Giáo án Ngữ văn 8 Bài Chiếu dời đô mới nhất

Giáo án Ngữ văn 8 Bài Chiếu dời đô mới nhất – Mẫu giáo án số 1

Ngày soạn:

Ngày dạy:

TIẾT 90.CHIẾU DỜI ĐÔ

(Thiên đô chiếu)

( Lí Công Uẩn)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức:

- HS Hiểu được chiếu là thể văn chính luận trung đại , cú chức năng ban bố mệnh lệnh của nhà vua.

- Sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang trên đà lớn mạnh .

- Ý nghĩa trong đại của sự kiện dời đụ từ Hoa Lư ra thành Thăng Long và sức thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết dịnh dời đô.

2. Kĩ năng:

- Rốn cho học sinh kĩ năng đọc - hiểu một văn bản viết theo thể chiếu.

- Nhận ra và thấy được đặc điểm của kiểu nghị luận trung đại ở một văn bản cụ thể.

3.Thái độ:

- Giỏo dục cho học sinh trân trọng lịch sử, tình yêu nước, tìm hiểu lịch sử ngàn năm văn hiến của dân tộc.Nhận ra ý nghĩa trọng đại của chiếu dời đô.

II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HỌC :

1. GV: Soạn bài, nghiên cứu bài, nghiên cứubài, đọc tài liệu tham khảo, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng.

2.HS: Chuẩn bị bài,học bài cũ, sgk,nháp, vở ghi…

III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:Sĩ số:

2.Kiểm trađầu giờ:

H: Đọc thuộc bài thơ " Đi đường" của HCM? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ? Phân tích 2 câu khai- thừa, chỉ ra mối quan hệ ở câu 2- 4.

3. Bài mới :

- Chúng ta đó chứng kiến sự kiện lịch sử trọng đại 1000 năm Thăng Long - Hà Nội Năm 2010. Thủ đô văn hiến của chúng ta có từ bao giờ ai là người lựa chọn nơi thắng địa ấy để định đô?ý nghĩa của việc dời đô như thế nào?Chúng ta cũng tìm hiểu bài học "Chiếu dời đô".

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

HĐ1.HDHS đọc và tìm hiểu chú thích :

- GV đọc mẫu, yêu cầu HS đọc giọng mạch lạc, rõ ràng, chú ý câu hỏi, câu cảm.

- Gọi 1-2 HS đọc – Nhận xét, GV bổ xung

- HS đọc thầm phần chú thích

H: Qua phần chú thích nêu những hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm ?

à Ông sáng lập ra vương triều nhà Lí

H: Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh nào ?

- Lí Công Uẩn cho rằng kinh đô cũ của nhà ĐinhLê ở Hoa Lư (Ninh bình )là nơi ẩm thấp chật hẹp, tự ông viết bài chiếu bày tỏ ý định rời đô ra thành Đại La (Hà Nội)

H: Với sự chuẩn bị bài ở nhà, em hãy nêu hiểu biết của mình về thể chiếu?

- GV hướng dẫn HS giải từ khó

- Mệnh : ý trời, lòng trời, vận : thời cơ, vận hội

- Khanh :Từ vua gọi bầy tôi, quan tướng

HĐ2.HDHSđọc - hiểu văn bản

H: Bài chiếu thuộc kiểu văn bản nào mà em đã học?

H:Vấn đề nghị luận của bài chiếu là gì ?Có mấy vấn đề mà tác giả nêu ra lập luận?

- Gọi HS đọc đoạn 1

H: Theo suy luận của tác giả thì việc dời đô của các vua nhà Thương, nhà Chu nhằm mục đích gì?

H: ý định dời đô bắt nguồn từ kinh nghiệm lịch sử đã cho thấy ý trí mãnh liệt nào của Lí Công Uẩn?

- Noi gương sáng không chịu thua ,đưa đất nước đến hùng mạnh

H: Theo Lí Công Uẩn kinh đô cũ ở Hoa Lư không còn phù hợp vì sao?

H:Vì sao 2 nhà Đinh - Lê chưa thể đóng đô ở chỗ khác ?

