Giáo án Ngữ văn 8 Bài Làm thơ 7 chữ mới nhất

Ngàysoạn:

Ngày dạy

TUẦN 18- BÀI 17:

TIẾT 69.HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: LÀM THƠ 7 CHỮ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức:

- HS hiểu được những yêu cầu tối thiểu khi làm bài thơ 7 chữ.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết thơ 7 chữ.

3.Thái độ:

- Giáo dục cho học sinh yêu thích thơ văn,biết phát triển năng khiếu làm thơ.

II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HỌC :

1. GV: Giáo án, nghiên cứubài, sgk, sgv, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng,đọc sách tham khảo...

2.HS: Chuẩn bị bài,học bài cũ, sgk,nháp, vở ghi…

III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:Sĩ số:

2.Kiểm trađầu giờ:

- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

3. Bài mới :Thơ 7 chữ là thể thơ rất quen thuộc với chúng ta, để giúp các em có kỹ năng làm thể thơ này, chúng ta cùng học tiết hôm nay.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

HĐ1.HDHS tìm hiểu phạm vi luyện tập:

H: Nêu lại đặc điểm của thể thơ 7 chữ( Thất ngôn, bát cú )

HĐ2.HDHS kiểm tra lại nội dung đã chuẩn bị ở nhà:

- Gọi hs đọc các bài thơ, đoạn thơ a,b, c.

H: Nhận xét về số câu trong bài, số chữ trong mỗi câu, luật bằng trắc, nhịp thơ.Nhận xét về bố cục.

HĐ3.HDHS đọc bài thơ 7 chữ đã sưu tầm ở nhà:

- Gọi học sinh đọc bài thơ 7 chữ đã sưu tầm.

- Yêu cầu các học sinh khác nhận xét.

HĐ4.HDHS tập làm thơ 4 câu 7 chữ theo đề tài tự chọn:

I. Chuẩn bị:

1. Khái niệm và phạm vi luyện tập:

II.Bài tập:

- Số câu: 4 câu.

- Số tiếng: mỗi dòng 7 tiếng.

(Số câu, số dòng không được tuỳ tiện thêm bớt).

- Luật bằng trắc: các câu 1-2 đối nhau;

3- 4 đối nhau. Đối ở các tiếng 2,4,6 ( nhất, tam, ngũ, bất luận; nhị, tứ, lục phân minh)

- Các câu 2-3 ; 1- 4 niêm ( dính nhau). ở các tiếng 2- 4- 6 câu trên vần gì câu dưới vần ấy.

- Nguyên tắc hiệp vần: thơ thất ngôn tứ tuyệt thường gieo vần bằng và vần được gieo ở các câu thơ 1-2-4 ( vần chân)

- Nhịp thơ: 4/3 hoặc ; 2/5...

- Bố cục: Bài thơ 4 câu( thất ngôn tứ tuyệt) hai câu đầu thường tả sự vật, sự việc.

Câu thứ ba chuyển mạch, câu thứ 4 biểu thị tư tưởng.

3. Đọc bài thơ thất ngôn tứ tuyệt sưu tầm ở nhà:

Cảnh khuya

Tiếng suối trong như tiếng hát xa,

Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.

Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ.

Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.

(Hồ Chí Minh)

4. Củng cố , luyện tập:

H: Nêu đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.

5.Hướng dẫn học tập ở nhà: học bài cũ, tập làm thơ bẩy chữ (tiếp)

*************************************

Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 Bài Làm thơ 7 chữ (Tiếp) mới nhất – Mẫu giáo án số 1

Ngàysoạn:

Ngày dạy

TIẾT 70.HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: LÀM THƠ 7 CHỮ (tiếp)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức:

- Làm được câu thơ 7 chữ còn thiếu trong bài thơ tứ tuyệt, làm được bài thơ 7 chữ đúng đối, vần, nhịp... theo đề tài tự chọn.

2. Kĩ năng:

- Đặt câu thơ bẩy chữ với các yêu cầu đối, nhịp, vần,...

3.Thái độ:

- Giáo dục cho học sinh yêu thích thơ văn,biết phát triển năng khiếu làm thơ.

II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HỌC :

1. GV: Giáo án, nghiên cứubài, sgk, sgv, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng,đọc sách tham khảo...

2.HS: Chuẩn bị bài,học bài cũ, sgk,nháp, vở ghi…

III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:Sĩ số:

2.Kiểm trađầu giờ:

- Nhắc lại đặc điểm của thể thơ 7 chữ 4 câu.

3. Bài mới :Giờ trước các em đã được làm quen với thể thơ thất ngôn tứ tuyệt giờ nàychúng ta sẽ cùng nhau rèn kĩ năng làm thơ 7 chữ trên lớp.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘIDUNGKIẾNTHỨC CẦNĐẠT

HĐ1.HDHS luyện tập:

- Đọc hai câu thơ -SGK -165.

H: Gạch nhịp và chỉ ra các tiếng gieo vần, mối quan hệ bằng trắc trong hai câu?

