Giáo án Ngữ văn 8 Bài Bàn luận về phép học mới nhất

Giáo án Ngữ văn 8 Bài Bàn luận về phép học mới nhất – Mẫu giáo án số 1

Ngày soạn:

Ngày dạy:

TUẦN 27- BÀI: 25

TIẾT101.BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC

- Luận học pháp-

(Nguyễn Thiếp)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức:

- HS có những hiểu biết bước đầu về thể tấu . Từ đó thấy được quan điểm tư tưởng tiến bộ của tác giả về mục đichá và phương pháp họcvà mối quan hệ của việc học với sự phát triển của đất nước .

- Đặc điểm hình thức lập luận của văn bản.

2.Kĩ năng:

- Rèn cho hs kĩ năngđọc- hiểu văn bản viết theo thể tấu.

- Nhận biết phân tích cách trình bàyluận điểm trong đoạn văn diễn dịch và quy nạp , cáchsắp xếp và trình bày luận điểm trong văn bản.

3.Thái độ:

- GD cho hs ý thức học tập, biết áp dụng những phép học vào trong thực tế việc học của bản thân.

II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HỌC :

1. GV: Soạn bài, nghiên cứu bài, nghiên cứu bài, đọc tài liệu tham khảo, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng.

2.HS: Chuẩn bị bài,học bài cũ, sgk,nháp, vở ghi…

III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:Sĩ số:8A:

8B:

2. Kiểm trađầu giờ:

H: Tư tưởng nhân nghĩa trong bài “Nước Đại Việt” ta được thể hiện như thế nào? Khái quát lại nọi dung đoạn trích bằng một sơ đồ.

3. Bài mới: Học để làm gì, học những gì…Nói chung vấn đề học tập đã được ông cha ta bàn đến từ lâu. Một trong những ý kiến tuy ngắn gọn nhưng sâu sắc và thấu tình đạt lý luận về phép học trong bản tấu dâng vua Quang Trung của La Sơn Phu Tử Nguyễn thiếp có ý nghĩa như thế nào? chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

HOẠT ĐỘNG 1 . HDHS ĐỌC VÀ TÌM HIỂUCHÚ THÍCH:

- GV hướng dẫn HS đọc giọng điệu chân tình, bày tỏ, vừa tự tin, vừa khiêm tốn.

- GV đọc mẫu

– Gọi HS đọc

H: Qua phần chú thích, em hãy nêu những hiểu biết của mình về tác giả?

Ông đã giúp Triều Tây Sơn XD đất nước về mặt chính trị

H:Bài tấu ra đời trong hoàn cảnh nào?

H: Em hiểu tấu làlà thể văn như thế nào?

->Lời của thần dân dâng lên vua chúa để trình bày sự việc, ý kiến, đề nghị. Cùng loại có Nghị, Biểu, Khảo, Sớ

H: So sánh Tấu với hịch, cáo có gì khác nhau?

à Chiếu, hịch, cáo do vua chúa ban xuống thần dân

- Dùng tấu, nghị, biểu, sớ à do thần dân gửi lên vua chúa

- Yêu cầu hs giải nghĩa một số từ khó.

HOẠT ĐỘNG 2 . HDHS ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN

H:Đoạn trích chia làm mấy phần? mấy ý? Nội dung chính của từng phần:

- Gọi HS đọc đoạn1

H: Để nói về mục đích của việc học tác giả đã lập luận bằng phương pháp nào?Em hiểu thất truyền là gì?

H:Từ đó tác giả nêu mục đích chân chính của việc học là gì?

GV : Chỉ có học tập mới thành người tốt, có tri thứckhông thể không học mà thành người tốt. Do đó học là quy luật trong cuộc sống của con người.

H: Sau khi chỉ ra mục đích chân chính của việc học, tác giả phê phán những lối học nào?

H: Em hiểu như thế nào là lối học chuộng hình thức? cầu danh lợi?

