Giáo án Ngữ văn 8 Bài Ôn tập về luận điểm mới nhất

Giáo án Ngữ văn 8 Bài Ôn tập về luận điểm mới nhất – Mẫu giáo án số 1

Ngày soạn:

Ngày dạy:

TIẾT 99.ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức:

- HS được củng cố kiến thức về luận điểm và hệ thống luận điểm trong bài văn nghị luận : khái niệm luận điểm, quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận, quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận.

2. Kĩ năng:

- Rèn cho hs kĩ năng tìm hiểu, nhận biết và phân tích luận điểm.

3.Thái độ:

- GD cho hs ý thức sử dụng và rèn kĩ năng tìm hiểu, nhận biết và phân tích luận điểm.

II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HỌC :

1. GV: Soạn bài, nghiên cứu bài, nghiên cứu bài, đọc tài liệu tham khảo, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng.

2.HS: Chuẩn bị bài,học bài cũ, sgk,nháp, vở ghi…

III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: Sĩ số:

2.Kiểm trađầu giờ:

H: Nhắc lại những hiểu biết của em về văn thuyết minh?

3. Bài mới :

- Ở lớp 7 em đã học luận điểm là gì? Hôm nay các em sẽ ôn tập để hiểu rõ luận điểm, mối quan hệ giữa luận điểm, mối quan hệ giữa luận điểm với các vấn đề trong vănnghị luận.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

HOẠT ĐỘNG 1. HDHS ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ LUẬN ĐIỂM:

- Gọi hs đọc bài tập SGK

H: Luận điểm là gì? lựa câu trả lời đúng?

- Gọi HS đọc BT2

H: Chỉ ra luận điểm trong bài: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (HCM- lớp 7) có những luận điểm nào?

H: Chỉ ra luận điểm xuất phát dùng làm cơ sở và luận điểm chính dùng làm kết luận của bài?

H: Chiếu dời đô phải là 1 bài văn nghị luận không?vì sao? à

H: Nếu bài văn chiếu dời đô là bài văn NL thì bài văn đó có những luận điểm nào?

H: Qua 2 bài tập em rút ra nhận xét gì về luận điểm trong bài văn nghị luận?

- Gọi HS đọc 1 mục của ghi nhớ SGK-T45

HOẠT ĐỘNG2 . HDHS ÔN TẬP MỐI QUAN HỆ GIỮA LUẬN ĐIỂM VỚI VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN:

H: Vấn đề đăt ra trong bài tinh thần yêu nước của nhân dân ta là gì?

H: Có thể làm sáng tỏ vấn đề đó được không, nếu trong bài văn, chủ tịch HCM chỉ đưa ra luận điểm : "Đồng bào ta ngày nay có lòng yêu nước nồng nàn"?

H: Trong “Chiếu dời đô”, nếu Lí Công Uẩn chỉ đưa ra luận điểm: các triều đại trước đây đã nhiều lần thay đổi kinh đô" thì mục đích của nhà vua khi ban chiếu có thể đạt được không? Tại sao?

H:Từviệc tìm hiểu trên, em rút ra được những kết luận gì về mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận?

- Gọi HS đọc ghi nhớ ý 2

HOẠT ĐỘNG 3 . HDHSTÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁCLUẬN ĐIỂM TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN:

H: Để viết bài TLV theo đề bài "Hãy trình bày vì sao chúng ta phải đổi mới phương pháp học tập”, em sẽ chọn hệ thống luận điểm nào trong hai hệ thống sau:

H: Nhận xét ưu khuyết điểm của hệ thống luận điểm 1 và hệ thống luận điểm 2?

Hệ thống 1(3 luận điểm)

a)Làm sáng tỏ vấn đề tác dụng phương pháp học tập à kết quả

b) Thừa kế và phát triển luận điểm a

c) gq khía cạnh vấn đề quan trọng

Hệ thống 2: 4 luận điểm

a. Chưa nêu vấn đề cần giải quyết đến luận điểm b.

c) Không liên kết được với các luận điểm trước và sau.

d)không thừa kế và phát huy được kết quả của 3 luận điểm a, b,c

H: Từ việc tìm hiểu trên, em rút ra kết luận gì về luận điểm và mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận?

- Gọi HS đọc ghi nhớ

HOẠT ĐỘNG 4 . HDHSLUYỆN TẬP:

- Y/c hs đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu hs chọn luận điểm và lí giải .

