Giáo án Ngữ văn 8 Bài Nước Đại Việt ta mới nhất

Giáo án Ngữ văn 8 Bài Nước Đại Việt ta mới nhất – Mẫu giáo án số 1

Ngày soạn:

Ngày dạy:

TIẾT 97.NƯỚC ĐẠI VIỆT TA

Trích: Bình Ngô Đại Cáo)

– Nguyễn Trãi-

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức:

- Học sinh hiểu sơ giản về thể cáo, hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Bình Ngô đại cáo.

- Hiểu được nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc.

- Hiểu được đặc điểm văn chính luận của Bình ngô đại cáo ở một đoạn trích.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc- hiểu một văn bản theo thể cáo. Nhận ra đặc điểm của kiểu văn nghị luận trung đại ở thể cáo.

3.Thái độ:

- Giáo dục cho học sinh lòngyêu nước căm thù giặc,trân trọngnhững trang sử vẻ vang của dân tộc .

II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HỌC :

1. GV: Soạn bài, nghiên cứu bài, nghiên cứubài, đọc tài liệu tham khảo, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng.

2.HS: Chuẩn bị bài,học bài cũ, sgk,nháp, vở ghi…

III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:Sĩ số:

2.Kiểm trađầu giờ:

H:Phân tích thái độ phê phán những hành động sai của TQT đối với tướng lĩnh dưới quyền? Những hành động nên làm mà ông phân tích cho họ là gì?

3. Bài mới: NTrãi là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới. Các em đã học bài "Côn Sơn Ca" ở lớp 7. Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp 1 ĐV trong tác phẩm có ý nghĩa trọng đại như một bản tuyên ngôn độc lập đó là bài "Bình Ngô Đại Cáo"của ông qua đoạn trích "Nước Đại Việt ta".

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

HĐ1.HDHS đọc và tìm hiểu chú thích:

- GV đọc mẫu.

- Yêu cầu HS đọc với giọng trang trọng, hùng hồn, tự hào.

H: Qua phần chú thích, nêu những hiểu biết của em về tác giả?

H: "Bình ngô đại cáo" ra đời trong hoàn cảnh nào? Có ý nghĩa gì?

H: Dựa vào chú thích nêu hiểu biết của em về thể cáo?

- Thừa lệnh Lê Lợi, N.Trãi soạn thảo là bài cáo, sau khi quân ta đại thắng, Vương Thông giảng hòa, rút quân về nước.

- GV hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.

- GThích Bình ngô đại cáo: Chu Nguyên Chương khởi nghiệp ở đất Ngô, xưng là Ngô Vương sau trở thành Minh Thành Tổ àDùng từ Ngô chỉ nhà Minh.

HĐ2.HDHS đọchiểu văn bản:

H: VB thuộc thể loại nào?

- BNĐCáo có 4 phần: Luận đề chính nghĩa, lập bản cáo trạng tội ác giặc Minh, P/ ánh cuộc KN Lam Sơn, lời tuyên bố kết thúc , khẳng định nền độc lập.

H: Đoạn trích "Nước Đ/ Việt ta" gồm có mấy ý lớn?Nội dung của từng ý lớn là gì ?

- Gọi HS đọc 2 câu đầu

H: Em hiểu nguyên lícơ bản mà tác giả nêu lên trong phần đầu bài cáo là nguyên lí nào?

H: Cốt lõi của tưtưởng nhân nghĩa mà Nguyễn Trãi nêu lên là gì?

H: Em hiểu người dân mà tác giả nói đến là ai?Bạo là ai?

- Dân-> Đại Việt

- Kẻ bạo ngược-> là quân xâm lược nhà Minh

H: Em hiểu nghĩa của hai câu đầu bài cáo là gì?

? Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi có chỗ nào tiếp thu Nho giáo, chỗ nào sáng tạo và phát triển?

H: Từ đó em hiểu gì về tính chất của cuộc kháng chiếnchống giặc Minh?

? Tư tưởng nhân nghĩa gắn với tư tưởng yêu nước chống xâm lược như thế nào?

- Gọi HS đọc đoạn 2

- Đọc " Như nước Đại Việt ... cũng có"

- Đọc lạiSông núi nước Nam.

