Giáo án Ngữ văn 8 Bài Tổng kết phần văn mới nhất – Mẫu giáo án số 1
TIẾT 132.TỔNG KẾT PHẦN VĂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được một số khái niệm liên quan đến đọc- hiểu văn bản như chủ đề, đề tài, nội dung yêu nước, cảm hứng nhân văn.
- Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại thơ ở từng văn bản.
- Sự đổi mới thơ Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến 1945 trên các phương diện thể loại, đề tài, chủ đề, ngôn ngữ.
- Sơ giản về thể loại thơ Đường luật, thơ mới.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho học sinh kĩ năng khái quát, hệ thống hoá, so sánh đối chiếu các tư liệu để nhận xét về các tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể.
- Cảm thụ, phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của một số tác phẩmthơ hiện đại đã học.
3.Thái độ:
- GD cho hs ý thức yêu thích môn học ,tình yêu quê hương đất nước .
II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1. GV: Soạn bài, nghiên cứu bài, đọc tài liệu tham khảo, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, chuẩn bị đồ dùng( bảng phụ).
2.HS: Chuẩn bị bài,học bài cũ, sgk,nháp, vở ghi…
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:Sĩ số:
2. Kiểm trađầu giờ:
H: Nêu các chủ đề văn bản nhật dụng đã học trong chương trình Ngữ văn 8. Nhận xét về một trong các nội dung đó của địa phương em.
3. Bài mới :
Chúng ta đã học các văn bản thơ ở chương trình ngữ văn 8 , để củng cố kiến thức về thể loại và thời gian sáng tác giá trị nội dung , nghệ thuật của các văn bản đã học chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
HĐ1.HDHS lập bảng thống kê các văn bản văn học: - GV treo bảng phụ - gọi hs trả lời- đối chiếu kết quả trên bảng phụ và ghivở. |
Lập abngr thống kê: |
VĂN BẢN |
TÁC GIẢ |
THỂ LOẠI |
GIÁ TRỊ NỘI DUNG CHỦ YẾU |
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác (B15) |
PBChâu (1867- 1940) |
thất ngôn bát cú Đường luật |
Khí phách kiên cường bất khuất, phong thái ung dung, đàng hoàng vượt lên trên cảnh tù đày của người chiến sĩ cách mạng yêu nước |
Đập đá Côn Lôn (b15) |
PCTrinh (1872-1926) |
thất ngôn bát cú Đường luật |
Hình tượng ngang tàng,lẫm liệt của người tù yêu nước trên đảo Côn lôn,dù gặp nguy nan vẫn không sờn lòng. |
Muốn làm thằng Cuội (B16) |
Tản Đà Nguyễn Khắc hiếu (1889-1939) |
thất ngôn bátcúĐường luật. |
Tâm sự của một con người bất hòa sâu sắc với thực tại,tầm thường muốn thoát li bằng mộng tưởnglên trăng để bầu bạn với chị Hằng |
Hai chữ nước nhà (b 17) |
á Nam-Trần Tuấn Khải (1895-1983) |
Song thất lục bát |
Mượn câu chuyện lịch sử có sức gợi cảm lớn để bộc lộ cảm xúc và khích lệ lòng yêu nước ,ý trí cứu nước của đồng bào đầu tk XX |
Nhớ rừng (b18) |
Thế lữ (1907-1989) |
Thơ mới (tự do- 8 chữ) |
Mượn lời con hổ trong vườn bách thúđể diễn tả nỗi chán ghét thực tại tầm thường tù túng và khao khát tựdo,khơi gợi lòng yêu nước. |
Ông đồ (Bài 18 ) |
Vũ Đình Liên (1913-1996) |
Thơ mới Ngũ ngôn |
Tình cảnh đáng thương của ông đồ , qua đó toát lên niềm cảm thương chân thành trước một lớp người cùng nét đẹp truyền thống dân tộc đang tàn tạ và nỗi nhớ tiếc cảnh cũ người xưa . |
Quê hương ( Bài 19) |
Tế Hanh 1921 |
Thơ mới tám chữ |
Tình quê hương trong sáng , thân thiết dược thể hiện qua bức tranh tươi sáng , sinh động về một làng quê miền biển ,trong đó nổi bật lên hình ảnh khỏe khoắn , đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt làng chài . |
Khi con tu hú (Bài 19) |
Tố Hữu 1920-2002 |
