Giáo án Ngữ văn 8 Bài Câu trần thuật mới nhất

Giáo án Ngữ văn 8 Bài Câu trần thuật mới nhất – Mẫu giáo án số 1

Ngày soạn:

Ngày dạy:

TIẾT 91.CÂU TRẦN THUẬT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức:

- HS nắm được đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật.

2. Kĩ năng:

- Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết câu trần thuật trong các văn bản.

- Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp

3.Thái độ:

- Giáo dục cho học ý thức sử dụng câu trần thuật trong nói, viết sao cho phù hợp; gd ý thức học tập.

II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HỌC :

1. GV: Soạn bài, nghiên cứu bài, nghiên cứubài, đọc tài liệu tham khảo, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng.

2.HS: Chuẩn bị bài,học bài cũ, sgk,nháp, vở ghi…

III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: Sĩ số:8A:

8B:

2.Kiểm trađầu giờ:

H: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán? Đặt 2 câu cảm thán thể hiện niềm vui?

3. Bài mới :a. Em xin hứa sẽ đi học đúng giờ.

b.Mình rất vui khi được gặp các bạn.

Em hiểu đây là loại câu gì ? có chức năng gì ? (Trần thuật, hứa hẹn, chúc mừng)

- Các câu này có chức năng giống nhau không? vì sao?Để hiểu đượcchúng ta cùng tìm hiểu bài học: Câu trần thuật.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

HĐ1.HDHS tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật:

- Gọi HS đọc BT1

H: Những câu nào trong đoạn trích trên, không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến hoặc câu cảm thán ?

H: Những câu này dùng để làm gì?

H:Trong 4 kiểu câu (NV, CK, CT, TT) thì kiểu câu nào được dùng nhiều nhất? Tại sao?

H: Qua ví dụ em hiểu câu trần thuật là gì? có đặc điểm hình thức & chức năng gì? Khi viết câu trần thuật cần dùng dấu gì?

- Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ

HĐ2.HDHS luyện tập:

Bài tập 1: Nhận biết kiểu câu & xác định chức năng của câu

- GV hướng dẫn HS làm BT

- Bài 2: Gọi HS đọc (Thảo luận theo tổ)

- BT này yêu cầu gì ?

+ Nhận xét : Nguyên tác- Đối thử …nại nhược hà ?

- Dịch nghĩa: Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào ? à2 câu nghi vấn

- Dịch thơ: Cảnh đệp đêm nay khó hững hờ àcâu trần thuật

Bài 3: Gọi HS đọc

- BT này yêu cầu gì ?

Xác định kiểu câu & chức năng

- GV hướng dẫn hs làm bà tập 4

Bài 5: Đặt câu trần thuật

I.Đặc điểm hình thức và chức năng

1. Bài tập :SGK ( T45 )

+) Câu: Ôi Tào khê! àĐặc điểm hình thức của câu cảm thán

+) Các câu còn lại là câu trần thuật

a.Trình bầy suy nghĩ của người viết về truyền thống của DT ta(câu1, 2)

-câu 3 yêu cầu "Chúng ta .."

b.Trần thuật dùng để kể câu 1 &

- câu 2 thông báo

c. Miêu tả hình thức của một người đàn ông ( Cai Tứ )

d. Câu 2 nhận định.

-câu 3 bộc lộ cảm xúc

- Câu trần thuật được dùng nhiều nhất vì phần lớn các hoạt động giao tiếp của con người đều xoay quanh chức năng:

Trình bày, kể, thông báo, miêu tả, yêu cầu, nhận định, bộc lộ cảm xúc... Nghĩa là gần nhưtất cả các mục đích giao tiếp khác nhau đều có thể thực hiện bằng câu trần thuật.

* Nhận xét :

- Câu TT dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả.

- Câu trần thuật còn được dùng: yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc…

- Kết thúc bằng dấu chấm, đoi khi có thể kết thúc bằng dấu chấm than hay dấu chấm lửng.

2. Ghi nhớ: SGK-T 46

II. Luyện tập

Bài 1: Nhận biết kiểu câu & xác định chức năng

a. 3câu: Câu 1 kể, câu 2, 3 bộc lộ tình cảm, cảm xúccủa Mèn với choắt

b. 2câu: Câu 1 kể; câu 2 cảm thán àbộc lộ tình cảm, cảm xúc

- Câu 3-4 câu trần thuật dùng bộc lộ t/c

-> cảm ơn.