H: Theo tác giả lối học đó dẫn đến tác hại gì?

H: Qua đó em hiểu Tác giả muốn bày tỏ suy nghĩ gì về việc học trong thực tế xã hội lúc bấy giờ ?

- GV yêu cầu học sinh liên hệ thực tế việc học của bản thân và các bạn .

- Gọi HS đọc đoạn 2

H: Để khuyến khích việc học, Nguyễn Thiếp khuyên vua QT thực hiện những chính sách gì ?( Gv liên hệ với tinh thần hiếu học của nhân dân ta , chính sách khuyến học của nhà nước ta)

H: Sau khi khuyên việc mở rộng hệ thốngtrường học, Khi bàn về cách học, để khuyến khích việc học, Nguyễn Thiếp khuyên vua Quang Trung những cách gì?

H: Bài tấu bàn về "phép học" đó là những "phép học" nào?

H: Tác dụng của những "phép học" ấy?

- Những điều trên gần gũi với phương pháp giáo dục hiện đai ngày nay-> cách nhìn của Nguyễn thiếp mới mẻ và tiến bộ vượt qua cách nhìn nếp nghĩ của nền gd phong kiến mấy trăm năm.

H: Từ thực tế việc học của bản thân , em thấy em thấy phương pháp học tập nào là tốt nhất vì sao?

H: Tại sao tác giả lại tin rằng phép học do mình đề xuất có thể tạo được nhân tài, vững yên được nước nhà?

àTạo được người giỏi, giữ vững đạo đức, biết gắn học với hành, tránh được nối học hình thức.

H: Theo em tại sao đạo học thành sinh ra nhiều người tốt? Triều đình ngay ngắn, khiến thiên hạ thịnh trị?

( Mục đích của DG chính là đào tạo ra những con người chân chính giúp đất nước hưng thịnh.

H: Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả? Qua bài em mục đích của việc học là gì?

HOẠT ĐỘNG 3 . HDHS TỔNG KẾT:

H:Nêu nội dungvà BPNTcủa bài tấu ?

- Gọi HS đọc ghi nhớ

I. Đọc vàtìm hiểu chú thích

1.Đọc:

2. Chú thích:

a)Tác giả: Nguyễn Thiếp (1723-1804) tự là Khải Xuyên. Hiệu là Lạp Phong Cư­ Sĩ , ng­ười đời kính trọng thư­ờng gọi là La Sơn Phu Tử.

- Quê: Đức Thọ - Hà Tĩnh.

- Là ngư­ời " Thiên t­ư sáng suốt, học rộng hiểu sâu". Từng giúp triều Tây Sơn xây dựng đất nư­ớc về mặt chính trị. Khi vua QT mất ông về ở ẩn đến cuối đời.

b) Tác phẩm: Bài tấu của Nguyễn Thiếp gửi vuaQuang Trung T8/ 1791 khi ông vào Phú Xuân hội kiến với nhà vua. Đoạn trích là phần đầu của bài tấu.

c) Thể tấu:

- Tấu là thể loại văn thư của bề tôi (được viết bằng văn xuôi hoặc văn vầnhoặc biền ngẫu) trình lên vua chúa kiến nghị , đề nghị của mình

d)Từ khó: chú thích *

II.Đọc- hiểu văn bản:

1. Thể loại( tấu)-> văn nghị luận trung đại

2. Bố cục:

- Văn bản gồm 3 ý:

+) Phần 1) Ngọc không mài->điều tệ hại ấy-> mục đích của việc học.

+) Phần 2) từ Nước Việt ta...những điều tệ hại ấy”-> phê phán lối học lệch sai trái.

+) Phần 3) từ “Cúi xin từ nay... đến hết” ->Ph­ơng pháp học đúng và tác dụng.

