Giáo án Ngữ văn 8 Bài Tình thái từ mới nhất

Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 Bài Tình thái từ mới nhất – Mẫu giáo án số 1

Ngàysoạn:

Ngày dạy

TIẾT 27.

TÌNH THÁI TỪ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức:

- HS hiểu khái niệm tình thái từ và các loại tình thái từ , cách sử dụng tình thái từ.

2.Kĩ năng:

- Rèn cho hs kĩ năng dùng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.

3.Thái độ:

- Có ý thức sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HỌC :

1. GV: Giáo án, sách tham khảo, chuẩn kt kn.

2.HS: Trả lời các câu hỏi sgk, vở ghi, vở chuẩn bị bài, sách giáo khoa, sách bài tập.

III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:Sĩ số:

2.Kiểm trađầu giờ:

H: Thế nàolà Trợ từ? Thán từ ? Cho ví dụ?

3. Bài mới :

- Trong phân loại câu theo mục đích nói, tiếng Việt có 4 loại câu : Trần thuật, nghi vấn, cầu khiến và câu cảm thán. Sau các câu nghi vấn, cảm thán, cầu khiến có các từ đi kèm . Các từ đó có vai trò gì trong câu ta sẽ tìm hiểu bài học này.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘIDUNGKIẾNTHỨC CẦNĐẠT

HĐ1. HDHS tìm hiểu chức năng của tình thái từ:

H: Các câu trong vd trên thuộc kiểu câu gì?

H: Trong các vd a,b,c nếu bỏ đi các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi?

H: Vậy em thấy những từ in đậm có chức năng gì trong câu?

H: Từ in đậm ở câu d có chức năng gì?

H: Vậy cáctừ đóng ta gọi là những tình thái từ, em hiểu thế nào là tình thái từ?

H: Nhìn vào vd a,b,c,d em nhận thấy có mấy loại tình thái từ?

H: Đặt câu có tình thái từ nghi vấn?

- Anh về đấy ư?

H:Đặt câu có tình thái từ cầu khiến?

- Cho tớ đi với ?.

- GVđưa ví dụ:

- Con người đáng kính ấy giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?

- Anh thương em với?

H: Tìm tình thái từvà nhận xét ý nghĩa của nó?

Tình thái từ: “ư” biểu thị ý nghĩa nghi vấn-> dùng tạo câu nghi vấn, bày tỏ thái độ phân vân;

với”: biểu thị ý nghĩa cầu khiến dùng tạo câu cầu khiến, thể hiện thái độ tha thiết mong muốn.

- Như vậy thán từ ư vừa thuộc kiểu thán từ nghi vấn vừa kèm theo sắc thái tình cảm; thán từ với vừa thuộc thán từ cầu khiến vừa bộc lộ sắc thái tình cảm-> một thán từ có thể có hai chức năng của hai loại thán từ.

- Gọi hs đọc ghi nhớ: SGK/ 81

HĐ2. HDHS sử dụng tình thái từ:

- Y/c hs đọc và xác định y/c bài tập:

H: Các tình thái từ in đậm đcdùng trong những h/c giao tiếp (quan hệ tuổi tác , thứ bậc xã hội, tìnhcảm...)

khác nhau ntn?

H: Rút ra bài học về cách dùng tình thái từ ?

H: Xét các vd sau đây, xem việc sử dụng tình thái từ đã phù hợp chưa?

- Mẹ ốm à?

- Thầy đi đâu đấy?

- Thầy đi xuôi à?

-> sử dụng không phù hợp, chưa thể hiện thái độ lễ phép với người trên.

GV:Chốt

- Đọc ghi nhớ 2 (SGK).

HĐ 3. HDHS luyện tập:

- HS đọc bài 1, xác định yêu cầu. Làm bài.

- GV hướng dẫn bổ sung.

- a. nào: dùng chỉ ra mà không nói cụ thể vì không biết hoặc không muốn nói.

- c. chứ:biểu thị ý nhấn mạnh thêm điều vừa khẳng định .

- g. với: quan hệ từ.

- h. kia: chỉ từ.

- Đọc bài tập2, nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài, gọi 2 học sinh lên bảng.

HS nhận xét, Gv sửa chữa.

- Đọc bài 3, xác định yêu cầu, làm bài.

- Gọi một số em lên đặt câu.

- HS nhận xét. GV sửa chữa, có thể lấy điểm.

Đọc bài 4, nêu yêu cầu, làm bài.

Gọi Hs lên bảng làm bài.

HS và Gv nhận xét.

GV hướng dẫn hs làm bài tập 5 ở nhà ( gợi ý : Nó làm rồi chốc

I. Chức năng của tình thái từ:

1.Bài tập/ 80

- Câu a-> câu hỏi; câu b-> cầu khiến; câu c, d-> câu cảm thán.

-Nếu bỏ các từ in đâm thì câu a không còn là câu nghi vấn; câu b không còn là câu cầu khiến; câu c không còn là câu cảm thán.

-Là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.

- Câu d:Từ in đậm biểu thị sắc thái tình cảm kính trọng, lễ phép.

2. Kết luận:

- TTT là những từ đc thờm vào cõu để tạo cõu nghi vấn,cầu khiến,cảm thỏn và biểu thị cỏc sắc thỏi biểu cảm của người núi.

