Giáo án Ngữ văn 8 Bài Câu phủ định mới nhất

Giáo án Ngữ văn 8 Bài Câu phủ định mới nhất – Mẫu giáo án số 1

Ngày soạn:

Ngày dạy:

TIẾT 92.CÂU PHỦ ĐỊNH

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức:

- HS nắm được đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định.

2. Kĩ năng:

- Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết câu phủ định trong các văn bản.

- Sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp

3.Thái độ:

- Giáo dục cho học ý thức sử dụng câu phủ định trong nói, viết sao cho phù hợp; gd ý thức học tập.

II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HỌC :

1. GV: Soạn bài, nghiên cứu bài, nghiên cứubài, đọc tài liệu tham khảo, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng.

2.HS: Chuẩn bị bài,học bài cũ, sgk,nháp, vở ghi…

III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:Sĩ số:

2.Kiểm trađầu giờ:

H: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật ?Đặt 2 câu tràn thuật một câu kể một câu bộc lộ cảm xúc.

3. Bài mới:

Ví dụ: Em chưa làm bài tập

Em không làm bài tập

Em làm bài tập

- So sánh 3 ví dụ này có gì khác nhau? vì sao?

Để hiểu thế nào là câu phủ định đặc điểm và chức năng của câu phủ định chúng ta cùng tìm hiểu bài học.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

HĐ1.HDHS tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định

- Gọi HS đọc BT1

H: Những câu nào trong đoạn trích trên có từ phủ định?

H: Những câu này có gìkhác vớicâu avề chức năng?

- Gọi HS đọc bài tập2

H: Trong đoạn trích trên câu nào có từ ngữ phủ định ?

H: Các câu trên có chứa nội dung bị phủ định không? Vậy nội dung bị phủ định trong câu trên thể hiện ở chi tiết nào?

H: Mấy ông thày bói xem voi dùng câu phủ định để làm gì ?

à Phản bác một ý kiến, nhận định của người đối thoại hay để xác nhận thông báo không có sự vật. sự việc

- Không phải bác bỏ nhận định của ông thầy bói sờ vòi đâu có bác bỏ nhận định của ông thày bói sờ ngà &gián tiếp bác bỏ nhận định của ông thày bói sờ vòi

H: Qua 2 ví dụ trên em rút ra nhận xét gìvề câu phủ định?

- Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ

HĐ2.HDHS luyện tập:

- Gọi hs đọc nội dung và yêu cầu bài tập.

- Hs suy nghĩ độc lập, trả lời

- Xác định những câu có ý nghĩa phủ định.

- Đặt câu có ý nghĩa tương đương

- Hs suy nghĩ độc lập và báo cáo

- GV hướng dẫn hs làm bài tập 4 SGK

- GV hướng dẫn hs làm bài tập 5 SGK

- GV hướng dẫn hs làm bài tập 6:

ở nhà.

I.Đặc điểm hình thức và chức năng

Bài tập1 :SGK ( T52 )

- Các câu b, c, d có chứa từ phủ định

- Câub, c,d phủ định việc Nam đi Huế còn câu a thì khẳng định việc Nam đi Huế

Bài tập 2 - SGK –T52

- Không phải, nó …đòn càn

- Đâu có!

- Các câu không biểu thị nd bị phủ định-> ndung câu 1: trong câu nói của ông thầy bói sờ vòi " Tưởng... con đỉa"

-> Nd câu 2: thể hiện trong câu nói của ông thầy sở tai và sờ ngà.

- Bác bỏ ý kiến của người khác

2. Nhận xét :

+)Hình thức: Câu phủ định là câu có từ phủ định : không, chưa , chẳng, chả , không phải là, chẳng phải là, đâu có...