3. Phân tích:

a.Mục đích chân chính của việc học:

- Tác giả dùng phép so sánh để lập luận “ Ngọc không mài , không thành đồ vật”; ng­ời không học không biết rõ đạo”;

->Cách giả thích bằng hình ảnh so sánh cụ thể nên dễ hiểu.

=> Mục đích chân chính của việc học là để làm ng­ời.

b. Phê phán lối học lệch:

- Tg phờ phỏn lối học hình thức cầu danh lợi, không biết đến “Tam C­ơng, ngũ th­ờng”.

(Có nghĩa là học thuộc câu chữ mà không hiểu nội dung, chỉ có cái danh mà không thực chất, học để có danh tiếng, được trọng vọng, được nhàn hạ, nhiều lợi lộc ).

- Tác hại: “Chúa tầm th­ờng thần nịnh hót”, ng­ời trên kẻ d­ới đều thích chạy chọt, nịnh hót, luồn cúi dẫn đến “ nước mất, nhà tan”

=>Phê phán lối học không đúng. Coi trọng lối học lấy mục đích làm ng­ời tốt đẹp, làm cho đất nước bền vững.

c. Quan điểm và ph­ương pháp đúng đắn trong học tập:

- Việc học phải đ­ược phổ biến rộng khắp: mở trư­ờng , mở rộng thành phần ngư­ời học, tạo điều kiện thuận lợi cho ng­ười đi học.

(Mở tr­ờng ở phủ, huyện, mở tr­ờng t­, con cháu các nhà... ở đâu thì tiện họcđấy).

- Dạy học phải bắt đầu từ kiến thức cơ bản, có tính nền tảng: học từ thấp lên cao; học rộng, nghĩ sâu biết tóm l­ợc những điều cơ bản, cốt yếu nhất; học phải biết kết hợp với hành.

( Phép dạy : Theo Chu Tử…Tiểu học – bồi lấy gốc…Tứ thủ…ngũ kinh..ch­ sử…theo điều học mà làm…yên)

=> Phép học gồm 2 vấn đề:

+)Trình tự học : từ thấp lên cao.

+) Quy trình học: Học rộng rồi tóm l­ợc cho gọn,học đi đôi với hành.

+) Tác dụng: học để đi đến cái đích của đạo học chân chính, ng­ời tài được trọng dụng, nhà nước vững bền, thịnh trị.

-> Do vậy cần có ph­ơng pháp đúng đắn-> Đất nước nhiều nhân tài chế độ vững mạnh, quốc gia h­ng thịnh

=> Phép học chân chính, ích nước lợi dân.

III. Tổng kết:

a. Nội dung: Mục đích và tác dụng của học chân chính là học để làm người, để biết và làm góp phần hưng thịnh đất nước.

- Cách học gắn với hành động, tăng cường ứng dụng thực hành môn học.

b. Nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ.

* Ghi nhớ: SGK- T79

4. Củng cố , luyện tập:

- Phân tích sự cần thiết và tác dụng của p/pháp "Học đi đôi với hành "

H:Nêu những nội dung cần ghi nhớ trong bài? Bài gồm mấy luận điểm nội dung từng luận điểm?

5.Hư­ớng dẫn HS học ở nhà:

- Học bài cũ,HS nắm được mục đích, ph­ương pháp học tập

- Chuẩn bị: Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm

Giáo án Ngữ văn 8 Bài Bàn luận về phép học – Mẫu giáo án số 2

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 105: BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC

(Luận học pháp)

                                            - Nguyễn Thiếp -

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

- Thấy được mục đích, tác dụng của việc học chân chính: Học để làm người, học để biết và làm, học để góp phần làm cho đất nước hưng thịnh. Đồng thời, thấy được tác hại của lối học chuộng hình thức, cầu danh lợi.

 - Nhận thức được phương pháp học tập đúng đắn, kết hợp học với hành. Học tập cách lập luận của tác giả, biết cách làm  bài văn nghị luận theo chủ đề nhất định.

2. Kĩ năng

- Đọc – hiểu một văn bản theo thể tấu.

