Giáo án Ngữ văn 8 Bài Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh – Mẫu giáo án số 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 76.VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- Học sinh cảm nhận được kiến thức về đoạn văn bài văn thuyết minh.
- Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Học sinh xác định được chủ đề , sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh.
- Biết cách diễn đạt rõ ràng chính xác.
- Viết đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ.
3.Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh ý thức viết đoạn văn thuyết minh chính xác theo yêu cầu.
II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1. GV: Soạn bài, nghiên cứu bài, nghiên cứubài, đọc tài liệu tham khảo, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng.
2.HS: Chuẩn bị bài,học bài cũ, sgk,nháp, vở ghi…
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:Sĩ số:
2.Kiểm trađầu giờ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới :
- Muốn viết được bài văn hay trước hết phải biết viết đoạn văn trong vănbản thuyết minh .Vậy viết đoạn đòi hỏi yêu cầu gì ? ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
HĐ1.HDHS nhận dạng các dạng văn thuyết minh: H: Đoạn văn trên gồm mấy câu?Câu nào là câu chủ đề? H: Trong đoạn văn từ ngữ nào duy trì chủ đề?( nước) - Gọi HS đọc đoạn b (T-14) H: Đoạn văn gồm mấy câu, từ nào được nhắc đi, nhắc lại ? - 3 câu, câu nào cũng nói tới một người (PVĐồng ) H: Vai trò của từng câu trong đoạn văn như thế nào ? à Câu 1 vừa nêu chủ đề vừa giới thiệu quê quán Câu 2 giới thiệu quá trình hoạt động cách mạng Câu 3 nói về quan hệ PVĐồng với Chủ tịch Hồ Chí Minh H: Em hiểu đoạn văn này thuộc thể loại nào ? à Thuyết minh giới thiệu về một danh nhân H: Qua 2 BT này em rút ra nhận xét gì khi viết đoạn văn thuyết minh ? HĐ2.HDHS sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn: - Gọi hs đọc đoạn văn a. H: ĐV trên thuyết minh về cái gì ? H: Cần giới thiệu cây bút bi như thế nào ? H:Đoạn văn trên nên tách đoạn & mỗi đoạn viết như thế nào, mắc những lỗi gì ? H: Hãy tách thành 3 ý cấu tạo, công dụng, cách sử dụng? +Sửa :GV hướng dẫn HS sửa –HS nhận xét –GV bổ xung - GV gọi HS đọcđoạn văn b H: Đoạn văn trên thuyết minh về cái gì ? - Đèn bàn H: Cần đạt những yêu cầu gì, cách sắp xếp nên như thế nào & nhược điểm của đoạn văn ? - GV hướng dẫn HS đọc nhận xét bổ xung H: Qua 2bài tập này em rút ra nhận xét gì ? - Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ HĐ3.HDHS luyện tập: - GV hướng dẫn làm - Viết đoạn thuyết minh cho chủ đề: Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam. - GV gọi HS đọc bài 2 GV hướng dẫn HS viết - Năm sinh, năm mất, quê quán & gia đình - Đôi nét về quá trình hoạt động, sự nghiệp - Vai trò cống hiến to lớn đối với dân tộc & thời đại - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 ở nhà. |