Lục bát |
Tình yêu cuộc sống và khát vọng tự do của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi trong nhà tù . |
Tức cảnh Pác Pó (Bài 20) |
Hồ Chí Minh 1890-1969 |
Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật |
Tinh thần lạc quan , phong thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống Cách mạngđầy gian khổ ở Pác Pó.Với Người ,làm cách mạng và sống hòa hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn. |
Ngắm trăng (Vọng nguyệt)- trích nhật ký trong tùù ) (Bài 21) |
Hồ Chí Minh 1890-1969 |
Thất ngôn tứ tuyệt chữ Hán |
Tình yêu thiên nhiên , yêu trăng đến say mê và phong thái ung dung nghệ sĩ của Bác Hồ ngay trong cảnh tù ngục cực khổ , tối tăm . |
Điđường (Tẩu lộ , trích nhật kí trong tù ) (bài21) |
Hồ Chí Minh 1890-1969 |
Thất ngôn tứ tuyệt chữ Hán(dịch lục bát) |
ý nghĩa tượng trưng và triết lí sâu sắc : Từ việc đi đường núi gợi ra chân lí đường đời : vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang . |
Chiếu dời đô ( Thiên đô chiếu)Bài 22 |
Lí Công Uẩn ( 974-1028) |
Nghị luận trung đại- thể chiếu |
Chiếu dời đô phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập thống nhất , phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh. |
Hịch tướng sĩ – Bài 23 |
Trần Quốc Tuấn (1231-1300) |
Nghị luận trung đại ( Thể hịch) |
Bài hịch phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiếnchống ngoại xâm, thể hiện qua lòng căm thù giặc ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ rhù xâm lược. |
Nước Đại Việt ta Trích: Bình ngô đại cáo - Bài 24 |
Nguyễn Trãi (1380-1442) |
Nghị luận trung đại ( thể cáo) |
Văn bản có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn đọc lập :nước ta là nước có nền văn hiến lâu đời có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ quyền riêng, có truyền thống lịch sử, kẻ xâm lược phản nhân nghĩa nhất định sẽ thất bại. |
Bàn luận về phép học ( Luận học pháp) - Bài 25 |
Nguyễn Thiếp (1723- 1804) |
Nghị luận trung đại ( thể tấu) |
Văn bản khẳng định mục đích của việc họclà để làm người có đạo đức, có trí thức, góp phần làm hưng thịnh đất nước, chứ không phải để cầu danh lợi . Muốm học tập tốt phải có phương pháp, học rộng rồi tóm lược cho gọn, đặc biệt học phải đi đôi với hành. |
Thuế máu Trích : Bản án chế độ thực dân Pháp. - Bài 26 |
Nguyễn ái Quốc (Hồ Chí Minh 1890-1969) |
- Nghị luận (Văn chính luận – văn phân tích bình luận các vấn đềchính trị -xã hội đương thời) |
Chính quyền thực dân đã biến người dân nghèo khổ ở các xứ thuộc địa thành vật hi sinh để phục vụ cho lợi ích của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc . Nguyễn ái Quốc đã vạch trần sự thực ấy bằng những tư liệu phong phú , xác thực. |
HĐ2.HDHS so sánh sự khác biệtvề nghệ thuật giữa các văn bản thơ mới và thơ đường luật . H: Chỉ ra điểm khác biệt giữa nghệ thuật thơ cổ và thơ mới qua các văn bản thơ ở bài 15,16 và các bài 18,19. - Thể thơ tự do, đổi mới vần điệu, lời thơ tựnhiên bình dị. Vẫn sử dụng các thể thơ truyền thống nhng đổi mới cảm xúc và t duy. H: Tại sao các bài 18,19 được gọi là thơ mới? Chúng “mới” ở chỗ nào? - GV: Ngoài thơ tự do vẫn có các bài thơ đc làm theo thể truyền thống:thơ 7 chữ, năm chữ, tám chữ lục bát… thậm trí có cả thi sĩ làm thơ Đường luật, nhưng cả nội dung cảm xúc và hình thức nghệ thuật rất khác với thơ cổ. - Gọi hs đọc các câu thơ hay mà hs yêu thích – giải thích sự yêu thích đó. - Những vần thơ hay vì: hình ảnh đẹp, mới mẻ, ngôn ngữ bình dị, giàu biểu cảm… |