- Gv hướng dẫn hs làm bài tập 2:

I. Khái niệm về luận điểm

1.Bài tập

Bài 1:

- Chọn c->Luận điểm là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết (núi) nờu ra trong bài văn nghị luận.

Bài 2:

a.Luận điểm:

- Truyền thống yêu nướccủa ND VN trong lịch sử dựng nước và giữ nước -> Luận điểm xuất phát dùng làm cơ sở

+ Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của dân ta

- Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta.

+ Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày tr­ớc.

- Tinh thần yêu nước cũng giống nh­ các thứ của quý.Có khi được trình bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nh­ng cũng có khi được cất giấu kín đáo trong r­ơng, trong hòm.

+Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đ­a ra tr­ng bày . Nghĩa là phải ra sức tuyên truyền,tổ chức lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi ng­ờiđều được thực hiện vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.=> Luận điểm chính dùnglàm kết luận của bài.

b.Luận điểm ở bài “ Chiếu dời đô” gồm hai luận điểm :

+) Dời đô là việc trọng đại để m­u toan nghiệp lớn, tính kế lâu dài ( luận điểm làm cơ sở xuất phát)

- Các triều đại Đinh-Lê không dời đô nên triều đại ngắn ngủi.

+) Đại La xét về mọi mặt là kinh đô muôn đời ->Vua dời đô ra Đại La(luận điểm chính_KL)

2. Nhận xét:

- Luận điểm là t­ t­ởng, quan điểm chủ tr­ơng mà ng­ời viết (nói) nêu ra ở trong bài.

- Luận điểm là môt hệ thống : luận điểm chính (dùng làm kết luận của bài ) và luận điểm phụdùng làm điểm xuất phát)

II. Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận

1. Bài tập- T73

a. Vấn đề đặt ra trong bài: “ Tinh thần...ta”

-> Truyền thống yêu nướccủa ND VN trong lịch sử dựng nước và giữ nước.

-Lđ"Đồng bào ta ngày nay có lòng yêu nước nồng nàn"?

Không đủ làm rõ sáng tỏ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

b. Luận điểm: “Cỏc triều đại …kinh đô”-> không đủ để làm sỏng rừ vấn đề phải dời đô đến Đại La của chiếu dời đô.

2. Nhận xét:

-Trong bài văn nghị luận , luận điểm phải phù hợp với yêu cầu giải quyếtvấn đề và phải đủ để làm sáng tỏ toàn bộ vấn đề.

III. Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận:

1.Bài tập:

+)Hệ thống LĐ1

- ­u điểm: chính xác, đủ ý , phù hợp trình bày mạch lạc liên kết chặt chẽ với nhau sáng tỏ vấn đề thuyết phục.

Cụ thể:

KL: Lựa chọn

+)Hệ thống LĐ2.

- Nh­ợc điểm: ch­a chuẩn xácch­a phù hợp. Trình bày lộn xộn, trùng lặp, Các luận điểm liên kết lỏng lẻo

a)chưa chính xác không thể làm cơ sở

à Viết theo bài khụng rừ ràng, mạch lạc

KL: Không chọn

2. Nhận xột: Trong bài văn nghị luậnluận điểm cần phải chớnh xỏc và gắn bú chặt chẽ với nhau( luận điểm trước đặt cơ sở cho luận điểm sau, cũn luận điểm sau phát huy được kết quả của luận điểm trước)

3. Ghi nhớ: SGK/ 75

IV. Luyờn tập:

Bài 1/ 75

Luận điểm của VB ấy khụng phải là "Nguyễn Trói là 1 ụng tiờn"cũng hẳn là" Nguyễn Trói là anh hựng dõn tộc" mà là " Nguyễn Trói là tinh hoa của đất nước, dõn tộc và thời đại lỳc bấy giờ"

Vỡ:đoạn văn thể hiện rừ quan điểm của người viết về Nguyễn Trói là tinh hoa của đất nước, dõn tộc và thời đại lỳc bấy giờ.

Bài 2: - T76

a.Luận điểm: Nước ta là một nước văn hiến cú truyến thống giỏo dục lâu đời là khụng phự hợp.

b. Sắp xếp lại hệ thống luận điểm như sau:

- GD là yếu tố quyết định đến việc điều chỉnh tóc độ gia tăng dân số; quyết định môi trường sống, mức sống,.. trong tương lai.

- GD trang bị kiến thức và nhõn cỏch, trớ tuệvà tõm hồn cho trẻ em hụm nay , những ng làm nờn t/g ngày mai.