Bài 2: Nhận xét

- Câu dịch nghĩa & dịch thơ khác nhau về kiểu câu( câu dịch nghĩa-> câu nghi vấn ; câu dịch thơ -> câu trần thuật) nhưng ý nghĩa giống nhau:cái đẹp của đêm trăng gây cảm xúc mạnh cho nhà thơ khiiến nhà thơ muốn làm điều gì đó.

Bài 3: Xác định kiểu câu & chức năng

a. Cầu khiến

b. Nghi vấn

c. Trần thuật

à3 câu giống nhau dùng để cầu khiến (câu b,c CK nhã nhặn, lịch sự, nhẹ nhàng hơn câu a)

Bài 4: Tấtcả các câu đều là câu trần thuật., trong đó câu ở a và câu được dẫn lại trong bđược dùng để cầu khiến. . Còn câuthứ nhất trong b dùng để kể

Bài 5 :Đặt câu

Hứa hẹn: Em xin hứa sẽ học thuộc bài. Xin lỗi: Em xin lỗi vì đã đi muộn

4. Củng cố , luyện tập:

H: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu thuật , đặt câu trần thuật có chức năng miêu tả?

5. Hướng dẫn HS học ở nhà: Học bài cũ ,chuẩn bị : Câu phủ định

Giáo án Ngữ văn 8 Bài Câu trần thuật – Mẫu giáo án số 2

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tuần 25

Tiết 93: CÂU TRẦN THUẬT

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

- Nắm được khái niệm và đặc điểm hình thức của câu trần thuật. Phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác.

- Nắm  vững chức năng của câu trần thuật. biết sử dụng câu phù hợp với tình huống giao tiêp.

2. Kĩ năng

- Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản.

- Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

3. Thái độ

- Có ý thức sử dụng câu trần thuật trong khi nói và viết.

II. TRỌNG TÂM

1. Kiến thức

- Đặc điểm hình thức của câu trần thuật.

- Chức năng của câu trần thuật.

2. Kĩ năng

- Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản.

- Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

3. Thái độ.

- Có ý thức sử dụng câu trần thuật trong khi nói và viết.

4. Những năng lực học sinh cần phát triển

a. Năng lực chung

- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

b. Năng lực chuyên biệt

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

III. CHUẨN BỊ.

1. Thầy: 

- Phương pháp:

+Vấn đáp, thuyết trình.

+ Hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm.

 - Đồ dùng:

+ SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án.

2. Trò: 

-Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.

IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC

Bước 1. Ổn định tổ chức(1'):

Kiểm tra sĩ số, nội vụ HS.

Bước 2. Kiểm tra:(15')

H: Nêu đặc điểm hình thức, chức năng của các kiểu câu đã học (theo mẫu)?

Các kiểu câu

Đặc điểm hình thức

Chức năng

Câu nghi vấn

   

Câu cầu khiến

   

Câu cảm thán

   

Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới

Hoạt động 1:Khởi động (1')                     

- Phương pháp: nêu vấn đề

- Kĩ thuật : động não, tia chớp

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT

GV dẫn dắt vào bài:Hôm này, chúng ta cùng tìm hiểu chức năng của một kiểu câu nữa: câu trần thuật.

- Nghe, định hướng vào bài

 

* Hoạt động 2:Hình thànhkiến thức (10')        

- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát

- Kĩ thuật: động não, tia chớp

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

GV: HS đọc ví dụ.

 H: Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểmhình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến, hoặc câu cảm thán?

GV khái quát những câu không mang đặc điểm hình thức của 3 kiểu câu đã học gọi là câu trần thuật.

H: Những câu này dùng để làm gì ?

H: Khi viết câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu gì?

H: Trong các kiểu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và câu trần thuật, câu nào được dùng nhiều nhất ? Vì sao ?

H:Qua phân tích VD ở trên, em hãy cho biết đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật ?

- 2 HS đọc VD.

- HS dựa vào đặc điểm của các kiểu câu đã học dể trả lời.

- HS khác nhận xét bổ sung.

- HS thảo luận theo nhóm bàn trả lời.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS trả lời trước lớp

- HS khác nhận xét bổ sung.

- Câu trần thuật được sử dụng nhiều nhất vì nó mang nhiều chức năng khác nhau.