II. So sánh sự khác biệt về ngệ thuật giữa các văn bản thơ mới và thơ đường luật .
=> Thơ mới:Phong tràothơ có tính chất lãng mạn ra đời vào những năm 1932 – 1933 và chấm dứt vào năm 1945.Thơ mới được thể hiện bằng sự phá cách, không tuân thủ các luật lệ nghiêm ngặt của thơ cổ về số câu số tiếng, luật bằng trắc, cách gieo vần, phép đối…Thay đổi cả nội dung cảm xúc. Sự đổi mới của thơ mới không phải ở phương diện thể thơ mà ở chiều sâu cảm xúc và tư duy thơ. - Thơ mới gắn liền với tên tuổi các nhà thơ:Lưu Trọng Lư, Thế Lữ, Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mặc Tử, Nguyễn Bính… * Các câu thơ hay: “Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió” (Quê hương- Tế Hanh) “ Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi…. Đâu những những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn. Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới Đâu những bình minh cây xanh nắng gội Tiếng chim ca giấcngủ ta tưng bừng Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt” ( Nhớ rừng- Thế Lữ) |
4. Củng cố, luyện tập:
H: Phân biệt thơ mới và thơ truyền thống
5. Hướng dẫn chuẩn bị bài ở nhà: chuẩn bị : Tổng kết phần văn( tiết 2)
Giáo án Ngữ văn 8 Bài Tổng kết phần văn – Mẫu giáo án số 2
Tiết 129: TỔNG KẾT PHẦN VĂN
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Giúp học sinh:
- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức văn học qua các văn bản đã học trong SGK (Trừ các văn bản tự sự và nhật dụng) khắc sâu những kiến thức cơ bản của những văn bản tiêu biểu.
- Tập trung ôn tập kỹ hơn cụm VB thơ (bài 15 - 21)
2. Kĩ năng
- Khái quát hệ thống hoá, so sánh đối chiếu các tư liệu để nhận xét về các tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể.
- Cảm thụ, phân tích chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của một số tác phẩm thơ hiện đại đã học.
3. Thái độ
- Có thái độ hoc tập, khắc sâu các tác phẩm đã học.
II. TRỌNG TÂM
1. Kiến thức
- Một số khái niệm liên quan đến đọc- hiểu văn bản như chủ đề, đề tài, nội dung yêu nước, cảm hứng nhân văn.
- Hệ thống văn bản đẫ học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại thơ ở từng văn bản.
- Sự đổi mới thơ Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến 1945 trên các phương diện thê loại, đề tài, chủ đề, ngôn ngữ.
- Sơ giản về thể loại thơ Đường luật, thơ mới.
2. Kĩ năng
- Khái quát hệ thống hoá, so sánh đối chiếu các tư liệu để nhận xét về các tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể.
3. Thái độ.
- Có thái độ hoc tập, khắc sâu các tác phẩm đã học.
4. Những năng lực học sinh cần phát triển
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng CNTT; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
b. Năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực cảm thụ văn học.
III. CHUẨN BỊ.
1. Thầy:
- Phương pháp:
+Vấn đáp, thuyết trình, dạy học dự án.
+ Hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm.
- Đồ dùng:
+ Tài liệu, giáo án, bài giảng điện tử.
2. Trò:
- Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
Bước 1. Ổn định tổ chức (1'):
Kiểm tra sĩ số, nội vụ HS.
Bước 2. Kiểm tra bài cũ (3')
H: Phân tích tính cách của nhân vật Ông Giuốc –đanh thể hiện trong đoạn trích “Ông Giuốc – đanh mặc lễ phục”?