I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh: 1 .Nhận dạng các dạng văn thuyết minh: 1.1: Bài tập: a.Bài tập a-SGK T13 - ĐV gồm 5 câu : Câu 1 là câu chủ đề, Câu 2 cung cấp thông tin về lượng nước đang thiếu.Câu 3 cho biết lượng nước ấy bị ô nhiễm.Câu 4 nêu sự thiếu nước ở các nước trên thế giới thứ ba. Câu 5 nêu dự báo đến năm 2025 thì 2/3 dân số thiếu nước. => Như vậy các câu sau bổ sung thông tin làm rõ ý câu chủ đề. câu nào cũng nói về nước. b. Đoạn văn gồm 3 câu, câu nào cũng nói tới một người (PVĐồng ) - Đoạn văn không có câu chủ đề, có từ ngữ duy trì chủ đề.(Phạm Văn Đồng,nhà cách mạng, ông) - Câu 1 vừa nêu chủ đề vừa giới thiệu quê quán -Câu 2 giới thiệu quá trình hoạt động cách mạng - Câu 3 nói về quan hệ PVĐồng với Chủ tịch Hồ Chí Minh à Thuyết minh giới thiệu về một danh nhân * Nhận xét: Đoạn văn thuyết minh cần có chủ đề- các ý lớn. - Khi viết cần trình bày rõ ý chủ đề tránh lẫn ý sang đoạnvăn khác. 2.Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn: a. Đoạn văn giới thiệu đồ dùng học tập cây bút bi. - Nêu rõ chủ đề, cấu tạo, công dụng của bút bi, cách sử dụng. - Không rõ câu chủ đề, các ý lộn xộn, thiếu mạch lạc … - Hiện nay bút bi là loại thông dụng trên toàn thế giới.Bút bi khác bút mực ở chỗ là đầu bút bi có hòn bi nhỏ xíu, ngoài ống nhựa có vỉ bút, đầu bút bi có nắp đậy thì có lò so & nút bấm. Khi viết hòn bi lăn làm mực trong ống nhựa chảy ra, ghi thành chữ. Khi viết người ta ấnđầu bút bi, ngòi bi trồi ra. Khi thôi viết thì ấn bút bi thụt vào bên trong vỏ bút, dùng bút bi nhẹ nhàng tiện lợi . b.Bài tập b-SGK-T14 - Lộn xộn, rắc rối, phức tạp khi giới thiệu cấu tạo của chiếc đèn - Cần làm rõ chủ đề, sắp xếp ý theo trình tự nhất định các ý 2, 3 - Cấu tạo công dụng, sử dụng +) Nhận xét: Sắp xếp theo thứ tự cấu tạo của sự vật ,nhận thức, chính phụ. * Ghi nhớ : SGKT 15 II. Luyện tập: Bài tập 1: Viếtmở bài , kết bài cho đề văn: Giới thiệu trường em MB: Mời bạn đến thăm trường tôi - ngôi trường be bé nằm bên triền sông Lô trong mát. Ngôi trường thân yêu - mái nhà chung của chúng tôi. KB: Trường tôi như thế đó: giản dị, khiêm nhường mà xiết bao gắn bó.Chúng tôi yêu quý vô cùng ngôi trường như yêu ngôi nhà của mình - chắc chắn những kỷ niệm về trường sẽ đi theo suốt cuộc đời. Bài tập 2: * GV hướng dẫn HS viết - Năm sinh, năm mất, quê quán & gia đình - Đôi nét về quá trình hoạt động, sự nghiệp - Vai trò cống hiến to lớn đối với dân tộc & thời đại |
4. Củng cố , luyện tập:
H: Khi viết đoạnvăn thuyết minh cần chú ý những gì?
5. Hướng dẫn HS học ở nhà: học bài cũ ,chuẩn bị : Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
Giáo án Ngữ văn 8 Bài Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh mới nhất – Mẫu giáo án số 2
Ngàysoạn:
Ngày dạy:
Tiết 76:
VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng.
Sau khi học xong bài này, HS:
a. Kiến thức:
- Biết các kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh.
- Hiểu yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh.
- Vận dụng vào viết đoạn văn.
b. Kĩ năng:
- Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh.
- Diễn đạt rõ ràng chính xác.
- Viết một đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
a. Các phẩm chất:
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
b. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ.
1. Thầy:
- Phương pháp:
+Vấn đáp, thuyết trình.
+ Thảo luận nhóm.
- Đồ dùng:
+ SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án.
2. Trò:
-Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Hoạt động khởi động. (1’)
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật : động não, tia chớp
GV dẫn dắt vào bài: cách viết một đoạn văn thuyết minh có gì khác so với những đoạn văn thuộc kiểu văn bản tự sự, biểu cảm....
B. Hoạt động hình thành kiến thức. (15’)
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát.