- GD là chỡa khoỏ cho sự tăng trưởng kinh tế trong tương lai.

- GD là chỡa khoỏ cho sự phỏt triểnctrị và cho tiến bộ xó hội sau này.

4. Củng cố , luyện tập:

H:Nêu những trong tâm kiến thức trong bài học cần ghi nhớ?

H: Luận điểm là gì? Hẹ thống luận điểm có đặc điểm gi? Vấn đề đặt ra trong bài văn và luận điểm có mqh như thế nào?Hệ thống luận đểm có mqh như thế nào với nhau?

5.Hướng dẫn học tập ở nhà: học bài cũ, chuẩn bị: Viết đoạn văn trình bày luận điểm.

Giáo án Ngữ văn 8 Bài Ôn tập về luận điểm – Mẫu giáo án số 2

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 103: ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

- Nắm vững hơn nữa k/n luận điểm, tránh được những sự hiểu lầm mà các em thường mắc phải.

- Thấy rõ hơn mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận và giữa các luận điểm với nhau trong một bài văn nghị luận.

2. Kĩ năng

- Tìm hiểu, nhận biết, phân tích luận điểm.

- Sắp xếp luận điểm trong bài văn nghị luận.

3. Thái độ

- Có ý thức sử dụng luận điểm trong khi viết bài văn nghị luận.

II. TRỌNG TÂM

1. Kiến thức

- Khái niệm luận điểm.

- Quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận, quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận.

2. Kĩ năng

- Tìm hiểu, nhận biết, phân tích luận điểm.

- Sắp xếp luận điểm trong bài văn nghị luận.

3. Thái độ.

- Có ý thức sử dụng luận điểm trong khi viết bài văn nghị luận.

4. Những năng lực học sinh cần phát triển

a. Năng lực chung

- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

b. Năng lực chuyên biệt

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

III. CHUẨN BỊ.

1. Thầy: 

- Phương pháp:

+Vấn đáp, thuyết trình.

+ Hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm.

 - Đồ dùng:

+ Tài liệu, giáo án.

2. Trò: 

-Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.

IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC

Bước 1. Ổn định tổ chức(1'):

Kiểm tra sĩ số, nội vụ HS.

Bước 2. Kiểm tra bài cũ:(1')

Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới

Hoạt động 1:Khởi động (1')                     

- Phương pháp: nêu vấn đề

- Kĩ thuật : động não, tia chớp

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT

GV dẫn dắt vào bài:

- Nghe, định hướng vào bài

 

* Hoạt động 2:Hình thànhkiến thức (17')        

- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát

- Kĩ thuật: động não, tia chớp

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

GV: HS chọn các câu trong sgk.

H: Bài “Tinh thần yêu nước của nhân ta” có những luận điểm nào ?

H: Xác định luận điểm như  vậy có đúng không? Vì sao?

H: Vậy, hệ thống luận điểm của “Chiếu dời đô” là gì ?

-Dời đô là việc trọng đại của các vua chúa, trên thuận ý trời, dưới theo lòng dân, mưu toan nghiệp lớn, tính kế lâu dài.

- Các nhà Đinh, Lê không chịu dời đô nên triều đại ngắn ngủi, trăm họ phải hao tổn, muôn vật không được thích nghi.

-Thành Đại La xét về mọi mặt, thật xứng đánh là kinh đô của muôn đời.

-Vậy, vua sẽ dời đô ra đó.

H: Luận điểm là gì ?

H: Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề NL.

H:Vấn đề đặt ra trong bài “Tinh thần…của nhân dân ta” là gì ?

H: Có thể làm sáng tỏ vấn đề đó được không? Nếu trong bài chỉ đưa ta luận điểm :”Đồng bào ta ngáy nay có lòng yêu nước nồng nàn” ?

H: Trong “Chiếu dời đô” Lí công Uẩn chỉ đưa ra luận điểm: Các triều đại trước đây đã nhiều lần thay đổi kinh đô” thì mục đích của nhà vua khi ban chiếu có thể đạt được không ? Vì sao ?

H: Từ đó có thể rút ra kết luận gì về yêu cầu của luận điểm trong mối quan hệ với vấn đề của bài văn nghị luận ?

H: Quan hệ giữa các luận điểm.

H: HS có thể chọn 1 trong 2 luận điểm trình bày trong bảng ? Lí giải?

H: Rút ra kết luận điểm gì trong mối quan hệ giữa  các luận điểm?