Gợi ý : Ông ta là người dốt nát , quê mùa nhưng thích học đòi làm sang, làm quý tộc nên đã bị người khác lợi dụng , và cuối cùng trở thành trò cười trong mắt mọi người. (HS lấy những dẫn chứng để phân tích và chứng minh)
Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động (1')
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật : dạy học dự án
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY |
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ |
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT |
GV dẫn dắt vào bài: |
- Nghe, định hướng vào bài |
* Hoạt động 2:Hình thànhkiến thức (18')
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát
- Kĩ thuật: động não, tia chớp
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY |
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ |
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
GHI CHÚ |
GV: tiến hành kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh H: Hãy lập bảng thống kê kiến thức về các văn bản văn học Việt Nam đã học từ bài 15 theo bảng thống kê trong SGK? GV: yêu cầu các tổ thảo luận và thống nhất những nội dung cần trình bày cho các văn bản. (có thể chia nhỏ để mỗi nhóm thực hiện 3 văn bản) GV: nhận xét và bổ sung những kiến thức cần ôn tập cho mỗi văn bản |
- HS tiến hành thảo luận nhóm thống nhất những nội dung cơ bản cần ôn tập cho từng tác phẩm - Nhận xét, bổ sung và sửa chữa. |
I. Bảng thống kê kiến thức về các tác phẩm văn học Việt Nam |
* Bảng thống kê các văn bản TPVH đã học ở lớp 8 (Từ bài 15)
Văn bản |
Tác giả |
Thể loại |
Giá trị nội dung chủ yếu |
Cảm tác vào nhà ngục QĐ |
Phan Bội Châu |
Thơ TNBCĐL |
Thể hiện phong thái ung dung đường hoàng và khí phách hiên ngang bất khuất vượt lên cảnh ngục tù của TG |
Đạp đá ở Côn Lôn |
Phan Châu Trinh |
Thơ TNBCĐL |
Hình tượng đẹp lẫm liệt ngang tàng dù gặp bước gian nan nhưng chí khí không bao giờ dời đổi |
Muốn làm thằng Cuội |
Tản Đà |
Nt |
Tâm sự bất hoà sâu sắc với XH tầm thường xấu xa , muốn thoát li mộng tưởng |
Hai chữ nước nhà |
Trần Tuấn Khải |
Song thất lục bát |
Khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào - > tình cảm sâu đậm mãnh liệt với nước nhà. |
Nhớ rừng |
Thế Lữ |
Thơ tự do |
Niềm khát khao tự do mãnh liệt , chán ghét cảnh sống tù túng .. ->lòng yêu nước thầm kín |
Ông Đồ |
Vũ Đình Liên |
Thơ 5 chữ |
Tình cảm đáng thương của ông đồ, niềm cảm thương chân thành tiếc nuối của TG |
Quê hương |
Tế Hanh |
Thơ 8 chữ |
Bức tranh tươi sáng , sinh động về làng quê miền biển…-> Tình yêu quê hương thiết tha trong sáng của TG |
Khi con tu hú |
Tố Hữu |
Lục bát |
Lòng yêu cuộc sống và niềm khao khát tự do cháy bỏng của người tù - người chiến sỹ cách mạng |
Tức cảnh Pắc Bó |
Hồ Chí Minh |
Tứ tuyệt |
Tư tưởng lạc quan, phong thái ung dung của Bác |
Ngắm trăng |
HCM |
Tứ tuyệt |
Lòng yêu thiên nhiên và phong thái ung cung của Bác |
Đi đường |
HCM |
Tứ tuyệt |
ý chí rèn luyện, tư tưởng ung dung , tự tại của Bác |
Chiếu dời đô |
Lý Công Uốn |
Nghị luận -TĐ (chiếu) |
Khát vọng của ND về 1 đất nước độc lập, thống nhất, ý chí tự cường. |
Hịch tướng sĩ |
Trần Quốc Tuấn |
Nt (Hịch) |
Phản ánh lòng yêu nước của nhân dân trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm |
Nước Đại Việt ta |
Nguyễn Trãi |
Nt (cáo) |
- Như 1 bản TNĐL… |
Bàn luận về phép học |
Nguyễn Thiếp |
Nt (Tấu) |
Nêu mục đích & phương pháp học tập đúng |
Thuế máu |
Nguyễn Ái Quốc |
Nghị luận |
Tố cáo cương thực dân biến nhân dân nghèo khổ ở các xứ thuộc địa thành vật hy sinh. |
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY |
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ |
