chứa đựng (Nhân dân VN sống trên đất nước VN). *. Ghi nhớ: SGK - tr 83 III. Luyện tập: Bài tập 1: a) Làng xóm: Chỉ nhân dân sống trong làng xóm. - Quan hệ: Vật chứa đựng và vật bị chứa đựng. b) Mười năm: thời gian ngắn, trước mắt - Trăm năm: thời gian dài . Þ quan hệ: cụ thể và trừu tượng. Þ ý nghĩa: Trồng cây: Kinh tế, trồng người: giáo dục. - Một xã hội phát triển là cả kinh tế và giáo dục đều phát triển trong đó kinh tế là động lực, giáo dục là mục đích. + Hoán dụ: Trồng cây: (Xây dựng kinh tế) - xây dựng xã hội phát triển. + Trồng người: (xây dựng con người) - xây dựng xã hội mới. - Hồ Chủ Tịch nói: Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, thì phải có con người XHCN. + Quan hệ: * Kinh tế: Bộ phận - Toàn thể. * Giáo dục: Công việc đặc trưng - Toàn bộ sự nghiệp. c) áo chàm: Hoán dụ kép. - áo chàm (y phục) chỉ người dân sống ở Việt Bắc thường mặc áo màu chàm. + Quan hệ: Dấu hiệu đặc trưng và sự vật. + áo chàm: Chỉ quần chúng cách mạng người dân tộc ở Việt Bắc, chỉ tình cảm của quần chúng cách mạng nói chung đối với Đảng, Bác. + Quan hệ: Bộ phận và toàn thể. d. Trái đất: Chỉ loài người tiến bộ đang sống trên trái đất. + Quan hệ: Vật chứa đựng và vật bị chứa đựng. Bài tập 2: - Giống nhau: + ẩn dụ: gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác. + Hoán dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác. - Khác nhau: + ẩn dụ: Dựa vào mối quan hệ tương đồng (qua so sánh ngầm) về hình thức, cách thức, phẩm chất, cảm giác. + Hoán dụ: Dự vào mối quan hệ tương cận (gâng gũi) đi đôi với nhau. Về bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - sự vật, cụ thể - trừu tượng. |
4. Củng cố, luyện tập:
Hoán dụ là gì? Tìm đọc một số câu thơ có sử dụng hoán dụ?
5. Hướng dẫn hs học ở nhà:
-Học thuộc ghi nhớ.
-Làm bài tập 3.
-Soạn bài: Tập làm thơ 4 chữ , mỗi HS chuẩn bị một bài thơ 4 chữ.
Giáo án Ngữ văn 6 Bài Hoán dụ mới nhất - Mẫu giáo án số 2
Ngày soạn:
Tuần : 27
Tiết : 101
HOÁN DỤ
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
-Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ
-Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ
B - Trọng tâm: các kiểu hoán dụ
C - Phương pháp: Gợi tìm
D - Chuẩn bị:
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
-Thế nào là ẩn dụ? Cho ví dụ?
-Nêu các kiểu ẩn dụ? ví dụ?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
Ghi bảng |
-Gọi học sinh đọc các câu thơ -Ở bài ẩn dụ ta vận dụng phép so sánh ngầm để tìm ra mối quan hệ tương đồng giữa thuyền và biển với ai? -Còn 2 câu thơ ở đây thì áo nâu, áo xanh gợi cho em liên tưởng đến ai? -Giữa áo nâu, với nông thôn, áo xanh với thị thành có mối liên hệ gì? -Mối quan hệ ở đây có khác với phép so sánh không? Khác như thế nào? -Cách diễn đạt ở đây có tác dụng gì? -Vậy cách gọi trên là hoán dụ. hoán dụ là gì? -Cho ví dụ? -Gọi học sinh đọc ví dụ trong phần II -“Bàn tay” gợi cho em nghĩ đến sự vật nào? -Đó là mối quan hệ gì? -Một và ba gợi cho em nghĩ đến cái gì? -Mối quan hệ giữa chúng như thế nào? -Đổ máu gợi em liên tưởng đến sự kiện gì? -Mối quan hệ giữa chúng? -Cho học sinh làm bài tập nhanh: “Quê hương ta xưa nay vẫn một đức tính siêng năng, cần cù lao động” -Từ nào sử dụng phép hoán dụ? -Chỉ quan hệ gì? -Vậy từ các ví dụ, cho biết có mấy kiểu hoán dụ? -Cho ví dụ mỗi kiểu? |
- học sinh đọc - Người con trai đi xa, người con gái chung thủy đợi chờ - Người công nhân, người nông dân - Quan hệ đi đôi -> Quan hệ khách quan - Có, ẩn dụ là mối quan hệ chủ quan dựa trên nét tương đồng - Biểu cảm - học sinh nêu ví dụ - học sinh đọc - Bộ phận cơ thể người, công cụ để lao động - Bộ phận – toàn thể - Số lượng ít và nhiều - Số lượng cụ thể và vô hạn - KN T8-1945 ở Huế - Dấu hiệu đặc trưng - Quê hương - Vật chứa và bị chứa đựng - 4 kiểu |
I - bài học; 1 – Khái niệm: SGK ví dụ: Em đã sống vì em đã thắng! Cả nước bên em, quanh giường nệm trắng Hát cho em nghe như tiếng mẹ ngày xưa Sông Thu Bồn giọng hát đò đưa Cả nước: Vật chứa -> nhân dân Việt nam: Vật được chứa 2 – Các kiểu hoán dụ: a) Lấy 1 bộ phận để gọi toàn thể ví dụ: b) Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng ví dụ: Đi theo sau hồn anh cả làng quê đường phố c) Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật ví dụ: Bóng hồng nhác thấy nẻo xa Xuân lan, thu cúc mặn mà cả hai d) Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng: ví dụ: Tôi kể ngày xưa chuyện Mỵ Châu Trái tim lầm chỗ để trên đầu II - Luyện tập: |
Bài 1:
a)làng xóm: Chỉ nhân dân sống trong làng xóm -> quan hệ: Vật chứa và vật bị chứa
b)Mười năm: Thời gian trước mắt, ngắn, cụ thể, trăm năm: dài, trừu tượng, thời gian dài lâu -> quan hệ cụ thể và trừu tượng
c)Áo chàm (Y phục) chỉ người dân sống ở vùng Bắc thường mặc áo chàm -> Quan hệ giữa dấu hiệu của sự vật với sự vật
Bài 2: ẩn dụ và hoán dụ
-Giống nhau: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng sự vật hiện tượng khác
-Khác nhau:
+ ẩn dụ: Dựa vào mối quan hệ tương đồng (so sánh ngầm); 4 kiểu ẩn dụ
+ hoán dụ: Dựa vào mối quan hệ tương cận (gần gũi) đi đôi với nhau; 4 kiểu hoán dụ
4) Củng cố: học sinh đọc phần ghi nhớ
5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập còn lại; Chuẩn bị “Các thành phần chính của câu”
F – Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------