Giáo án Ngữ văn 8 Bài Trợ từ, thán từ mới nhất

Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 Bài Trợ từ, thán từ mới nhất – Mẫu giáo án số 1

Ngày soạn:

Ngày dạy

TIẾT 23.

TRỢ TỪ, THÁN TỪ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- Khái niệm trợ từ - thán từ. Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ.

2. Kĩ năng:

- Dùng trợ từ,và thán từ phù hợp trong nói và viết.

3. Thái độ:

- Sử dụng từ đúng mực trong giao tiếp.

II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU, THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1. GV: Giáo án, sách tham khảo,chuẩn kt kn.

2. HS:Chuẩn bị bài, trả lời các câu hỏi sgk.

III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: Sĩ số:

2. Kiểm tra đầu giờ:

H: Từ địa phương là gì? Biệt ngữ xã hội là gì? Cho ví dụ?

- Từ địa phương là những từ chỉ sử dụng trong một địa phương nhất định: má-Nam Bộ, cươi- miền Trung.

- Biệt ngữ xã hội là loại từ ngữ sử dụng cho một tầng lớp xã hội nhất định: cớm, ngỗng, băng...

3. Bài mới:

- Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.

- Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng, lão cũng có thể làm liều như ai hết.

Tác dụng của các từ gạch chân trong hai câu trên?

- Chính: nhấn mạnh vào nội dung sự việc thầy hiệu trưởng tặng quyển sách.

- Hỡi ơi: Bộc lộ tình cảm đau xót của ông giáo khi nghe tin lão xin bả chó để định giết thịt con chó nào sang vườn nhà lão.

Vậy từ chínhhỡi ơi dùng nhấn mạnh sự việc và bày tỏ thái độ thì gọi là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

HĐ1.HDHS tìm hiểu trợ từ:

- Gọi hs đọc ví dụ.

H: Nghĩa của các câu trên có gì khác nhau?

H: Vì sao có sự khác nhau đó ?

- Vì ở câu 2, 3 có thêm từ “những”, “có”.

H: Các từ “những”, “có” trong câu 2 và 3 đi kèm từ nào? Biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự việc?

- Đi kèm với số từ “hai”.

+ “những”: biểu thị thái độ nhấn mạnh, đánh giá việc hai bát là nhiều.

+ “có”: thái độ nhấn mạnh, đánh giá việc ăn hai bát là ít.

H: Các từ “có”, “những” trong các câu trên là trợ từ, em hiểu trợ từ là gì?

- Gọi hs đọc ghi nhớ sgk/69

*B/t nhanh: Đặt câu có trợ từ và gạch chân dưới trợ từ đó?

- Chính tôi cũng không hiểu cô ấy.

- Ngay tôi cũng không hiểu nổi mình.

H: Xét các vd sau,xác định trợ từ?(GV treo bảng phụ)

a. Tôi có năm con gà.

b. Nó uống hai viên thuốc.

a. Cha tôi là công nhân.

b. Cô ấy đẹp ơi đẹp.

a. Tôi nhớ những kỉ niệm thời niên thiếu.

b. Tôi nhắc anh những ba, bốn lần mà anh vẫn quên.

-> có, là những ở ví dụ b là trợ từ.

-> có, là, những ở a là: động từ, hệ động từ là, lượng từ.

*Lưu ý: phân biệt hiện tượng đồng âm khác loại.

HĐ2. HDHS tìm hiểu thán từ:

- Gọi hs đọc bài tập

H: Các từ này , A, vâng trong đoạn trích sau đây biểu thị điều gì ?

H: Nhận xét về cách dùng từ này, vâng, a bằng cách lựa chọn những câu trả lời đúng ?

a. Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập.

b. Các từ ấy không thể làm thành một câu độc lập.

c. Các từ ấy không thể làm thành một bộ phận của câu.

d. Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một câu và thường đứng đầu câu.

- HS báo cáo. GV kết luận.

Đáp án đúng: a, d.

- GV: Các từ: này, vâng, a là thán từ.

H: Em hiểu thán từ là gì?Có mấy loại thán từ?

- Là những từ bộc lộ cảm xúc hoặc để gọi đáp.

GV:Thán từ có khả năng một mình tạo thành câu, cũng có lúc làm thành phần biệt lập của câu.

- HS đọc ghi nhớ SGK/70

- GV chốt.