- HS khái quát trả lời.

- 2 HS đọc phần ghi nhớ.

I. Đặc điểm hình thức và chức năng.

1.Ví dụ: sgk/45

2.Nhận xét:

+ Chỉ có câu “ôi Tào Khê” là câu cảm thán, các câu còn lại không mang đặc điểm  của các kiểu câu đã học.

+ a: câu (1) (2) trình bày suy nghĩ, câu (3) yêu cầu.

+ b : câu (1) kể, câu (2) thông báo

+ c: miêu tả hình thức của cậu cai.

+ d: câu (2) nhận định, câu (3) bộc lộ tình cảm cảm xúc.

*Ghi nhớ:SGK/46

- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức  của các loại câu khác; thường dùng để kể, tả, thông báo, nhận định.

- Ngoài ra nó còn có một số  chức năng khác: yêu cầu, đề nghị, bộc lộ cảm xúc, mời mọc, chúc mừng…

- Câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm lửng, dấu chấm than.

- Đây là kiểu câu cơ bản, được sử dụng phổ biến nhất.

 

Hoạt động 3:Luyện tập (12')       

- Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm

- Kĩ thuật: động não

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu đề bài tập 1.

 GV gọi 2 học sinh lên bảng hoàn thành bài tập .

Nhận xét.

Gọi HS đọc bài tập 2.

GV hướng dẫn làm

GV:Nhận xét, bổ sung.

- Gọi HS đọc bài tập 3.

H:Các câu trên thuộc loại câu nào ? Dùng để làm gì ?

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4

GV cho các nhóm thi làm bài tập nhanh, GV chấm một số bài làm nhanh.

- HS hoàn thành bài tập .

- Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc bài.

- HS trả lời trước lớp theo nhóm

- HS nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Đọc yêu cầu btập

- HS trả lời trước lớp

- HS trả lời

- HS khác nhận xét bổ sung.

- Đọc yêu cầu btập

- HS các nhóm bàn làm, trả lời nhanh trước lớp.

II. Luyện tập

Bài tập 1 :

a, Cả 3 câu đều là câu trần thuật:

Câu (1) kể, câu (2) (3) bộc lộ cảm xúc.

b, Câu (1): câu trần thuật  dùng để kể

 câu (2) cảm thán bộc lộ cảm xúc.

câu (3) (4): câu trần thuật bộc lộ cảm xúc cảm ơn.

Bài tập 2 :

+ở bản dịch nghĩa : đó là câu nghi vấn diễn tả sự lúng túng, bối rối của người nghệ sĩ.

+ở bản dịch thơ: đó là câu trần thuật , làm mất đi vẻ bối rối, xúc động của người nghệ sĩ.

Bài tập 3 :

a- Câu cầu khiến

b- Câu nghi vấn

c- Câu trần thuật

-> Cả ba câu đều dùng để cầu khiến nhưng câu b, c thể hiện ý cầu khiến nhẹ nhàng, nhã nhặn và lịch sự hơn trong câu a.

Bài tập 4: Đều là câu trần thuật dùng để cầu khiến và kể

Bài 5: Đặt câu trần thuật

- Em xin lỗi cô.

- Tôi xin cảm ơn bạn.

- Anh chúc mừng em.

- Tôi xin cam đoan lời khai của tôi là đúng sự thật.

 

Hoạt động 4: Vận dụng (5')        

- Phương pháp: nêu vấn đề

- Kĩ thuật: động não.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

Viết đoạn văn giới thiệu về lớp em trong đó có sử dụng ít nhất hai kiểu câu đã học.

- Viết đoạn văn

- Trình bày

   

HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG

* Mục tiêu:

- Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức

- Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo

* Phương pháp: Dự án

* Kỹ thuật: Giao việc

* Thời gian: 2 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

Gv giao bài tập

Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học

+ Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi, làm bài tập,trình bày....

   

Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học ở nhà (1')

* Bài cũ:

- Nắm đặc điểm hình thức và chức năng của kiểu câu.

- Hoàn thiện bài tập trong VBT.

* Bài mới: 

- Chuẩn bị tiết 94: Chương trình địa phương (phần Tập làm văn).

+ Đọc tài liệu Ngữ văn địa phương 8-9 tr28-32.

+ Soạn bài theo câu hỏi trong tài liệu.

******************************************