? Em thấy tác giả quan niệm về Tổ quốc và độc lập dân tộc triều đại trước như thế nào?

? Ở Nguyễn Trãi có gì tiến bộ hơn? Điều đó chứng tỏ điều gì?

(Quan niệm TQ phong phú hơn, sâu sắc hơn).

H: Tác giả khẳng định chủ quyến độc lập dân tộc ta dựa vào những yếu tố nào?

- Nền văn hiến lâu đời

- Núi sông bờ cõi đã chia

- Phong tục B-N khác

- Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần …..

H: Có ý kiến cho rằng : bài cáo là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộcở bài thơ sông núi nước Nam, Theo em những yếu tố nào đã được nói tới trong bài “Sông núi nước Nam”, những yếu tố noà mới được bổ sung trong “Nước Đại Việt ta”?->mỗi bên xưng đế 1 phương (đế và vương đều là vua) à KĐ Đại Việt có chủ quyền ngang hàng với phương Bắc)

H: Vậy ởbài cáo này tác giả đã thể hiện ý thức dân tộc như thế nào?

? Tác giả so sánh các triều đại phong kiến nước ta với các triều đại phong kiến Trung Quốc như thế nào?

? Cách so sánh ấy có dụng ý gì? (Ta ngang hàng với phong kiến phương Bắc).

? Thể hiện tư tưởng gì ? (Lòng tự hào dân tộc)

H: Tác giả sử dụng nghệ thuật gì?

- Đọc tiếp " Vậy nên...còn ghi".

H:Tác giả dẫn ra những sự kiện lịch sử trên nhằm mục đích gì?

(Minh chứng hùng hồn có sứ thuyết phục).

H:Em hiểu như thế nào về giá trị của bài cáo ?

H: Em hiểu gì về giọng điệu lời cáo, Cách trình bày câu văn câu văn?

H:Tác giảđã sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào để tạo nên sức thuyết phụccủa bài cáo?

H: Để làm sáng tỏ sức mạnh của nguyên línhân nghĩavà sức mạnh của chân lí dân tộc tác giả đã chứng minh bằng thực tiễn như thế nào?

H: Quatìm hiểu bài cáo hình tượng người anh hùng dân tộc NT hiện lên như thế nào?

HĐ3.HDHStổng kết:

H: Hãy khái quát trình tự lập luận của bài cáo bằng một sơ đồ?

GV hướng dẫn HS lập sơ đồ.

-Hs thảo luận làm theo nhóm, đại diện trình bày.

-Gv nhận xét, sửa chữa.

H: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật?

H: Từ chân lí về tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi em liên hệ với đất nước Việt Nam hôm nay ?

H: Bài học về tư tưởng nhân nghĩa của NT được em vận dụng vào cuôc sống như thế nào? Tình cảm gì được bồi dưỡng trong em sau khi học bài cáo?

I. Đọc và tìm hiểu chú thích :

1. Đọc:

2.Chú thích :

a.Tác giả: N/Trãi (1380- 1442)

- Hiệu: ức Trai , cha là Nguyễn Phi Khanh.

- Quê: Chí Linh – Hải Dương.

- Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò rất lớn bên cạnh Lê Lợi-> trở thành một nhân vật lịch sử lỗi lạc, toàn tài hiếm có . Nhưng cuối đời ông đã bị giết hạimột cách oan khốc và thảm thương vào năm 1442. Đến năm 1464 mới được vua Lê Thánh Tông chiêu tuyết (rửa oan ). Ông là người Việt Nam đầu tiên được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới.

- Là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc.

b.T/ phẩm:

- Bình ngô đại cáo do Nguyễn Trãi thừa lệnh Vua Lê Lợi soạn thảo, đc công bố ngày 17 tháng chạp năm Đinh Mùi (1428) sau khi quân ta đại thắng, diệt và làm tan dã15 vạn viện binh của giặc Minh, buộc Vương Thông phải giảng hoà, chấp nhận rút quân về nước.Bài cáo có ý nghĩa trọng đại của một bản tuyên ngôn độc lập.