- Nhận biết, phân tích cách trình bày luận điểm trong đoạn văn diễn dịch và quy nạp, cách sắp xếp và trình bày luận điểm trong văn bản.

3. Thái độ

- Qua bài tấu giáo dục học sinh lòng tự hào về những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

II. TRỌNG TÂM

1. Kiến thức

- Những hiểu biết bước đầu về thể tấu.

- Quan điểm tư tưởng tiến bộ của tác giả về mục đích, phương pháp học và mối quan hệ của việc học với sự phát triển của đất nước.

- Đặc điểm hình thức lập luận của văn bản.

2. Kĩ năng

- Đọc – hiểu một văn bản theo thể tấu.

3. Thái độ.

- Qua bài tấu giáo dục học sinh lòng tự hào về những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

4. Những năng lực học sinh cần phát triển

a. Năng lực chung

- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

b. Năng lực chuyên biệt

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực cảm thụ văn học.

III. CHUẨN BỊ.

1. Thầy: 

- Phương pháp:

+Vấn đáp, thuyết trình.

+ Hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm.

 - Đồ dùng:

+ Tài liệu, giáo án, bài giảng điện tử.

2. Trò: 

-Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.

IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC

Bước 1. Ổn định tổ chức(1'):

Kiểm tra sĩ số, nội vụ HS.

Bước 2. Kiểm tra bài cũ:(3')

H: Vì sao có thể nói  văn bản “Bình Ngô đại cáo” với đoạn trích “Nước Đại Việt ta” là bản tuyên ngôn độc lập lần II của dân tộc?

Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới

Hoạt động 1:Khởi động (1')                     

- Phương pháp: nêu vấn đề

- Kĩ thuật : động não, tia chớp

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT

GV dẫn dắt vào bài: Một thể loại nghị luận trung đại khác mà chúng ta tìm hiểu  trong tiết học này chính là  thể tấu qua văn bản “Bàn luận về phép học”

- Nghe, định hướng vào bài

 

* Hoạt động 2:Hình thànhkiến thức (33')        

- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát

- Kĩ thuật: động não, tia chớp

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

GV: Gọi HS đọc chú thích * trong SGK.

H: Hãy trình bày những nét cơ bản về tác giả?

H:  Những chi tiết ấy cho ta hiểu gì con người tác giả?

H: Tác phẩm này có xuất xứ như thế nào?

H: Em hiểu tấu là gì?

GV: phân biệt sự khác nhau giữa tấu và các thể loại văn nghị luận trung đại khác.

H: Đoạn trích nên có bố cục như thế nào?

GV treo bảng phụ.

GV: cho học sinh tìm hiểu các chú thích 1,....8.

GV: Hướng dẫn cách đọc: Đọc bằng giọng chân tình, bày tỏ thiệt hơn.

Gọi HS đọc văn bản.

H: Theo tác giả, mục đích chân chính của việc học là gì? Câu văn nào thể hiện điều ấy?

H: Cách giải thích đạo học của tác giả có gì độc đáo? ( Vì sao khái niệm học qua cách lí giải của tác giả lại trở nên dễ hiểu hơn)

GV: Nó vẫn còn phát huy tác dụng, thế nhưng  ngày nay việc học được mở rộng: học còn là nâng cao trí tuệ để xây dựng đất nước.

GV nhận xét cách lập luận .

H: Theo em, quan niệm về đạo học như thế ngày nay còn được phát huy không?

H: Từ mục đích của việc học, tác giả soi vào thực tế học tập của một số người. Vậy, theo tác giả, việc học của một số người có theo đúng mục đích của việc học không?

H: Vậy em hiểu thế nào là lối học hình thức? Nhận xét của em về lối học ấy?

H: Tác hại của lối học ấy?

GV : lối học không đúng mục đích  sẽ đem lại những hậu quả ghê gớm.

H:Thái độ của tác giả trước lối học ấy ?