H:Từ chuyện xưa ,tác giả phê phán hai triều đại Đinh – Lê không chịu dời đô như thế nào ,kết quả ra sao ?

H: Vậy lí do dời đô của Lí Công Uẩn là gì?

- Gọi HS đọc đoạn 2

H:Theo Lí Công Uẩn thành Đại La có những lợi thế gì để chọn làm kinh đô của đất nước?

H: Em nhận xét như thế nào về trình tự lập luận của bài chiếu?

H: Em nhận xét như thế nào về câu hỏi ở cuối bài chiếu??(Tại sao kết thúc bài chiếu, Lí Thái Tổ không ra mệnh lệnh mà lại đạt câu hỏi các khanh nghĩ thế nào? Cách kết thúc có tác dụng gì ?)

H: Em hiểu gì về tình cảm và tư tưởng của Lí Công Uẩn qua lời tuyên bố này?

H: Đọc "Chiếu dời đô" em hiểu khát vọng nào của nhà vua & của dân tộc được phản ánh ?

H:Từ bài chiếu em trân trọng những phẩm chất nào của Lí Công Uẩn?

+) Khát vọng về đất nước độc lập, thống nhất, hùng cường

+) Lòng yêu nước cao cả tầm nhìn, sáng suốt.

H:Em cảm nhận như thế nào về lịch sử phong kến triều Lí sau khi học Chiếu dời đô?

-> Tự hào về quá khứ hào hùng của dân tộc.

H: Vì sao nói chiếu dời đô ra đời phản ánh ý chí độc lập , tự cường và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc Đại Việt?

HĐ3.HDHStổng kết:

H: Em cảm nhận được gì về nội dung và hình thức bài tấu?

- GV gọi 1-2 hs đọc ghi nhớ sgk

- GV kết luận nội dung bài học, nhắc hs về học thuộc nd ghi nhớ.

- GV hướng dẫn hs luyện tập ở nhà.

I. Đọctìm hiểu chú thích :

1. Đọc :

2.Chú thích:

a.Tác giả: Lí Công Uẩn (947 –1028) tức Lí Thái Tổ

- Quê: Châu Cổ Pháp, lộ Bắc Giang Nay là Từ sơn-Bắc Ninh)

- Ông là vị vua khai sáng triều Lí , là vị vua anh minh, có chí lớn và lập nhiều chiến công.

b. Tác phẩm:

- Năm 1010, Lí Công Uẩn viết bài chiếu bày tỏ ý định dời đô từ Hoa Lư- Ninh Bình ra thành Đại La( Hà Nội ngày nay)

c. Thể chiếu:

- Chiếu là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh, chiếu có thể viết bằng văn vần, văn xuôi hoặc văn biền ngẫu, chiếu được công bố và đón nhận một cách trang trọng.

d. Từ khó :( SGK/ 50 )

II. Đọc - hiểu văn bản:

1. Thể loại:

+ VB: Kiểu văn nghị luận trung đại

( thể chiếu)

2.Bố cục:

- Bài chiếu gồm 2 ý:

- Luận điểm 1: Lí do dời đô

(Từ đầu ->không dời đổi)

- Luận điểm 2:Những cở sở chứng minh thành Đại La là nơi để định đô

( Huống gì->hết)

3. Phân tích:

a. Luận điểm 1(Lí do dời đô):

- Việc dời đô của các triều đại trong lịch sử TQ đã trở thành những sự kiện lớn, nhằm mưu toan việc lớn, xây dựng vương triều phồn thịnh, tính kế lâu dài cho thế hệ sau. việc dời đô vừa thuận theo ý trời vừa thuận lòng dân.

- Hoa Lư có địa thế núi non hiểm trở chật hẹp chỉ thích hợp với vị trí phòng ngự lợi hại về quân sự.

- Hai triều đại Đinh- Lê thế và lực chưa đủ mạnh nên chưa dám nghĩ đến việc dời đô.

- Hai triều Đinh - Lê theo ý riêng mình, .khinh thường mệnh trời không dời đô cho nên triều đại không bền, ngắn ngủinhân dân thì khổ sở , vạn vật không được thích nghi , không thể phát triển thịnh vượng.