- Đọc hai câu thơ sau?

H:Nhận diện vần nhịp, luật bằng trắc?

H: Từ ví dụ trên em rút ra điều gì về nhịp thơ, vần thơ và mối quan hệ bằng trắc trong thơ 7 chữ?

- GV giới thiệu luật bằng trắc cho hs tham khảo.

- Đọc bài “ tối” của Đoàn Văn Cừ (sgk- 166).

H:Chỉ ra chỗ sai trong bài thơ?

H:Hãy sửa lại cho đúng?

- HS có thể sửa:

- Ngọn đèn mờ toả ánh vàng khè.

- Bóng đèn mờ tỏ, bóng đêm nhoè.

- Bóng đèn mờ tỏ, bóng trăng loe.

HĐ2.HDHS tập làm thơ:

- GV hướng dẫn: Bài thơ mở đầu kể chuyện thằng cuội ở cung trăng, đây chính là đề tài chính trong bài. Hai câu tiếp phải phát triển đề tài đó.

- Hai câu sau phải theo đúng luật:

- B B T T B B T

T T B B T T B

HS làm bài, GV gọi một số em nêu kết quẩ.

HS nhận xét.

GV sửa chữa, bổ sung.

* GV hướng dẫn: Hai câu thơ vẽ nên cảnh mùa hè thì hai câu tiếp phải nói chuyện mùa hè, chia tay bạn bè, dặn dò bạn, hẹn nhau năm học sau...

* Theo luật: T T B B B T T

B B T T T B B

- GV gọi hai HS lên bảng làm.

- Gọi một số HS trình bày.

- Nhận xét.

- GV sửa chưa, bổ sung.

HĐ3.HDHS đọc thơ thơ sáng tác:

- Gọi hs trình bày một số bài thơ dã sáng tác ở nhà.

- Nhận xét.

- GV nhận xét những ưu, khuyết điểm trong bài .Khuyến khích, động viên các em tiếp tục sáng tác.

II. Luyện Tập:

1. Nhận diện luật thơ:

Chiều

Chiều hôm thằng bé cưỡi trâu về,

Nó ngẩng đầu lên hớn hở nghe.

-Nhịp: Câu 1: nhịp 2/5.

Câu 2: nhịp 4/3.

- Vần: tiếng về, nghe.

- Mối quan hệ bằng trắc: các tiếng 2,4,6 đối nhau.

* Tiếng sáo diều cao vòi vọi rót

Vòm trời trong vắt ánh pha lê.

- Nhịp: 4/3;

- Mối quan hệ bằng trắc: chữ 2,4,6 đối

*Là thể thơ mỗi câu có 7 chữ. Ngắt nhịp 4/3 hoặc 2/2/3 hoặc 3/4 ; vần trắc, bằng, phần nhiều là bằng gieo vần trong tiễng cuối các câu 1,2,4.

* Luật bằng trắc theo hai mô hình sau:

a, B B T T T B B

T T B T T T B

T T B B B T T

B B T T T B B

b, T T B B T T B

B B T T T B B

B B T T B T T

T T B B T B B

b.Bài thơ: Tối

Trong túp lều tranh cánh liếp che

Ngọn đèn mờ, toả ánh xanh xanh,

Tiếng chày nhịp một trong đêm vắng

Như bươc thời gian đến quãng khuya.

* Nhận xét:

- Bài thơ sai ở chỗ gieo vần.

- Sai ở việc dùng dấu phẩy trong câu 2.

- Chữ “xanh” sai vần.

* Sửa lại:

Trong túp lều tranh cánh liếp che,

Ngọn đèn mờ toả ánh xanh lè.

Tiễng chày nhịp một trong đêm vắng

Như bước thời gian đến quãng khuya.

III. Tập làm thơ:

1. Làm tiếp bài thơ dở dang:

a. Hãy làm tiếp hai câu cuối theo ý mình trong bài thơ của Tú Xương mà người biên soạn đã giấu đi.

Tôi thấy người ta có bảo rằng

Bảo rằng thằng cuội ở cung trăng!

* Gợi ý: có thể làm như sau:

- Chứa ai chẳng chứa chứa thằng cuội

Tôi gớm gan cho cái chị Hằng.

Hoặc:

- Đáng cho cái tội quân lừa đảo

Già khấc nhân gian vẫn gọi thằng.

Hoặc:

- Cung trăng chỉ toàn đất cùng đá

Hít bụi suốt ngày đã sướng chăng?

Hoặc:

- Cõi trần ai cũng chường mặt nó

Nay đến cung trăng bỡn chị Hằng.

( chữ “mặt” không đúng luật)

b. Làm tiếp bài:

Vui sao ngày đã chuyển sang hè

Phượng đỏ sân trường rộn tiếng ve.

* Gợi ý: Có thể làm như sau:

Phấp phới trong lòng bao tiếng gọi

Thoảng hương lúa chín gió đồng quê.