- Tình thái từ có 4 loại:

+ Tình thái từ nghi vấn( ư,à, hả,hử…)

+ Tình thái từ cầu khiến(đi, nào, với…)

+ Tình thái từ cảm thán( thay, sao…)

+ Tình thái từ biểu lộ tình cảm( ạ, nhé,cơ, mà…)

*Ghi nhớ 1(sgk/81)

II. Sử dụng tình thái từ:

1.Bài tập/ 81

a: à-> hỏi, thân mật( ban).

b: ạ-> hỏi, kính trọng->người trên

(thầy giáo-hs)

c: nhé-> cầu khiến thân mật( bạn bè)

d: ạ-> cầu khiến kính trọng( người trên lớn tuổi hơn)

2. Kết luận:

- Sử dụng phù hợp với hoàn cảnh giao.

* Ghi nhớ (2)(sgk/81)

III. Luyện tập:

Bài tập1 /81

xác định tình thái từ:

- Các câu b,c,e,i có tình thái từ.

Bài tập 2/82: Giải thích nghĩa các tình thái từ in đậm.

a, chứ: nghi vấn-> dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định.

b, chứ-> nhấn mạnh điều vừa khẳng định cho là không thể khác được.

c, ư-> hỏi với thái độ phân vân.

d, nhỉ-> thái độ thân mật.

e, nhé-> dặn dò, thái độ thân mật.

g, vây-> thái độ miễn cưỡng.

h, cơ mà-> thái độ thuyết phục.

Bài tập 3 /82: Đặt câu:

- Cháu thấy Nam về rồi mà?

- Bạn phải làm thế này mới đúng chứ lị.

- Tớ chỉ nói thế thôi mà.

- Bạn ấy nói khác cơ.

Bài 4 /83: Đặt câu hỏi dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp.

- Thầy đỡ mệt chưa ạ?

- Bạn làm bài tập rồi à?

- Chiều nay bố mẹ về quê phải không ạ?

4. Củng cố, luyện tập:

H: Tình thái từ là gì? chức năng của tình thái từ? Cách sử dụng tình thái từ?

5.Hướng dẫn HS họcở nhà:

- học thuộc ghi nhớ làm bài tập 5 và các bài tập trong SBT; chuẩn bị “Luyện tập viết đoạn văn tự sự...”

Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 Bài Tình thái từ – Mẫu giáo án số 2

Tiết 27: Tiếng việt

Tình Thái T

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Hiểu được thế nào là tình thái từ.

- Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp.

II. Chuẩn bị.

1.Thầy: Giáo án, bảng phụ.

2.Trò: Phiếu học tập.

III. Các bước lên lớp:

1. ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ:

H: Thế nào là trợ từ? Thán từ? Cho ví dụ cụ thể?

3. Các hoạt động:

* Giới thiệu: Tình thái từ.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung cần đạt

*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu mục I.

GV: Gọi HS đọc các câu, đoạn thơ, văn trên bảng phụ.

H: Trong các ví dụ a, b, c nếu bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi?

H: ở ví dụ d từ “ạ” biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói?

H: Theo em những từ “à”, “đi”, “thay”, “ạ” biểu thị điều gì?

H: Tình thái từ là gì?

H: Hãy nêu một số loại tình thái từ thường gặp? Ví dụ?

*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu mục II.

- GV gọi HS đọc ví dụ.

H: Các tình thái từ in đậm được dùng trong những tình huống giao tiếp khác nhau như thế nào? Lấy thêm ví dụ?

H: Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý điều gì?

*Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập.

(Cá nhân, nhóm).

- HS làm bài tập 1 trên bảng.

- GV yêu cầu HS làm bài tập 2 vào phiếu bài tập.

Bài 4: Làm việc cá nhân.

- Mai ơi, quyển sách bài tập địa lí này của bạn à?

- Mẹ ơi, mẹ có xem ti vi không ạ?

- HS thảo luận trả lời.

- Nếu bỏ từ “à” thì câu này không còn là câu nghi vấn nữa.

- Bỏ từ “đi” không còn là câu cầu khiến.

- Bỏ từ “thay” câu cảm thán không được tạo lập.

- Sắc thái kính trọng lễ phép của người nói nếu bỏ câu chào chưa mang tính lễ phép cao.

=> HS trả lời.

- Đọc ví dụ.

- à: hỏi thân mật (ngang hàng hoặc thấp hơn).

- ạ: hỏi kính trọng (hàng trên).

- nhé: cầu khiến thân mật.

- ạ: cầu khiến, kính trọng.

- HS trả lời.

- HS làm các bài tập.

- Bài tập 1: b, c, đ, h.

- Bài tập 2:

a. chứ: nghi vấn dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định.

b. chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho là không thể khác được.

c. ư: hỏi với thái độ phân vân.

d. nhỉ: hỏi với thái độ thân mật.

đ. nhé: dặn dò thân mật.

e. vậy: miễn cưỡng.

f. cơ mà: thuyết phục.

Bài tập 4:

- Thưa cô ngày mai có đi lao động không ạ?

I. Tình thái từ.

1. Ví dụ.

à, đi, thay, ạ.

=> tình thái từ.

2. Nhận xét:

- à: từ để cấu tạo câu nghi vấn.

- đi: từ để cấu tạo câu cầu khiến.

- Thay: từ để cấu tạo câu cảm thán.

- ạ: thái độ sắc thái tình cảm.

* Ghi nhớ: SGK.

II. Sử dụng tình thái từ.

1. Ví dụ ( SKG )

2. Bài học:

* Ghi nhớ/ SGK.

III. Luyện tập.

4. Đánh giá kết quả học tập:

- Đọc lại ghi nhớ.

5. Hoạt động nối tiếp:

- Hoàn chỉnh các bài tập vào vở.

- Làm bài 3, 5.