=> Thời Lí trong đà phát triển đi lên của đất nước kinh đô cũ không còn phù hợp, cần thiết phải dời đô để thuận lợi cho khát vọng xây dựng đất nước lâu bền và hùng mạnh.

b. Luận điểm 2:(Vì sao thành Đại La xứng đáng là kinh đô bậc nhất:

- Về vị trí địa lí: Đó là nơi trung tâm trời đất , mở ra bốn hướng Nam- Bắc- Đông -Tây ; có núi, có sông; đất rộng mà bằng, cao mà thoáng , tránh được nạn lụt lội, trật trội.

- Về vị thế chính trị - văn hoá :là đầu mối giao lưu" chốn tụ hội của bốn phương"; là mảnh đất hưng thịnh " muôn vật phong phú tốt tươi".

- Về tất cả các mặt , thành Đại La có đủ mọi điều kiện để trở thành kinh đô của đất nước muôn đời.

c. Sự thuyết phục của bài chiếu:

- Nêu sử sách làm tiền đề làm chỗ dựa cho lí lẽ.

- Nêu thực tế hoàn cảnh của hai triều đại Đinh – Lê -> k/định sự cần thiết phải dời đô.

- Đi tới kết luận thành đại la là nơi thắng địa để chọn làm kinh đô.

- Kết cấu phù hợp với kiểu bài nghị luận

(3 đoạn)

- Cách ban bố mệnh lệnh vừa tình cảm, gần gũi, vừa thể hiện tính khách quan.

-> Mang tính đối thoại, tạo sự đồng cảm giữa vua với thần dân.

=>Chiếu dời đô khẳng định dân tộc Đại Việt đủ sức ngang hàng phương Bắc , thể hiện nguyện vọng của nd thu giang sơn về một mối, xd đất nước độc lập tự cường.

III. Tổng kết:

*Ghi nhớ : SGK –T 51

4. Củng cố , luyện tập:

H: Nêu bố cục và sự thuyết phục của bài chiếu?Lí do dời đô? Lí do thành Đại La là noi định đô?

5. Hướng dẫn HS học ở nhà: Học bài cũ ,chuẩn bị : Câu trần thuật

Giáo án Ngữ văn 8 Bài Chiếu dời đô – Mẫu giáo án số 2

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tuần 24

Tiết 89- Văn bản: CHIẾU DỜI ĐÔ

(Thiên đô chiếu)

                                                                                  - Lý Công Uẩn -

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

-  Thấy được khát vọng của nhân dân ta về một đất nước độc lập thống nhất, hùng cường và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh được phản ánh qua “Chiếu dời đô”

- Nắm được đặc điểm cơ bản của thể chiếu. Thấy được sức thuyết phục to lớn của chiếu dời đô là sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm. Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận.

2. Kĩ năng

- Đọc hiểu một văn bản viết theo thể Chiếu.

- Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu nghị luận trung đại ở một văn bản cụ thể.

3. Thái độ

- Qua bài thơ có thái độ tự hào và tin tưởng vào một vị vua anh minh, có chí lớn và lập nhiều chiến công.

II. TRỌNG TÂM

1. Kiến thức

- Chiếu: thể văn chính luận trung đại, có chức năng ban bố mệnh lệnh của nhà vua.

- Sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.

- ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra thành Thăng Long và sức thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô.

2. Kĩ năng

- Đọc hiểu một văn bản viết theo thể Chiếu.

- Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu nghị luận trung đại ở một văn bản cụ thể.

3. Thái độ.

- Qua bài thơ có thái độ tự hào và tin tưởng vào một vị vua anh minh, có chí lớn và lập nhiều chiến công.

4. Những năng lực học sinh cần phát triển

a. Năng lực chung

- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

b. Năng lực chuyên biệt

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực cảm thụ văn học.

III. CHUẨN BỊ.

1. Thầy: 

- Phương pháp:

+Vấn đáp, thuyết trình.

+ Thảo luận nhóm.

 - Đồ dùng:

+ SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án.