H: Mục đích học tập hiện nay của các em là gì ?

GV: cần xây dựng cho mình mục đích học tập đúng đắn.

GV: Gọi HS đọc tiếp văn bản “cúi xin bệ hạ...”

H: Những chính sách nào cần thực hiện để khuyến khích việc học ?

GV: giảng giải thêm chính sách được tác giả đề cập.

H: Vậy, thực chất của những chính sách được tác giả đề cập là gì?

GV : đây là những chính sách đúng đắn.

H: Từ việc phát tiển giáo dục, NT chỉ ra các phương pháp học tập cho đúng mục tiêu. Đó là những phương pháp nào?

H: Nhận xét của em về những phương pháp mà tác giả đặt ra?

Liên hệ phương pháp học tập của bản thân?

GV : có như vậy thì mới thực hiện được đạo học đã nói trước đó.

H: Tác dụng của việc học chân chính là gì ?

GV : đó là mục tiêu mà tất cả mọi người tham gia học tậo đều hướng tới...

H: Nhận xét của em về nghệ thuật lập luận của tác giả?

GV cho HS thảo luận nhóm, trình bày trên bảng nhóm và trình bày.

GV nhận xét .

H: Văn bản giúp em nhận thức điều gì về phương pháp học tập của mình?

GV : Kết luận

- HS dựa vào chú thích trả lời.

- HS khác nhận xét bổ sung.

.

- HS nêu hoàn cảnh sáng tác.

- HS nêu thể loại

- HS khác nhận xét bổ sung.

- Nghe//ghi nhớ

- HS nêu bố cục.

- HS khác nhận xét bổ sung.

- Nghe//ghi nhớ

- HS dựa vào chú thích để giải thích từ khó.

- HS nghe hướng dẫn cách đọc

- Nghe đọc và cảm nhận.

- HS trả lời trước lớp

->HS khác nhận xét bổ sung.

- Nghe//ghi.

- HS trả lời trước lớp

->HS khác nhận xét bổ sung.

- Nghe//ghi

- HS trả lời trước lớp

->HS khác nhận xét bổ sung.

- HS thảo luận theo nhóm bàn trả lời.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS trả lời trước lớp

->HS khác nhận xét bổ sung.

- Nghe//ghi

- HS trả lời trước lớp

->HS khác nhận xét bổ sung.

- Nghe//ghi.

- HS thảo luận theo nhóm bàn trả lời.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Trình bày quan điểm cá nhân

- HS đọc văn bản.

- HS trả lời trước lớp

->HS khác nhận xét bổ sung.

- Nghe//ghi

- HS thảo luận theo nhóm bàn trả lời.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung

- HS trả lời trước lớp

->HS khác nhận xét bổ sung.

- Nghe//ghi

- HS trả lời trước lớp

->HS khác nhận xét bổ sung.

- Nghe//ghi

- HS trả lời trước lớp

->HS khác nhận xét bổ sung.

- Nghe//ghi

- HS khái quát những nghệ thuật trả lời trước lớp.

- Nêu nội dung

I. Đọc, chú thích

1.Chú thích.

a.Tác giả:

- Nguyễn Thiếp: (1723- 1804)

- Quê: Hà Tĩnh.

- Là người thiên tư sáng suốt, học rộng, hiểu sâu.

- Nhiều lần được Quang Trung mời cộng tác, nên ông ra giúp triều Tây Sơn.

- Khi Quang Trung mất, ông ở ẩn, bất hợp tác với nhà Nguyễn.

- Ông là một người hết lòng vì dân vì nước.

b. Tác phẩm:

- Là phần đầu bài tấu mà Nguyễn Thiếp dâng vua Quang Trung.

- Tấu: Là loại văn bản mà bề tôi dâng lên cho vua chúa để trình bày ý kiến hay đề nghị , được viết bằng văn xuôi, văn biền ngẫu, văn vần.

- Bố cục : 4 phần.