- Kĩ thuật: động não, tia chớp.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY |
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ |
CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT |
GHI CHÚ |
- Đọc đoạn văn a,b mục1. H: Nêu cách sắp xếp các câu trong đoạn văn (câu chủ đề, từ ngữ chủ đề và các câu gthích, bổ sung) GV: Nhận xét sửa chữa - Đọc đ/văn a, b H: Nêu nhược điểm của mỗi đoạn? H: Em hãy sửa lại đ/văn cho hợp lý hơn - Gợi ý: Nếu giới thiệu cây bút bi thì nên giới thiệu ntn. Đ/văn trên nên tách và mở đoạn ntn? - Nên giới thiệu đèn bàn bằng phương pháp nào? Từ đó nên chia làm mấy đoạn? Mỗi đoạn nên viết ntn? H: Qua phần tìm hiểu trên rút ra cách viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh. |
- HS đọc - HS thảo luận trả lời trước lớp - HS khác nhận xét bổ sung. - HS nghe //ghi nhớ. - 2 HS đọc - Ở cả 2 đoạn a và b các ý còn lộn xộn do chúng chưa được sắp xếp 1 cách hợp lý theo 1 trình tự nhất định. - 2 nhóm thảo luận-sửa chữa- HS khác n/x - HS lập dàn bài vào vở BT - Khái quát - Đọc ghi nhớ |
I. Đoạn văn trong vbthuyết minh 1. Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh a.Ví dụ: b.Nhận xét. - Đoạn a + Câu chủ đề: câu1 + Câu 2 cung cấp thông tin về lượng nước ngọt ít ỏi, câu 3 cho biết lượng nước bị ô nhiễm, câu 4 nêu sự thiếu nước ở các nước thứ ba, câu 5 nêu dự báo đến năm 2025 thì 2/3 dân số TG thiếu nước. ->Các câu sau bổ sung thông tin làm rõ ý câu chủ đề. Câu nào cũng nói về nước. - Đoạn b +Câu chủ đề : ko có + Từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng, các câu tiếp theo cung cấp thông tin về P.V.Đồng theo lối liệt kê các hoạt đông đã làm. 2. Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn: a. Đ/văn thuyết minh bút bi *Bộ phận bên ngoài, vỏ bút thường làm bằng nhựa màu hoặc nhựa trong suốt. Trên vỏ có ghi tên hãng sản xuất. Đầu vỏ bút thường có nắp đậy có thể móc vào túi áo, ko có nắp đậy thì có lò xo và nút bấm. *Ruột bút là bộ phận quan trong nhất: là một ống nhựa nhỏ trong có bơm sẵn mực. Đầu ruột bi là ngòi bút, ngòi bút làm bằng kim loại, trong đầu ngòi có gắn 1 viên bi nhỏ xíu. b. Đ/văn thuyết minh đèn bàn + Đế đèn. + Thân đèn là một ống thép, bên trong ruột rỗng có lồng dây điện. + Bóng đèn- đui đèn-chao đèn. *Ghi nhớ/SGK T15 |
C. Hoạt động luyện tập. (20’)
- Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm
- Kĩ thuật: động não
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY |
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ |
CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT |
GHI CHÚ |
Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 - Cho HS viết đoạn văn mở bài. - Gọi một vài HS trình bày, cho HS khác nhận xét, GV chữa cho điểm. Yêu cầu HS đọc bài tập 2 GV: hướng dẫn HS làm BT2 (Mô phỏng đoạn văn viết về Phạm văn Đồng để viết tiếp về Chủ tịch Hồ Chí Minh. GV gợi ý: +Hồ Chí Minh (1890-1969) quê Nghệ An. +Là vị lãnh tụ vĩ đại của cách mạng, nhân dân Việt Nam. +Người có công sáng lập Đảng cộng sản Việt nam, tìm đường cứu nước cho dân tộc. +Cả cuộc đời Người hi sinh cho dân tộc. |
- Xác định yêu cầu bài tập. - Viết đoạn văn mở bài - Trình bày, nhận xét. - Xác định yêu cầu bài tập. - Viết đoạn văn. |
II. Luyện tập Bài 1: Viết đoạn mở bài, kết bài cho bài văn giới thiệu về trường em. MB: Mời bạn đến thăm trường tôi, một ngôi trường nhỏ nằm gần khu trung tâm của xã… KB: Trường tôi như thế đấy: giản dị, khiêm nhường mà xiết bao gắn bó. Chúng tôi yêu qúy ngôi trường như yêu chính ngôi nhà của mình. Chắc chắn những kỉ niệm về mái trường sẽ theo chúng tôi suốt cuộc đời. Bài 2: Cho chủ đề “Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam”. Hãy viết thành đoạn văn thuyết minh. |
D. Hoạt động vận dụng. (6’)
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật: động não.
Viết đoạn văn giới thiệu tác giả Thế Lữ.
E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng.
- Sưu tầm những đoạn văn thuyết minh mà em biết.
* Bài cũ:
- Hoàn thiện bài tập trong VBT.
* Bài mới:
- Chuẩn bị tiết 77: Soạn bài Quê hương.
********************************************