2. Trò: 

-Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK.

IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC

Bước 1. Ổn định tổ chức(1'): Kiểm tra sĩ số, nội vụ HS.

Bước 2. Kiểm tra bài cũ:(1')

Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.

Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới

* Hoạt động 1:Khởi động (1')                     

- Phương pháp: nêu vấn đề

- Kĩ thuật : động não, tia chớp

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT

GV dẫn dắt vào bài:Hôm nay chúng ta tập làm quen với văn nghị luận trung đại qua văn bản “Chiếu dời đô”.

- Nghe, định hướng vào bài

 

* Hoạt động 2:Hình thànhkiến thức (37')

- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát

- Kĩ thuật: động não, tia chớp

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

H: Dựa vào chú thích SGk và kiến thức lịch sử, em hãy giới thiệu một vài nét về Lí Công Uẩn ?

GV giới thiệu thêm về tác giả.

H: “Chiếu dời đô” ra đời trong hoàn cảnh nào?

H: Trình bày hiểu biết của em về thể chiếu nói chung và đặc điểm của bài Chiếu dời đô?

GV giải thích thêm về câu văn biền ngẫu.

H: “Chiếu dời đô” thuộc kiểu văn bản nào?

H: Vấn đề nghị luận trong văn bản là gì? Vấn đề đó được trình bày thành mấy luận điểm?

H: Giải nghĩa(1);(2);(3);

(6);(9).....

- GV nêu hướng dẫn HS đọc: trang trọng, mạnh mẽ.

- GV đoc mẫu văn bản.

- Gọi HS đọc

H: Theo Lí Công Uốn, việc dời đô của các vua nhà Thương, nhà Chu nhằm mục đích gì? Kết quả của việc dời đô ấy?

H: Tác giả viện dẫn việc dời đô ấy nhằm mục đích gì?

H: Để làm sáng tỏ luận điểm 2, tác giả đưa ra chứng cớ nào?

H: Em nhận xét gì về lời văn tác giả sử dụng trong đoạn 2?

H: Lợi thế của Đại La được khẳng định trên những phương diện nào?

 H: Qua phân tích những lợi thế của Đại La, cho ta hiểu gì về vị vua Lí Thái Tổ?

gọi là thắng địa ?

H: ở luận điểm này, tác giả đã chọn hình thức diễn đạt nào?

H: Nhắc lại những nét đặc nổi bật về NT của bài chiếu?

H: Qua bài chiếu em cảm nhận được nội dung gì ?

H: Em học hỏi được điều gì về cách viết văn nghị luận qua văn bản “chiếu dời đô”

- HS dựa vào chú thích trả lời.

- HS khác nhận xét bổ sung.

- Nghe, ghi nhớ

- Nêu hoàn cảnh ra đời Chiếu dời đô.

- Nêu đặc điểm của thể chiếu.

- Nghe, tiếp thu.

- Xác định kiểu văn bản (phương thức biểu đạt).

- Tìm hiểu bố cục (hệ thống luận điểm).

- HS dựa vào chú thích để giải thích từ khó.

- HS nghe hướng dẫn cách đọc

- Nghe đọc và cảm nhận.

- 2 HS đọc văn bản.

- HS trả lời trước lớp

- Nghe, ghi.

- HS thảo luận theo nhóm bàn trả lời.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Theo dõi SGK trình bày.

->HS khác nhận xét bổ sung.

- Nghe, ghi

- Nhận xét

- HS trả lời trước lớp

->HS khác nhận xét bổ sung.

- Nghe, ghi.

- Đánh giá: là vị vua thông minh, có tầm nhìn xa trông rộng, khát vọng lớn lao, tầm nhìn chiến lược.

- HS thảo luận theo nhóm bàn trả lời.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Nghe, ghi.

- HS khái quát những nghệ thuật trả lời trước lớp.

->HS khác nhận xét bổ sung.

- Nghe, ghi.

- HS thảo luận theo nhóm bàn trả lời.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Nghe, ghi.

- HS trả lời trước lớp

->HS khác nhận xét bổ sung.