-Đoạn trích “ Nước Đại Việt ta”nằm ở phần đầu của bài cáo.

c. Thể cáo:

- Cáo là thể văn nghị luận cổ, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố một kết quả của sự nghiệp để mọi người cùng biết . Phần nhiều được viết bằng thể văn biền ngẫu, có tính chất hùng biện, lời lẽ đanh thép, lí luận sắc bén , kết cấu chặt chẽ mạch lạc.

d.Từ khó : 1,2,3,4

II. Đọc hiểu văn bản:

1. Thể loại :

- Cáo (văn nghị luận TĐ)

2.Bố cục :

- Đoạn trích gồm 2 ý:

+ 2 câu đầu: Nguyên lý nhân nghĩa

+ 8 câu còn lại: Chân lí và sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại việt.

3. phân tích:

a. Nguyên lý nhân nghĩa:

“ Việc nhân nghĩa cốt ởyên dân

Quân điếu phạt trước lo trừ bạo”

- Nguyên lí "nhân nghĩa" là nguyên lí cơ bản làm nền tảng để triển khai toàn bộ nội dung bài cáo.Hướng đến những người cùng khổ, đông đảo nhất trong xã hội để cho họ được yên ổn lầm ăn, sinh sống.

- Muốn yên dân phải diệt giặc ác,đem lại độc lập cho đất nước, thái bình cho dân.

- Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của NT là “yên dân”;“trừ bạo”.

( Dân-> dân Đại việt đang bị xâm lược.

- Yên dân: làm cho dân được hưởng thái bình hạnh phúc. Bạo: quân xâm lược nhà Minh.)

- Việc chiến đấu chốnglại quân xâm lược là việc làm nhân nghĩa để yên dân. Muốn yên dân thì phải trừ diệt mọi thế lực tàn bạo.

- Nguyễn Trãi đem đến nội dung mới, lấy ra từ thực tiễn dân tộc để đưa vào tư tưởng nhân nghĩa.Tư tưởng nhân nghĩa trở thành sợi chỉ đỏ xuyên suốt lịch sử Việt Nam, đòi nào cũng có anh hùng hào kiệt.

=> Kháng chiến chống quân Minh là việc làm chính nghĩa hợp với lòng dân ->Thân dân, tiến bộ.

- Ta chống xâm lược là thực hành nhân nghĩa, chính nghĩa, giặc xâm lược cướp nước là bạo ngược phi nghĩa.

- Tóm lại:

Nhân nghĩa - yên dân - trừ bạo - chống ngoại xâm - boả vệ đất nước và nhân dân là nguyên lí gốc, là tiền đề, là cơ sở lí luận, nguyên nhân thắng lợi của nghĩa quân Lam Sơn trong kháng chiến chống quân Minh, là điểm tựa linh hồn bài Bình Ngô đại cáo.

b. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt:

- Bốn thế kỉ trước " Nam ... hà " được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc Đại Việt có lãnh thổ riêng, hoàng đế riêng theo sách trời.

-Nguyễn Trãi dựa vào văn hiến, phong tục, tập quán, truyền thống lịch sử (so sánh từng triều đại đối lập) có hoàng đế riêng, không còn dựa vào thần linh mà dựa vào lịch sử.

(-Nền văn hiến lâu đời

- Núi sông bờ cõi đã chia

- Phong tục B-N khác

- Lịch sử riêng, triều đại riêng (Triệu, Đinh, Lí, Trần - độc lập cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên…)

- Bài “ Sông núi nước Nam”-> K/ đ 2 yếu tố lãnh thổ và chủ quyền “Nam quốc sơn hà Nam đế cư

Tiệt nhiên định phận tại thiên thư”

- Bài “Nước Đại Việt ta”->ba yếu tố nữa được bổ sung: Nền văn hiến, phong tục tập quán và lịch sử.

- Tư tưởng tự hào dân tộc: Đất nước có truyền thống văn hiến lâu đời, có chủ quyền dân tộc, ngang hàng với phong kiến phương Bắc.

- Ta ngang hàng với TQ về trình độ chính trị, tổ chức, quản lí quốc gia.

- Nghệ thuật: dùng hình ảnh đối lập.

- Để chứng minh cho tính chất hiển nhiên, tác giả dựa vào sự thật lịch sử để chứng minh:

Lưu Cung tham công nên thất bại

Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong

Cửa Hàm Tử ...

Sông Bạch Đằng ...

