Giáo án Ngữ văn 8 Bài Liên kết các đoạn văn trong văn bản mới nhất

Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 Bài Liên kết các đoạn văn trong văn bản mới nhất – Mẫu giáo án số 1

Ngày soạn:

Ngày dạy:

TIẾT 16:

LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- Hiểu đc sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn (từ liên kết và câu nối)

- T/d của viẹc liên kết trong các đoạn văn trong quá trình tạo lập vb.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết sử dụng đc các câu, các từ có chức năng , tác dụng liên kết cácđoạn trong một vb.

3. Thái độ:

- Có ý thức sử dụng các phép liên kết mỗi khi viết các đoạn văn, văn bản.

II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU, THIẾT BỊ DẠY HỌC :

1. GV: Bài soạn , tài liệu tham khảo, chuẩn kt kn.

2. HS:Chuẩn bị bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:Sĩ số:

2. Kiểm trađầu giờ:

H: Đoạn văn được quy ước như thế nào? Có những cách nào trình bày nội dung đoạn văn.

- Đoạn văn được quy ước từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng đến chỗ chấm xuống dòng.

- Các cách trình bày nội dung đoạn văn: quy nạp, diễn dịch, song hành.3. Bài mới :

Muốn có một văn bản liền mạch và hợp lí, chúng ta cần phải liên kết các đoạn văn trong văn bản. Vậy liên kết là gì? Cách liên kết như thế nào?Chúng ta sẽ tìm hiểutrong bài hôm nay

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

HĐ1. HDHS tìm hiểu tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản:

- Đọc vd 1 (SGK).

H: Hai đoạn văn trên có mối quan hệ gì không? Tại sao ?

- Đọc vd 2 (SGK)

H: So với vd 1 ở vd 2 có gì khác ?

H: Cụm từ “Trước đó mấy hôm” bổ sung ý nghĩa gì cho đoạn văn thứ 2?

H:Từ đó em hãy cho biết tác dụng của việc liên kết đoạn văn trong văn bản?

(GV chuyển ý)

HĐ2. HDHS tìm hiểu cách liên kết các đoạn văn trong văn bản:

- Y/c hs đọc 2 đoạn văn sgk.

H:Hai đoạn văn trên có liết kê hai khâu của quá trình lĩnh hội và cảm thụ văn học, đó là những khâu nào?

H: Hai khâu này được xây dựng thành 2 đoạn văn, em hãy tìm những từ ngữ liên kết 2 đoạn văn trên?

H: Những từ ngữ này tạo quan hệgì ?

H: Em hãy kể một số phương tiện liên kết có quan hệ liệt kê ?

- HS đọc vd b (51).

H: Tìm quan hệ ý nghĩa giữa 2 đoạn văn trên ?

H: Tìm từ ngữ liên kết trong 2 đoạn văn?

H: Tìm thêm các phương tiện liên kết có ý nghĩa đối lập ?

- HS đọc vd I.2(50-51)

H:Từ “đó” thuộc từ loại nào? “Trước đó” là khi nào?

- HS đọc 2 đoạn văn d- vd tr 52.

H:Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa 2 đoạn văn?

H: Tìm từ ngữ liên kết 2 đoạn văn?

H: Vậy: về từ ngữ, ta có thể dùngtừ loại nào làm phương tiện liên kết?

- Chuyển ý:

- HS đọc vd (SGK-53).

H:Tìm câu liên kết giữa 2 đoạn văn?

H: Tại sao câu đó lại có tác dụng liên kết?

GV: Như vậy ngoài các phương tiện liên kết bằng từ ngữ, ta còn có thể dùng câu để nối ý hai đoạn văn.

H: Khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác ta cần làm gì?Có những phương tiện liên kết nào?

- HS đọc ghi nhớ (SGK- 53).

HĐ3.HDHS luyện tập:

- Đọc bài tập 1, nêu yêu cầu bài tập?

- HS làm bài, nhận xét.

- GV sửa chữa, bổ sung.

- Đọc bài tập 2, xác định yêu cầu, làm bài.

Gọi 3 em lên bảng giải.

HS nhận xét. GV kết luận.

Đọc bài tập 3, xác định yêu cầu, làm bài.

- GV hướng dẫn hs viết đoạn văn có sử dụng phép liên kết(ở nhà)

I. Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản:

1. Bài tập:

*VD1: Hai đoạn văn cùng viết về ngôi trường Mĩ Lí-> không có sự gắn kết với nhau.

- Đoạn 1: tả cảnh sân trường Mĩ Lí trong buổi tựu trường.

- Đoạn 2: nêu cảm giác của nhân vật “tôi” một lần ghé qua thăm trường.

*VD2: Có thêm cụm từ “Trước đó mấy hôm”.