I. Đọc- chú thích

1. Chú thích

a. Tác giả

- Lí Công Uẩn (974-1028) tức Lí Thái Tổ, là người thông minh, nhân ái, có chí lớn, có công sáng lập vương triều nhà Lí.

b. Tác phẩm

- Hoàn cảnh ra đời: 1010 vua Lí Thái Tổ có ý định dời đô Hoa Lư đến Đại La.

- Thể loại:

+Chiếu là thể văn do vua viết để ban bố mệnh lệnh cho nhân dân, đó thường là những chủ trương, đường lối, nhiệm vụ mà vua nêu ra và yêu cầu nhân dân thực hiện.

+Chiếu dời đô được viết bằng văn xuôi chữ Hán, có xen câu văn biền ngẫu.

- Phương thức biểu đạt: nghị luận

- Vấn đề nghị luận: sự cần thiết phải dời đô.

- Các luận điểm:

+Nêu sử sách làm tiền đề.

+Soi sử sách vào tình hình thực tế.

+Khẳng định Đại La là nơi tốt nhất để định đô.

c. Từ khó.

2.Đọc

II.Tìm hiểu văn bản

1. Viện dẫn sử sách làm tiền đề.

- Nhà Thương 5 lần dời đô, nhà Chu 3 lần dời đô vì muốn đóng đô ở những nơi trung tâm, mưu toan nghiệp lớn -> vận nước lâu dài, phong tục phồn thịnh.

=> Viện dẫn sử sách Trung Quốc có nhiều đời vua cũng từng dời đô để mưu toan nghiệp lớn và đã đem lại những kết quả tốt đẹp: vương triều phồn thịnh đất nước vững bền, Lí Công Uốn muốn nói đến việc chuẩn bị dời đô của mình là không có gì khác thường, trái với quy luật.

2. Soi sử sách vào tình hình thực tế.

- Nhà Đinh, Lê không noi theo dấu cũ -> triều đại không được lâu bền, số vận ngắn ngủi.

=> Việc dời đô là tất yếu.

-> Bên cạnh lí lẽ lời văn có tính chất tâm tình -> tác động tới tình cảm người đọc, tăng sức thuyết phục.

3. Khẳng định Đại La là nơi tốt nhất để định đô

- Lợi thế của thành Đại La:

+ Về vị trí địa lí: ở nơi trung tâm trời đất; thế rồng cuộn hổ ngồi. Đúng ngôi nam bắc đông tây; tiện hướng nhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng.

+ Về vị thế chính trị, văn hóa: là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương; là kinh đô bậc nhất…

- Cách diễn đạt:

+ Câu văn biền ngẫu, kết cấu chặt chẽ, rõ ràng.

+ Kết hợp lí và tình đặc sắc, lập luận giàu sức thuyết phục.

+ Câu đối thoại -> sự đồng cảm giữa đức vua và thần dân -> mang tính chất dân chủ, giàu sức thuyết phục.

III. Tổng kết

1. Nghệ thuật:

- Lập luận chặt chẽ, kết hợp lí lẽ và tình cảm.

2. Nội dung:

Phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập, thống nhất, đồng thời phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.

* Ghi nhớ/ SGK/51

 

Hoạt động 3:Luyện tập (3')         

- Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm

- Kĩ thuật: động não

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

H: Nhắc lại các luận điểm chính của văn bản?

- Nêu các luận điểm chính

   

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG

* Mục tiêu:

- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn

- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo khi sử dụng

* Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc

* Kỹ thuật: Động não, hợp tác

* Thời gian: 2 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

Gv giao bài tập

Viết đoạn văn cảm nhận vef văn bản

Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi,làm bài tập, trình bày....

……….

 

Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (1')      

- Phương pháp: nêu vấn đề

- Kĩ thuật: động não.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

Đọc tham khảo bài văn phân tích, bình giảng về văn bản

- Thực hiện ở nhà

   

Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học ở nhà (1')

* Bài cũ:

- Hoàn thiện bài tập trong VBT.

* Bài mới: 

- Chuẩn bị tiết 90: soạn bài Câu cảm thán.

***************************************