-> Dẫn chứng cụ thể sinh động, giọng châm biếm,khinh bỉ khảng định sự thất bại của phong kiến TQ khi chúng tham lam, bành trướng, bá quyền, đi ngược lại chân lí hiển nhiên, thì chuốc lấy bại vong.

-> Khảng định chủ quyền độc lập của nước ta.Tự hào về truyền thống đấu tranh vẻ vang của dân tộc.

=>Bài cáo vừa thể hiện chân lí về sự tồn tại độc lập dân tộc vừa phát huy niềm tự hào dân tộc đã trở thành truyền thống của thế hệ đi trước.

c.Những đặc sắc nghệ thuật:

- Câu văn biền ngẫu đối xứng song song; lời văn đanh thép.

- Tác giả sử dụng từ ngữ có tính chất hiển nhiên, vốn có, lâu đời của nước Đại Việt độc lập: “ từ trước”; “ vốn xưng” ; “ đã lâu”; “ đã chia”; “ cũng khác”. phép so sánh ngang bằng ta với TQ về chính trị,tổ chức chế độ, quản lí quốc gia

- Phép liệt kê:Hán -Đường- Tống -Nguyên ; Triệu- Đinh – Lý – Trần...

- Từ đối lập: Mạnh – yếu từng lúc khác nhau... Nổi bật chiến công của ta và thất bại của địch.

- Nêu chân lí khách quan,sức mạnh của chính nghĩa: Lưu Cung thất bại; TriệuTiết tiêu vong; Toa Đô, Mã Ô kẻ bị bắt , người bị giết “ chứng cớ còn ghi”-> chứng minh cho sức mạnh của chính nghĩa.Lí lẽ và dẫn chứng đó đã tạo nên sức thuyết phục của bài cáo.

-> Người anh hùngmang tư tưởng nhân nghĩa ,tiến bộ. Giàu tình cảm và ý thức dân tộc.Giàu lòng tự hào dân tộc ,yêu nước thương dân.

III. Tổng kết:

a. Nội dung:

- Nước ta có độc lập chủ quyền trên có vua, dưới có dân, có đạo lí dân tộc không chịu khuất phục trước kẻ thù có bề dày lịch sử đấu tranh bảo vệ đất nước, độc lập dân tộc trên tư tưởng nhân nghĩa vì dân.

b. Nghệ thuật:

- Giàu chứng cứ lịch sử, cảm xúc tự hào, giọng hùng hồn, lời văn biền ngẫu nhịp nhàng ngân vang.

* Ghi nhớ: SGK/69

4. Củng cố , luyện tập:

H:Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật, tư tưởng nhân nghĩa của bài cáo?

5.Hướng dẫn HS học ở nhà: học bài cũ, chuẩn bị: "Hành động nói ( tiếp)

Giáo án Ngữ văn 8 Bài Nước Đại Việt ta – Mẫu giáo án số 2

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 101: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA

                                         (Trích Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi)

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

- Giúp học sinh thấy được ý nghĩa tuyên ngôn độc lập của dân tộc ở thế kỉ XVvà bước đầu hiểu một vài nét đặc sắc của “Bình Ngô đại cáo” qua đoạn trích đầu tiên: Nước Đại Việt ta.

- Sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận của Nguyễn Trãi :  Lập luận chặt chẽ sự kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn.

2. Kĩ năng

- Đọc hiểu một văn bản viết theo thể cáo.

- Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn nghị luận trung đại ở thể loại cáo.

3. Thái độ

- Qua bài hịch giáo dục học sinh lòng tự hào về những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

II. TRỌNG TÂM

1. Kiến thức

- Sơ giản về thể Cáo.

- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của Bình Ngô Đại Cáo

- Nội dung tư tưởng của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc.

- Đặc điểm văn chính luận của Bình ngô đại cáo ở một đoạn trích.

2. Kĩ năng

- Đọc hiểu một văn bản viết theo thể cáo.

- Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn nghị luận trung đại ở thể loại cáo.

3. Thái độ.

- Qua bài hịch giáo dục học sinh lòng tự hào về những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

4. Những năng lực học sinh cần phát triển

a. Năng lực chung

- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

b. Năng lực chuyên biệt

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực cảm thụ văn học.

III. CHUẨN BỊ.

1. Thầy: 

- Phương pháp:

+Vấn đáp, thuyết trình.

+ Hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm.

 - Đồ dùng:

+ Tài liệu, giáo án, tư liệu tranh ảnh, bài giảng điện tử.

2. Trò: 

-Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.

IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC

Bước 1. Ổn định tổ chức(1'):

Kiểm tra sĩ số, nội vụ HS.

Bước 2. Kiểm tra bài cũ:(3')

H: Em hiểu thế nào là thể Hịch ? Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản “ Hịch tướng sĩ ” ?

Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới

Hoạt động 1:Khởi động (1')                     

- Phương pháp: nêu vấn đề

- Kĩ thuật : động não, tia chớp

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT

GV dẫn dắt vào bài: Chúng ta từng biết đến Nguyễn Trãi như một thi nhân với tấm lòng yêu thiên nhiên sâu sắc, nặng tình với đất nước. Nhưng hôm nay, chúng ta sẽ hiểu thêm về ông với tư cách một nhà chính trị lỗi lạc và phong cách viết văn chính luận sắc bén qua văn bản “Nước Đại Việt ta”

- Nghe, định hướng vào bài

 

* Hoạt động 2:Hình thànhkiến thức (35')        

- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát

- Kĩ thuật: động não, tia chớp

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

H: Nêu hiểu biết của em về tiểu sử của Nguyễn Trãi?

H: Em hiểu thế nào là thể cáo ?

H: Bài  cáo này ra đời trong hoàn cảnh nào?

H: Đoạn trích thuộc phần nào của tác phẩm?

H: Văn bản chia mấy phần, nội dung từng phần?

GV: cho học sinh tìm hiểu các chú thích 1,....12.

GV: hướng dẫn đọc giọng rắn rỏi đanh thép, to, rõ.

GV đọc

- GV: gọi HS đọc tiếp

- Nhận xét .

GV: Gọi HS đọc 2 câu đầu.

H : Nhân nghĩa ở đây có những nội dung nào?

H : Em hiểu thế nào là yên dân ?

H : Theo Nguyễn Trãi nhân nghĩa là gì ?

H : Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi  cho ta hiểu gì về tính chất của cuộc kháng chiến chống quân Minh ?

GV : Gọi HS đọc tiếp 8 câu văn.

H: Chủ quyền của dân tộc được Nguyễn Trãi xác lập bằng những yếu tố nào?

H: Em hãy phân tích nghệ thuật lập luận của tác giả trong đoạn  văn này? (cách dùng văn biền ngẫu, tu từ, ngôn ngữ, ...?)

GV: phân tích nghệ thuật dùng từ của tác giả.

H : Em có nhận xét gì về tính chất của  những lời khẳng định ấy ?

H: Có thể xem Bình Ngô đại cáo như một bản tuyên ngôn độc lạp được không? Vì sao ?

H: Để thuyết phục người nghe, tác giả đưa ra những chứng cớ nào ?

H: Trong đoạn tác giả sử dụng nghệ thuật gì ? Tác dụng ?

H: Tư tưởng, tình cảm nào của người viết được bộc lộ trong đoạn ?

H: Nêu những đặc sắc trong nghệ thuật của bài cáo?

GV : Kết luận

H: Em cảm nhận được những điều sâu sắc nào từ nội dung của bài cáo?

H: Em học hỏi được điều gì về cách viết văn nghị luận qua văn bản “Nước Đại Việt”?

- HS dựa vào chú thích trả lời.

- HS khác nhận xét bổ sung.

- Nghe, ghi nhớ

- HS nêu thể loại

- HS nêu hoàn cảnh sáng tác.

- Nêu vị trí đoạn trích.

- HS nêu bố cục bài cáo.

- HS dựa vào chú thích trả lời.

- HS khác nhận xét bổ sung.

- HS nghe hướng dẫn cách đọc

- Nghe đọc và cảm nhận.

- 2 HS đọc văn bản.

- HS đọc 2 câu đầu.

- Xác định nội dung tư tưởng nhân nghĩa.

- HS trả lời trước lớp

->HS khác nhận xét bổ sung.

 -> Cuộc kháng chiến chống quân Minh là cuộc chiến đấu chính nghĩa, hợp ý trời, lòng dân.

- Đọc

- Tìm chi tiết

- HS thảo luận theo nhóm bàn trả lời.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Nhận xét.