H: Đặt câu có thán từ.

- A! Mẹ đã về rồi.

- Này, mai đi học gọi tớ nhé!

HĐ3.HDHS luyện tập:

- Y/c hs đọc và xác định y/c bài tập.

- y/c hs xđ và báo cáo:

- Đọc bài 2, xác định yêu cầu, thảo luận theo nhóm 4.

Báo cáo, nhận xét.

GV kết luận.

Đọc bài 3, xác định yêu cầu, làm bài.

HS nhận xét, Gv sửa chữa.

Đọc bài 4, nêu yêu cầu bài tập.

Học sinh lên bảng làm bài- 2 em.

HS và GV nhận xét, sửa chữa.

- Y/c hs đặt 5 câu với những thán từ khác nhau:

I. Trợ từ:

1. Bài tập:

Bài tập/69

- Câu 1: nói lên một sự việc khách quan(nó ăn

- số lượnghai bát cơm)

- Câu 2: ngoài sự việc khách quan còn có ý nhấn mạnh, đánh giá việc ăn hai bát cơm.

- Câu 3: Ngoài sự việc khách quan còn có ý nhấn mạnh, đánh giá việc ăn hai bát cơm là ít.

đi kèm với hai bát cơm.

- Vì ở câu 2, 3 có thêm từ “những”, “có”.

=> Nhấn mạnh, biểu thị thái độ đánh giá của người nói đố với sự vật, sự việc.

* Nhận xét:

- Là những từ chuyên đi kèm một só từ ngữ khác để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc.

3. Ghi nhớ 1 (SGK)/69.

II. Thán từ :

*Bài tập/ 70

- này -> thốt ra để gây sự chú ý của ng đối thoại.

- vâng->tiếng dùng để đáp lại lời ng khác lễ phép.

- A->tiếng thốt ra biểu thị sự tức giận.

=> thán từ.

- Nhận xét:

=>Thán từ : bộc lộ t/c, cảm xúc, gọi đáp,thường đứng ở đầu câu, có khi đc tách thành một câu đặc biệt.

- Có 2 loại thán từ : - Bộc lộ t/c cảm xúc.

- Gọi đáp.

* Ghi nhớ: SGK/70

III. Luyện tập:

Bài tập1/70

- Các từ in đậm từ nào là trợ từ, từ nào không phải là trợ từ ?

a,c,g i, -> trợ từ.

Bài tập 2/70-71

- Giải thích nghĩa các trợ từ in đậm.

- lấy-> dùng để nhấn mạnh mức tối thiểu, không yêu cầu hơn.

- nguyên-> chỉ có như thế, không có gì thêm.

đến-> biểu thị ý nhấn mạnh về mức độ cao của một tính chất làm ít nhiều ngạc nhiên.

- cả-> nhấn mạnh về mức độ cao, phạm vi không hạn chế của sự việc.

- cứ-> lặp lại.

Bài tập 3/71

- Chỉ ra thán từ trong các câu.

a, này, à.

b, ấy!

c, vâng!

d, chao ôi!

e, hỡi ơi.

Bài tập 4 /71. Các thán từ in đậm dưới đây bộc lộ cảm xúc gì?

- ha ha: tiếng reo mừng.

- ái ái: tiếng kêu đau.

- Than ôi: tiếng kêu tỏ ý tiếc nuối.

Bài tập 5/71

VD:Này, hôm nay có học chiều không vậy?

Trời ơi, mưa to quá.

Bài tập 6/71

- Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ :

“ Gọi dạ bảo vâng”->Câu tục ngữ khuyên chúng ta cách dùng thán từ gọi đáp biểu thị sự lễ phép.

4. Củng cố , luyện tập:

H: Thế nào là trợ từ? Thán từ? Có mấy loại thán từ ? Cho ví dụ?

5.Hướng dẫn HS học ở nhà:

- Chuẩn bị: Học ghi nhớ, làm bài tập vận dụng viết đoạn văn có sử dụng thán từ ?

Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 Bài Trợ từ, thán từ – Mẫu giáo án số 2

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 23

Trợ từ – Thán từ

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Hiểu được thế nào là trợ từ thán từ.

- Biết được cách dùng trợ từ thán từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể.