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
GHI CHÚ |
H: So sánh sự khác nhau và giống nhau giữa các văn bản: Vào nhà ngục QĐ cảm tác, Đập đá ở Côn Lôn, Muốn làm thằng Cuội, Nhớ rừng, Ông đồ về hình thức nghệ thuật? GV: cho học sinh trong lớp tranh luận với nhau để đi đến thống nhất những nội dung cần so sánh. GV: nhấn mạnh thêm vài nét về phong trào thơ mới. H: Hãy lựa chọn những đoạn văn hay, những câu thơ hấp dẫn nhất trong các văn bản đã học để chép vào vở. GV: định hướng cho học sinh những đoạn văn đoạn thơ hay. |
- HS thảo luận và thống nhất nội dung : - HS các nhóm khác bổ sung - Nghe, ghi - HS lựa chọn các câu thơ mà mình yêu thích. |
II. So sánh hình thức nghệ thuật của các tác phẩm * Thơ cổ điển - Cả 3 văn bản thơ trong bài 15 + 16 (Vào nhà Ngục …, Đạp đá…, Muốn làm …) ra đời trước 1932 đều thuộc thể thơ thất ngôn bát cú đường luật. Đây là thể thơ điển hình về tính quy phạm của thơ cổ, với số câu, số chữ được hạn định, với luật bằng trắc, phép đối, quy tắc gieo vần rất chặt chẽ. * Thơ hiện đại (thơ mới) - Còn 3 văn bản thơ trong bài 18 + 19 (Nhớ rừng, ông đồ, Quê hương) thi khác hẳn, hình thức linh hoạt, phóng khoáng, tự do hơn nhiều. Cả 3 bải tuy vẫn tuân thủ một số quy tắc, số chữ trong các câu băng nhau, đều có vần, có nhịp điệu, nhưng những quy tắc đó không quá chặt chẽ tới mức gò bó như trong thơ đường luật mà trái lại hình thức thơ mới khá linh hoạt, tự do: số câu trương bài không hạn định, lời thơ tự nhiên gần lời nói thường, không có tính chất ước lệ và không hề công thức, khuôn sáo, cảm xúc nhà thơ chân thật… => nói nên điều rất mới so với thơ Đường luật nói riêng và thơ cổ nói chung. Cái tên "Thơ mới" ra đời là vì vậy.Tên "thơ mới" ban đầu được hiểu là thơ tự do, song còn dùng để gọi các phong trào thơ có tính chất lãng mạn, bột phát vào những năm 1932 - 1938, chấm dứt vào 1945. Tên tuổi: Lưu Trọng Lư, Thế Lữ, Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mạc Tử, Nguyễn Bính… * Những câu thơ em thích. - Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan… - Cánh buồn giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...... |
* Hoạt động 3:Luyện tập (10')
- Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm
- Kĩ thuật: động não
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY |
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ |
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
GHI CHÚ |
Cho HS đọc thuộc các bài thơ. Lần lượt gọi một số em đọc thuộc các bài thơ trên lớp. |
- Đọc thuộc các bài thơ |
* Hoạt động 4:Vận dụng (10')
- Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm
- Kĩ thuật: động não
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY |
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ |
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
GHI CHÚ |
H: Hãy viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về một câu thơ hoặc một đoạn thơ mà em thích? |
* Hoạt động 5:Tìm tòi, mở rộng (1')
- Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm
- Kĩ thuật: động não
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY |
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ |
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
GHI CHÚ |
Tìm đọc những bài viết cảm thu những đoạn thơ, câu thơ hay trong các bài đã học để tham khảo. |
- Thực hiện ở nhà |
Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học ở nhà (1')
* Bài cũ:
- Ôn tập, học thuộc các bài thơ.
- Hoàn thành bài tập VBT.
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài: Văn bản tường trình.
- Đọc ngữ liệu, soạn bài.
- Mỗi HS sưu tầm một văn bản tường trình.
*************************************