+ Đ1: từ đầu đến “điều ấy”  mục đích chân chính của việc học.

Đ2: tiếp theo  đến “tệ hại ấy”  Phê phán biểu hiện lệch lạc của việc học.

Đ3: tiếp theo đến “chớ bỏ qua”  quan điểm và phương pháp học đúng đắn.

Đ4: phần còn lại  tác dụng của phép học

c. Từ khó.SGK/ 78

2. Đọc

II. Tìm hiểu văn bản

1. Mục đích chân chính của việc học

- Mục đích của việc học là học đạo, học lẽ đối xử hằng ngày, học để làm người.

“Ngọc không mài không thành đồ vật; người không học không biết rõ đạo. Đạo là lẽ đối xử hằng ngày giữa mọi người”.

- Khái niệm học là khái niệm trừu tượng, những với cách dùng những câu châm ngôn , bằng những hình ảnh so sánh cụ thể nên khái niệm ấy trở nên gần gũi, dễ hiểu hơn.

NT: cách lí giải bằng châm ngôn dễ hiểu.

Mục đích của việc học là học để làm người.

2. Phê phán biểu hiện lệch lạc trong việc học

- Đua nhau lối học hình thức hòng cầu danh lợi , không còn biết đến tam cương ngũ thường.

 Lối học lệch lạc sai trái

- Tác hại: chúa tầm thường, thần nịnh hót, nước mất nhà tan.

 Cần phê phán.

3. Quan điểm và phương pháp học tập đúng đắn :

- Quan điểm: ban chiếu thư cho các trường, con cháu các nhà văn võ... tùy đâu tiện đấy mà đi học...

 Mở rộng trường lớp, mở rộng thành phần người học, tạo điều kiện thuận lợi cho người đi học.

- Phương pháp :

 + Học tuần tự từ thấp đến cao

+ Học rộng, nghĩ sâu, biết tóm lược kiến thức cơ bản .

+ Học đi đôi với hành.

Đào tạo hiền tài, quốc gia thịnh trị.

III. Tổng kết

1. Nghệ thuật:

- Lập luận ngắn gọn nhưng chặt chẽ , giàu sức thuyết phục.

2. Nội dung :

* Ghi nhớ/ SGK/69.

 

Hoạt động 3:Luyện tập (5')         

- Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm

- Kĩ thuật: động não

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

H: Đọc diễn cảm bài tấu ?

H: Phân tích sự cần thiết và tác dụng của phương pháp “học đi đôi với hành’’?

- Hãy phát biểu những suy nghĩ của các em về  phương pháp học tập được tác giả đề cập trong văn bản ?

- 2 HS đọc bài tấu.

- HS trả lời trước lớp

->HS khác nhận xét bổ sung.

IV. Luyện tập

 

Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rông (1')      

- Phương pháp: nêu vấn đề

- Kĩ thuật: động não.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

Tìm đọc bài phân tích văn bản để hiểu thêm.

- Thực hiện ở nhà.

   

HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG

* Mục tiêu:

- Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức

- Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo

* Phương pháp: Dự án

* Kỹ thuật: Giao việc

* Thời gian: 2 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

Gv giao bài tập

- Nhận xét của em về  những  phương pháp học tập mà tác  giả đề cập trong văn bản. Theo em, cần bổ sung gì cho thích hợp?

+ Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi, làm bài tập,trình bày....

   

Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học ở nhà (1')

* Bài cũ:

- Phân tích văn bản, nắm vững những nội dung và cách lập luận chặt chẽ của tác giả.

* Bài mới: 

- Đọc, chuẩn bị tiết 106: Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm

+ Chuẩn bị cho đề văn: viết một bài báo tường để khuyên các bạn trong lớp cần chăm chỉ học tập hơn.

        + Xây dựng hệ thống luận điểm hợp lí để làm sáng tỏ đề bài. Tập triển khai các luận điểm đó thành đoạn văn.

********************************