- Cụm từ :"trước đó mấy hôm” bổ sung ý nghĩa về thời gian, tạo sự liên tưởng cho người đọc với đoạn trước -> tạo sự gắn kết chặt chẽ 2 đoạn văn, làm cho 2 đoạn vănliền mạch.

->vậy cụm từ “Trước đó mấy hôm” chính là phương tiện liên kết 2 đoạn văn.

2. Nhận xét:

- Liên kết đoạn văn làm cho các đoạn văn có sự gắn kết chặt chẽ, mạch lạc.

II. Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản:

1. Dùng từ ngữ để liên kết đoạn văn.

Bài tập:

+ Nhận xét:

a. 2 khâu: tìm hiểu, cảm thụ.

-Từ ngữ liên kết: bắt đầu, sau.

=> Quan hệ liệt kê:

- Trước hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nữa, một mặt, mặt khác, một là, hai là, thêm vào đó, ngoài ra...

b) Quan hệ đối lập :

- “ Nhưng”

- Nhưng, trái lại, tuy vậy, ngược lại, song , thế mà.

c. Chỉ từ: đó, ấy=> trước đó chỉ t/g đã xẩy ra sự việc.

- Đại từ, chỉ, quan hệ từ-> đc dùng làm phượng tiện liên kết.

d. Hai đoạn văn có ý nghĩa tổng kết, khái quát.

- Từ liên kết: “ nói tóm lại”.

=> có thể dùng quan hệ từ, đại từ, chỉ từ, từ có ý nghĩa tổng kết, khái quát-> phương tiện liên kết.

2. Dùng câu để liên kết\:

* Bài tập

+Nhận xét:

- Câu: “ái dà, lại còn chuyện đi học nữa đấy”.

->liên kết 2 đoạn văn.

- Vì nó nối ý giữa 2 đoạn văn ->(đi học)

3. Ghi nhớ(SGK) T53.

III. Luyện tâp:

1. Bài 1(53): Tìm từ ngữ liên kết , chỉ quan hệ ý nghĩa của nó.

a. nói như vậy -> ý nghĩa tổng quát, khái quát.

b. thế mà-> quan hệ đối lập.

c. “cũng”-> nối đoạn 1 với đoạn 2-> liệt kê.

“tuy nhiên”-> nối đoạn 2 với đoạn 3-> đối lập.

Bài 2(53): Điền phương tiện liên kết:

a. từ đó.

b. nói tóm lại.

c. thật khó trả lời.

Bài 3(53):

4.Củng cố, luyện tập:

H: Tác dụng của việc liên kết đoạn văn trong văn bản?

H: Các phương tiện chủ yếu để liên kết?

5. Hướng dẫn hs học ở nhà:

- Học ghi nhớ, làm bài tập 3 (54).

- Chuẩn bị: Từ ngữ đại phương và biệt ngữ xã hội. Trả lời các câu hỏi SGK.

Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 Bài Liên kết các đoạn văn trong văn bản – Mẫu giáo án số 2

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 16: Tập làm văn.

LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN

I. Mục tiêu:

- Hiểu được vai trò và tầm quan trọng của việc sử dụng các phương tiện liên kết để tạo ra sự liên kết giữa các đoạn văn trong văn bản.

- Tích hợp với văn ở văn bản Lão hạc và tiếng việt.

- Rèn kĩ năng dùng phương tiện liên kết để tạo liên kết hình thức và liên kết nội dung giữa các đoạn văn trong văn bản.

II. Chuẩn bị:

1. Thầy: Giáo án, bảng phụ.

2. Trò: Soạn, phiếu học tập.

III. Các bước lên lớp.

1. ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ:

H: Em hiểu gì về đoạn văn? Câu chủ đề? Yêu cầu của các câu trong đoạn văn?

3. Các hoạt động:

*Giới thiệu: Giữa các đoạn văn cần liên kết …

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung cần đạt

1. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục 1.

GV: Gọi học sinh đọc 2 đoạn văn ở mục 1.

H: Hai đoạn văn bạn vừa đọc có mạch lạc không? Vì sao? (liền ý, liền mạch không?)

GV gọi học sinh đọc 2 đoạn tiếp.

H: Việc thêm tổ hợp từ “trước đó mấy hôm” bổ sung ý nghĩa gì cho đoạn văn tiếp theo?

H: Theo em sau khi thêm tổ hợp từ trên 2 đoạn đã đảm bảo tính mạch lạc chưa?

H: Tổ hợp từ trước đó mấy hôm là phương tiện chuyển đoạn cho biết tác dụng của việc chuyển đoạn?

2. Hoạt động 2: Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản.

GV: Yêu cầu học sinh đọc mục II. 1 SGK trả lời.

H: Hai đoạn văn trên liệt kê 2 khâu của quá trình lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm văn học. Đó là những khâu nào?