- Nêu suy nghĩ.

->HS khác nhận xét bổ sung.

- Tìm chi tiết

- Phát hiện nghệ thuật, phân tích.

- Nhận xét

- HS khái quát những nghệ thuật trả lời trước lớp.

- Khái quát nội dung

I. Đọc- chú thích

1. Chú thích

a. Tác giả

- Nguyễn Trãi (1380-1442) là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới.

- Văn chính luận có vị trí đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp thơ văn NT.

b. Tác phẩm

*Thể loại : Cáo là thể văn nghị luận cổ do vua chúa hoặc thủ lĩnh viết để trình bày chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp.

* Hoàn cảnh ra đời : Bài cáo này do Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi viết sau khi cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, công bố 7-12-1428.

* Vị trí đoạn trích: là phần đầu bài Bình Ngô địa cáo.

* Bố cục : 2 phần

- Nêu nguyên lí nhân nghĩa.

- Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.

- Nêu luận đề chính nghĩa

- Vạch rõ tội ác của kẻ thù

- Kể lại quá trình k/c

- Tuyên bố chiến thắng và nêu cao chính nghĩa.

c. Từ khó.SGK/ 68

2.Đọc

II. Tìm hiểu văn bản

1. Tư tưởng nhân nghĩa

Việc nhân nghĩa .....yên dân

Quân điếu phạt.......

-yên dân là làm cho dân có cuộc sống yên ổn, thái bình. Muốn yên dân phải diệt trừ thế lực bạo tàn (giặc Minh)

-> Nhân nghĩa là lo cho dân, vì dân -> tư tưởng rất tiến bộ của Nguyễn Trãi.

2. Chân lí về chủ quyền dân tộc:

- ...nước Đại Việt ta

...xưng nền văn hiến đã lâu

-> nền văn hiến lâu đời.

- Núi sông bờ cõi đã chia

-> Có lãnh thổ riêng

- Phong tục Bắc Nam...

-> Có phong tục tập quán riêng

- Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần…

-> Có lịch sử riêng

NT : từ ngữ mang tính khẳng định , văn biền ngẫu đối xứng như một cách so sánh sự ngang hàng  của dân tộc ta với  các triều đại Trung Hoa.

-> Thể hiện ý thức dân tộc, niềm tự hào dân tộc sâu sắc.

=> Lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc.

3. Chứng cớ lịch sử làm sáng tỏ nguyên lí nhân nghĩa và chân lí độc lập

- Lưu Cung...thất bại

Triệu Tiết…tiêu vong

Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô.

Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.

-> Câu văn biền ngẫu làm nổi bật chiến công của ta và thất bại của địch.

-> niềm tự hào về truyền thống đấu tranh vẻ vang của dân tộc ta.

III. Tổng kết

1. Nghệ thuật:

- Ngôn ngữ khẳng định,  kết hợp lí lẽ và thực tiễn.

- Sử dụng câu văn biền ngẫu tạo sự nhịp nhàng, cân đối.

- Biện pháp liệt kê, so sánh.

- Trình tự lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn, lời văn trang trọng, tự hào.

2- Nội dung :

 - Đoạn trích là lời tuyên ngôn độc lập đầy tự hào của dân tộc Việt Nam.

* Ghi nhớ/ SGK/69.

 

Hoạt động 3:Luyện tập (3')         

- Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm

- Kĩ thuật: động não

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

H: Trong bài, em ấn tượng nhất câu nào? Vì sao?

Trình bày

   

Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (1')      

- Phương pháp: nêu vấn đề

- Kĩ thuật: động não.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

Tìm đọc bài viết phân tích văn bản để hiểu thêm.

- Tìm tòi qua sách vở, mạng

   

Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học ở nhà (1')

* Bài cũ:

- Học bài, năm vững những nét chính về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm

- Lí giải được tại sao có thể coi văn bản “Bình ngô đại cáo” là bản tuyên ngôn độc lập lần 2 của dân tộc.

* Bài mới: 

 - Chuẩn bị bài mới : Hành động nói (tiếp)

- Học bài cũ, nắm vững khái niệm thế nào là hành động nói .

- Hành động nói có liên quan như thế nào đến các kiểu câu phân loại theo mục đích nói đã học?

*************************************