II. Chuẩn bị:

1. Thầy: Giáo án, bảng phụ.

2. Trò: Phiếu học tập.

III. Các bước lên lớp:

1.n định tổ chức:

2.Kiểm tra bài cũ:

H: Phân biệt từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội với từ ngữ toàn dân? Cho ví dụ cụ thể?

3. Bài mới:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung cần đạt

*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu mục I.

- GV treo bảng phụ gọi HS đọc ví dụ.

H: Nghĩa của những câu đó có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó?

H: Các từ “có”, “những” ở các ví dụ trên biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự việc?

GV: Đó là các trợ từ.

H: Vậy thế nào là trợ từ? Cho ví dụ?

GV: Phân tích ví dụ về các trợ từ khác: chính, đích, ngay.

*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu mục II.

H: Các từ “này”, “ạ” trong đoạn văn đó biểu thị điều gì?

GV: Lưu ý: “ạ” còn được dùng trong trường hợp biểu thị sự vui mừng, sung sướng như: A!Mẹ đã về.

H: Nhận xét về cách dùng từ “này”, “a” bằng cách lựa chọn những câu trả lời đúng?

H: Thế nào là thán từ? Cho ví dụ?

H: Các thán từ: a, ái, ô… biểu thị điều gì? Thán từ: này, ơi, vâng, dạ, ừ… biểu thị điều gì?

H: Vậy thán từ gồm mấy loại?

*Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập.

- HS đọc bài tập 1.

- HS đọc bài tập 2.

Các từ: lấy, nguyên, đến, cả, cứ?

- HS đọc ví dụ.

- C1: nói lên 1 sự việc khách quan là nó ăn (số lượng) 2 bát cơm.

- C2: Thêm từ “nhưng” ngoài việc diễn đạt 1 sự việc khách quan như C1 còn có ý nhấn mạnh đánh giá việc nó ăn 2 bát cơm là nhiều, là vượt quá mức bình thường.

- C3: Thêm từ “có” ngoài diễn đạt như C1 còn có ý nhấn mạnh đánh giá nó ăn 2 bát cơm là ít, là không đạt mức độ bình thường.

- HS trả lời.

- HS đọc đoạn văn.

=> Này: tiếng thốt ra để gọi, gây sự chú ý của người nói đối với người nghe.

- A: là tiếng thốt ra biểu thị sự tức giận khi nhận ra điều gì đó không tốt.

a. Đ

b. S

c. S

d. Đ

- HS tự bộc lộ

- 2 loại: thán từ biểu lộ tình cảm và thán từ gọi đáp.

- Cả: nhận xét, đánh giá số tiền này là quá lớn so với khả năng lo được của nhà Lão Hạc.

- Cứ: Nhấn mạnh cái diễn ra hàng năm thành quy luật.

- Lấy: ít ỏi, nhấn mạnh việc mẹ bé Hồng không có gì cho Hồng cả về vật chất lẫn tình cảm nhưng không vì thế mà tình thương yêu và kính trọng mẹ của bé thay đổi.

- Nguyên, đến: Nhận xét đánh giá số tiền này quá lớn so với khả năng lo được của nhà Lão Hạc.

Bài tập 1: a, c, e, h.

Bài tập 2:

Bài tập 3:

a. này, à.

b. ấy.

c. vâng.

d. Chao ôi.

đ. Hỡi ơi.

Bài tập 4:

a. Kìa: thích thú, ngạc nhiên xen lẫn thách thức.

- ha ha: vui thích, hả hê, khoái chí, sung sướng.

- ái ái: đau đớn, van xin, sợ sệt.

b. Than ôi! Lời than thể hiện sự nuối tiếc, xót xa.

I. Trợ từ.

1. Ví dụ.

- Nhận xét.

- Các từ “có”, “những” biểu thị thái độ nhấn mạnh, đánh giá của người nói đối với sự vật, sự việc được nói đến ở trong câu.

2. Bài học:

* Ghi nhớ: SGK.

II. Thán từ.

1. Ví dụ.

2. Bài học:

* Ghi nhớ: SGK.

III. Luyện tập.

Bài tập 1.

Bài tập 2.

Bài tập 3.

Bài tập 4.

4. Đánh giá kết quả học tập:

H: Thế nào là trợ từ? Thán từ? Cho ví dụ?

5. Hoạt động nối tiếp:

-Đọc lại ghi nhớ và học thuộc.

-Làm bài tập 5, 6.