H: Tìm các từ ngữ liên kết hai đoạn văn trên?

GV: Để liên kết các đoạn văn có quan hệ liệt kê ta thường dùng các từ ngữ có tác dụng liệt kê. Đó là các từ ngữ nào? Ngoài ra?

GV: Gọi học sinh đọc ví dụ b, c.

H: Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa 2 đoạn?

H: Tìm từ ngữ liên kết đoạn? (Học sinh thảo luận tương tự ví dụ a).

H: Ngoài ra tìm các từ ngữ khác có cùng quan hệ ý nghĩa trên?

GV: Để liên kết đoạn văn có ý nghĩa tương phản …

Cụ thể => khái quát.

GV: Đọc 2 đoạn văn ở mục 1 cho biết từ “đó” thuộc từ loại nào? Trước đó là khi nào?

GV: Đại từ cũng có thể làm phương tiện chuyển đoạn. Hãy kể các đại khác cũng có tác dụng này?

GV: Đọc 2 đoạn văn phần II. 2. Tìm câu liên kết 2 đoạn văn? Tại sao câu đó có tác dụng liên kết 2 đoạn văn?

3. Hoạt động 3: Luyện tập

- Học sinh đọc.

=> không mạch lạc vì trong cả 2 đoạn văn cùng viết về ngôi trường nhưng giữa việc tả cảnh hiện tại với cảm giác về ngôi trường không có sự gắn bó với nhau.

- Bổ sung ý nghĩa về thời gian tạo ra sự liên kết về hình thức và nội dung với đoạn văn trước=> tạo sự gắn bó chặt chẽ giữa hai đoạn => liền mạch liền ý => mạch lạc.

- 2 đoạn văn trở nên liền mạch.

- Liên kết về hình thức góp phần làm nên tính hoàn chỉnh cho văn bản.

- Học sinh đọc ghi nhớ 1.

=> 2 khâu: tìm hiểu và cảm thụ.

=> sau khâu tìm hiểu.

=> quan hệ liệt kê.

Sau, trước hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nửa, một là, 2 là, mặt này, mặt khác.

- Đoạn 1: ý nghĩa cụ thể.

- Đoạn 2: ý nghĩa tổng kết, khái quát.

(nói tóm lại)

=> quan hệ tương phản đối lập: nhưng, trái lại, tuy vậy, tuy nhiên, ngược lại, thế mà, vậy mà, nhưng mà.

=> quan hệ tổng kết.

Ví dụ c: tóm lại, tổng kết lại, nói 1 cách tổng quát thì, nói cho cùng, có thể nói..

- Đại từ

Trước đó là trước ngày tựu trường.

=> đó, này, ấy, vậy.

=> ái dà lại chuyện đi học nữa cơ đấy.

=> chuyển tiếp ý trước, mở đầu đoạn sau.

- Học sinh đọc ghi nhớ 2 / SGK.

I. Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản.

- 2 đoạn văn không liền ý, liền mạch.

* Ghi nhớ 1: SGK.

II. Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản.

1. Dùng từ ngữ để liên kết đoạn văn.

a. Dùng từ ngữ có tác dụng liệt kê.

- Trước hết…

b. Tương phản.

c. Tổng kết.

d. Đại từ làm phương tiện liên kết: đó, này, ấy vậy.

2. Dùng câu nối để liên kết đoạn văn.

* Ghi nhớ 2.

III. Luyện tập

Bài tập 1:

a. nói như vậy: tổng kết.

b.Thế mà: tương phản

c.Cũng: nối tiếp liệt kê

d.Tuy nhiên: tương phản.

Bài tập 2:

a.Từ đó oán nặng, thù sâu…

b. Nói tóm lại, phải có khen…

c. Tuy nhiên điều đáng kể là…

d. Thật khó trả lời. Lâu nay tôi vẫn là…

Bài tập 3:

Viết đoạn văn: “Cái đoạn chị Dậu …” Giả sử vì quá yêu nhân vật của mình mà tác giả để cho chị Dậu đánh phủ đầu tên cai lệ chẳng hạn thì câu chuyện sẽ giảm đi sức thuyết phục rất nhiều. Đằng này chị Dậu đã cố gắng nhẫn nhục hết mức, đến khi không thể cam tâm nhìn chồng bị đau ốm mà bị hành hạ, chị mới vùng lên, chị đã chiến đấu và chiến thắng bằng sức mạnh của …

Miêu tả khách quan và chân thực chị Dậu … như vậy, tác giả khẳng định tính đúng đắn của quy luật “tức nước vỡ bờ”. Đó là cái tài của nhà văn Ngô Tất Tố.

4.Hoạt động nối tiếp:.

Viết hai đoạn văn nội dung tự chọn có sự liên kết giữa hai đoạn.