Ngày soạn:
Ngày dạy
TIẾT 64.TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức:
- Học sinh nắm được các kiến thức cơ bản trong bài viết cũng như ưu, khuyết điểm để khắc phục.
2.Kĩ năng:
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài văn thuyết minh, biết sửa lỗi trong bài văn thuyết minh, biết khắc phục lỗi trong bài viết sau.
3.Thái độ:
- Gd hs có ý thức thái độ đúng, nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1. GV: Giáo án,chấm bài chuẩn bị nội dung đánh giá bài làm của học sinh.
2.HS: Chuẩn bị bài,học bài cũ, lập dàn bài cho đề bài, sgk,nháp, vở ghi…
III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:Sĩ số:
2.Kiểm trađầu giờ:
H: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới :
Trong các tiết trước chúng ta đã viết bài văn thuyêt minh, để giúp các em nắm được những ưu, khuyết điểm trong bài viết và sửa chữa, chúng ta cùng học tiết trả bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
- HS nhắc lại đề bài HĐ1.HDHS tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn bài: H: Đề bài thuộc kiểu bài gì? - Thuyết minh H: Đề y/c như thế nào? H:Em hãy tìm các ý chính cần triển khai trong bài? H: Phần mở bài em sẽ viết gì? H: Thân bài em giới thiệu những gì về cây tre. H: Em sẽ trình bày phần kết bài như thế nào? HĐ2.HDHS nhận xét bài viết: GV : Dựa vào những nội dung trên em tự đánh giá bài làm của mình xem đã đạt đc các y/c như dàn bài chưa? ( hs tự đánh giá) - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. HĐ3.HDHS sửa lỗidiễn đạt của bài viết: - GV chọn một số câu , từ chưa hợp lí yêu cầu hs sửa. H: Câu sau sai ở chỗ nào? Hãy sửa lại cho đúng? (- HS sửa lỗi diễn đạt tại chỗ, nhận xét. - GV nhận xét, sửa chữa. - HS lên bảng sửa lỗi dùng từ và chính tả, nhận xét. - GV nhận xét sửa chữa. HĐ4. HDHS đọc bài hay điểm cao, bài văn văn mẫu: - GV gọi hs đọc một số bài văn hay của hs và đọc một bài văn mẫu |
Đề bài: Thuyết minh về cây tre Việt Nam. I. Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài: 1. Yêu cầu: - Phương thức làm bài : Thuyết minh - Thuyết minh về cây tre Việt nam. - Đối tượng thuyết minh : Cây tre 2.Tìm ý: - Giới thiệu về cây tre, nguồn gốc của cây tre. - Đặc điểm hình dáng của cây tre, môi trường sống, sự sinh sản. - Đặc điểm về nguồn gốc, giống tre. - Lợi ích tác dụng của cây tre. 3. Lập dàn ý: a. Mở bài: Giới thiệu cây tre, khái quát về vai trò ý nghĩa của cây tre. b. Thân bài: - Sự xuất hiện của cây tre: Từ rất xa xưa gắn với những câu chuyện cổ tích: Cây tre trăm đốt ,Thánh Gióng( Truyền thuyết. -Cấu tạo - hình dáng của tre: +)Thân tre thầnh từng đốt, dài, thân thẳng, màu xanh hoặc ngả vàng( tre đằng ngà) +) Tre có hai loại tre đực và tre cái. -Đặc điểm của tre đực, đặc điểm của tre cái +) Lá tre: màu xanh, hình thuôn dài, sờ vào có lớp lông ráp bao phủ , tre không nổi gân lá - tre phân cành, nhánh ở trên ngọn., cành tre được đâm ra từ đốt tre. +) Tre ưa ánh sáng, càng nhiều ánh sáng tre càng vươn cao. +) Tre sinh sản theo mùa: măng đâm trồi lên từ gốc tre,tre trưởng thành lập tức có măng mọc lên , tre mẹ đẻ tre con, tre con đẻ tre cháu ,đời nọ nối đời kia tạo thành bụi tre, luỹ tre rộng dài. - Đặc điểm của măng: màu nâu có lông măng bao phủ, nhọn , vươn lên đón ánh sáng - Hoa tre: li ti vươn lên từ các kẽ lá màu trắng hoặc vàng nhạt. - Tre trong đời sống tinh thần: Gậy tre, trông tređánh giặc. - Tre trong đới sống sinh hoạt - Tre là biểu tượng của con người Việt Nam kiên cường bất khuất - Tre đi vào đời sống tuổi thơ - Tre trong thơ ca, trong văn. - Tre trong huy hiệu đội.( búp măng non) 3.Kết bài: - Tre gắn bó với con người việt Nam vị trí của cây tre hôm nay và mai sau.Tre là biểu tượng của đất nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam. II. Nhận xét bài viết: 1. HS nhận xét: 2. GV nhận xét bài làm của học sinh: a. Ưu điểm: - Xác định đúng yêu cầu của đề bài thuyết minh. - Sử dụng các phương pháp thuyết minh. - Giới thiệu được những kiến thức khách quan, khoa học chính xác về cây tre Việt Nam - Nhiều bài viết mạch lạc, sáng tạo, từ ngữ gợi cảm: Hà Trang, Nguyệt,Trâm,Đức Anh, Ngọc, Đặng Trang,Kim Trang, Thiện (8A);Thuý (8D )... b.Nhược điểm: - Còn nhiều em sai chính tả, chưa biết chấm câu, diễn đạt lủng củng, câu tối nghĩa, chưa biết xây dựng đoạn và chuyển đoạn. Dấu câu đặt chưa hợp lí hoặc thiếu dấu câu.Còn sa vào phương thức tự sự khi viết bài… - Có một số bài nội dung giống nhau,(nhìn bài nhau, quay cóp) - Một số bài viết nội dung còn sơ sài, chưa sài, kiến thức về cây tre chưa sâu, chưa đủ những hiểu viết sơ đẳng về cây tre… - Một số học sinh trình bày cẩu thả, chữ viết ẩu. III. Sửa lỗi diễn đạt: 1. Lỗi dùng từ, đặt câu: 2. Lỗi chính tả: IV. Đọc bài hay điểm cao, bài văn văn mẫu: |
4. Củng cố , luyện tập:
H: GV lưu ýnhững ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần tránh.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: học bài cũ, chuẩn bị: “Ông đồ”.
****************************************