Hoặc:

Cảnh ấy lòng ai không phấn chấn

Thoảng hương lúa chín gió đồng quê.

IV. Đọc bài thơ 7 chữ đã sáng tác.

1. Đọc bài.

2. Bình thơ (HS giỏi).

4. Củng cố , luyện tập:

H: Nêu đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.

5.Hướng dẫn HS học ở nhà: học bài cũ , chuẩn bị trả bài.

Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 Bài Làm thơ 7 chữ (Tiếp) – Mẫu giáo án số 2

Ngàysoạn:

Ngày dạy

HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: LÀM THƠ 7 CHỮ

I. Mục tiêu: Giúp HS:

1. Kiến thức: Giúp HS: Biết cách làm thơ 7 chữ với những yêu cầu tối thiểu: Đặt câu thơ 7 chữ, biết ngắt nhịp 4/ 3; biết gieo vần đúng.

- Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo, vui vẻ.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chọn ngôn từ để làm thơ.

3. Thái độ : HS có ý thức trau dồi kiến thức, kĩ năng làm thơ; bồi dưỡng tình yêu văn học - NT.

4. Hình thành năng lực cho HS: Năng lực phát hiện, sửa sai và tập làm thơ 7 chữ.

II. Chuẩn bị: - GV: Soạn GA, bảng phụ; hướng dẫn HS chuẩn bị bài;

- HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY –TRÒ

NỘI DUNG

*HĐ 1: Dẫn dắt vào bài (1’):

Mục tiêu:Tạo tâm thế học tập, giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới:

Để giúp các em làm quen với việc làm thơ 7 chữ, bài học hôm nay các em sẽ được học bài Hoạt động ngữ văn: Làm thơ 7 chữ.

*Hoạt động 2 (10’): Hướng dẫn tìm hiểu luật thơ 4 câu, 7 chữ:

Mục tiêu: HS nắm được luật làm thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.

- HS đọc bài thơ “Chiều”.

- Yêu cầu HS:

1. Chỉ ra các tiếng bằng trắc và qui luật bằng trắc ở các tiếng 2, 4, 6 trong các câu thơ.

2. Qui luật đối, niêm giữa các câu thơ xét theo bằng trắc?

3. Qui luật gieo vần?

4. Cách ngắt nghịp trong mỗi câu thơ?

? Theo đề bài này thì em định hướng làm bài NTN ?

I. Tìm hiểu luật thơ 4 câu, 7 chữ:

1. Xét bài thơ “Chiều”:

Chiều hôm thằng bé cưỡi trâu về

B       B     B        T   T     B      B

Nó ngẩng đầu lên hớn hở nghe

T    T        B    B    T    T   B

Tiếng sáo diều cao vòi vọi rót

T        T    B     B    B    T   T

Vòm trời trong vắt ánh pha lê.

B     B     B       T   T     B   B

2. Nhận xét:

a. Luật bằng trắc: Các tiếng 2, 4, 6 trong mỗi câu bắt buộc phải theo luật bằng trắc ( B T B ). Nếu tiếng thứ 2 là trắc thì phải là T B T.

b. Luật đối: - Câu 1 > < 2 , Câu 3 > < 4.

c. Luật niêm: Câu 2 – 3; 4 – 5; 6 – 7; 1 - 8

d. Vần: Tiếng cuối các câu 1, 2, 4. Có thể vần trắc hoặc vần bằng.

e. Nhịp: 2/ 2/ 3 hoặc 3/ 4.

*Hoạt động 3 (21’): Hướng dẫn tập làm thơ:

Mục tiêu: HS sửa được những lỗi trong các bài thơ đã cho và biết làm một vài câu thơ sao cho đúng luật.

- Sửa bài thơ “Tối”:

? Bài thơ “Tối” của Đoàn Văn Cừ đã bị chép sai. Hãy chỉ ra chỗ sai, nói lí do và sửa lại cho đúng.

- Làm tiếp bài thơ của Tú Xương:

- HS Thảo luận nhóm để làm tiếp bài thơ.

- Đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét, chỉnh sửa.

- Làm tiếp bài thơ sau: (Cá nhân)

- HS đọc hai câu thơ trong bài thơ bỏ dở và tự làm.

- HS trình bày , GV nhận xét, chỉnh sửa.

- Bình bài thơ đã làm ở nhà:

*Hoạt động 4 (5’): Đọc thêm:

II. Tập làm thơ:

1. Sửa bài thơ “Tối”: Thay chữ “xanh” ở cuối câu 2 bằng chữ “ lè”.

2. Làm tiếp bài thơ của Tú Xương:

Tôi thấy người ta có bảo rằng

Bảo rằng thằng Cuội ở cung trăng !

3. Làm tiếp bài thơ sau:

Vui sao ngày đã trở sang hè,

Phượng đỏ sân trường rộn tiếng ve.

4. Bình bài thơ đã làm ở nhà:

II. Đọc thêm:

***********************************************