GV: Cho HS đọc ghi nhớ.

- HS đọc đoạn văn

- HS dựa vào văn bản đã học để  trả lời.

- HS khác nhận xét bổ sung.

- Nghe// ghi

- HS thảo luận theo nhóm bàn trả lời.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS trả lời trước lớp

->HS khác nhận xét bổ sung.

- Nghe//ghi

- HS khái quát trả lời.

- HS trả lời trước lớp

->HS khác nhận xét bổ sung.

- Nghe//ghi

- HS trả lời trước lớp

->HS khác nhận xét bổ sung.

- Nghe//ghi

- HS trả lời trước lớp

->HS khác nhận xét bổ sung.

- HS trả lời trước lớp

->HS khác nhận xét bổ sung.

I. Khái niệm luận điểm

*Bài tập 1: Chọn đáp án C. Bởi vì: nghị luận là loại văn  giải quyết các vấn đề đặt ra trong cuộc sống. Vấn đề cần nghị luận là câu hỏi thì luận điểm là câu trả lời cho câu hỏi ...

*Bài tập 2:

a.Tinh thần yêu nước của nhân ta

- Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.

- Sức mạnh to lớn của tinh thần yêu nước.

- Những biểu hiện của tinh thần yêu nước.

- Khơi gợi và kích thích sức mạnh của tinh thần yêu nước.

b.Chiếu dời đô

- Lí do cần phải dời đô

- Thành Đại La là kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.

->Chưa phải là luận điểm ->chưa thể hiện rõ ý kiến, quan điểm, tư tưởng.

* Luận điểm là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương mà người viết nêu ra.

II. Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận

- Tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam.

- Không -> Chỉ có một luận điểm-> Không đủ chứng minh.

- Chưa đủ để làm sáng tỏ.

- Luận điểm cần phải phù hợp với yêu cầu cần giải quyết; Luận điểm cần phải đủ để làm sáng tỏ toàn bộ vấn đề.

III. Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận

- Hệ thống 1

+ Hệ thống mạch lạc, không trùng lặp, không chồng chéo, có luận điểm chính, luận điểm phụ .

- Các luận điểm phải sắp xếp hợp lí, vừa liên kết, vừa phân biệt nhau

* Ghi nhớ: SGK/75.

 

Hoạt động 3:Luyện tập (15')       

- Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm

- Kĩ thuật: động não

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

- Gọi HS đọc bài tập1.

- Gọi HS đọc bài tập 2.

GV cho HS thảo luận để tìm đáp án.

GV nhận xét, bổ sung.

- HS hoàn thành bài tập

- Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc bài.

- HS trả lời trước lớp theo nhóm

- HS nhóm khác nhận xét bổ sung.

IV. Luyện tập

Bài 1:

 Cả 2 luận điểm đếu không phải mà là : ‘‘Nguyễn Trãi là tinh hoa của đất nước, của dân tộc và thời đại lúc bấy giờ’’.

Bài 2:

a.Chọn các luận điểm

+ GD có thể điều chỉnh mức gia tăng dân số, nhờ đó, quyết định mức sống, môi trường sống...

+ GD trang bị kiến thức,  nhân cách , trí tuệ, tâm hồn cho trẻ em

+ GD là chìa khóa cho tăng trưởng kinh tế

+ GD là chìa khoá cho phát triển chính trị  và tiến bộ xã hội sau này

 b. Sắp xếp Các luận điểm thành hệ thống mạch lạc và liên kết chặt chẽ:

 

Hoạt động 4: Vận dụng (5')        

- Phương pháp: nêu vấn đề

- Kĩ thuật: động não.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

Viết đoạn văn làm sáng tỏ luận điểm 4 của bài tập 2.

- Viết đoạn văn.

   

HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG

* Mục tiêu:

- Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức

- Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo

* Phương pháp: Dự án

* Kỹ thuật: Giao việc

* Thời gian: 2 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

Gv giao bài tập

+ Tập xây dựng hệ thống luận điểm cho một số vấn đề: học đi đôi với hành.

+ Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi, làm bài tập,trình bày....

   

Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học ở nhà (1')

* Bài cũ:

+ Học bài, nắm vững các kiến thức về  luận điểm

+ Hoàn thành tất cả các bài tập

* Bài mới:  Trình bày luận điểm thành một đoạn văn nghị luận

+ Làm thế nào để xây dựng một luận điểm thành một đoạn văn?

************************************