+) Chức năng : dùng để thông báo xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó( câu phủ định miêu tả)

- Dùng để bác bỏ 1 ý kiến, một nhận định( câu phủ định bác bỏ)

2. Ghi nhớ: SGK –T53

II. Luyện tập

Bài 1: Xác định phủ định bác bỏ & giải thích:

b. Cụ cứ tưởng …chả hiểu gì đâu àbác bỏ điều lão hạc dằn vặt, đau khổ

b.Không chúng con không đói nữa đâu àBác bỏ điều cái Tí cho rằng mẹ nó đang lo lắng, thương xót vì chị em chúng nó đói quá

Bài 2 :T53

- Các câu trong bài tập a, b, c đều là câu phủ định nhưng những câu phủ đnh này có một điểm đặc biệt là một từ phủ định kết hợp với một từ phủ định khác (a); một từ phủ định kết hợpvới một từ nghi vấn (c); hoặc kết hợp một từ phủ định khác với một từ bất định(b). Khi đó ý nghĩa của cả câu phủ định là khẳng định chứ không phải phủ định

a. Không (kđịnh )

b. Không ai không (kđịnh)

c. ai chẳng một lần (kđịnh)

* Đặt câu có ý nghĩa tương đương:

a. Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song có ý nghĩa nhất định

b.Tháng 8 hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, ai cũng (mọi người đều ) từng ăn tết trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ

c.Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội ,ai cũng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường

àcác câu SGKdùng cách phủ định của phủ định để kđịnh có ý nghĩa kđịnh mạnh &sức thuyết phục cao

- Câu kđịnh tương đương ít có sức thuyết phục cao.

Bài 3 :Nhận xét câu văn

à chưa (pđịnh tương đối )àvì vậy không nên viết lại vì thay không = chưa ý nghĩa câu thay đổi

- Nếu nói choắt chưa dậy được thì phải bỏ từ (nữa) nếu không câu sẽ trở thành câu sai và Choắt chưa dậy được có nghĩa sẽ có lúc dậy được, không có ý nghĩa tuyệt đối hơn.

Bài 4:

- Các câu đã cho không phải là câu phủ định vì không có từ phủ địnhnhưng lại được dùng để biểu thị ý phủ định ( phủ định bác bỏ- phản bác ý kiến, nhận định trước đó)

VD: " Đẹp gì mà đẹp"-.phản bác ý kiến khẳng định một cái già đó đẹp như:chiếc áo này đẹp thật!

Bài 5:

- Trong đoạn trích không thể thay quên bằng không, chưa, chẳng được vì việc thay thế sẽ làm thay đổi hẳn ý nghĩa của câu. Quên ở đây có nghĩa là "không nghĩ đến, không để tâm đến ". Phải dùng từ này mới thể hiện được chính xác ý của người viết : căm thù giặcvà tìm cách trả thù đến mức không để ý đến việc ăn uống , một hoạt động thiết yếu và diễn ra hằng ngày đối với tất cả mọi người

- Quên ở đây không phải là từ phủ định

- Chưa thể khác với chẳng thể.

Bài 6:

4. Củng cố , luyện tập:

H: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của phủ định, đặt câu phủ định miêu tả và một câu phủ định bác bỏ.

5. Hướng dẫn học tập ở nhà: Học bài cũ ,chuẩn bị : "Hịch tướng sĩ"

Giáo án Ngữ văn 8 Bài Câu phủ định – Mẫu giáo án số 2

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 96: CÂU PHỦ ĐỊNH

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

- Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định.

- Biết sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

2. Kĩ năng

- Nhận biết câu phủ định trong các văn bản

- Sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

3. Thái độ

- Có ý thức sử dụng câu phủ định trong khi nói và viết.

II. TRỌNG TÂM

1. Kiến thức

- Đặc điểm hình thức của câu phủ định.

- Chức năng của câu phủ định.

2. Kĩ năng

- Nhận biết câu phủ định trong các văn bản

- Sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

3. Thái độ.

- Có ý thức sử dụng câu phủ định trong khi nói và viết.

4. Những năng lực học sinh cần phát triển

a. Năng lực chung

- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

b. Năng lực chuyên biệt

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

III. CHUẨN BỊ.

1. Thầy: 

- Phương pháp:

+Vấn đáp, thuyết trình.

+ Hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm.

 - Đồ dùng:

+ Tài liệu, giáo án.

2. Trò: 

-Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.

IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC

Bước 1. Ổn định tổ chức(1'):

Kiểm tra sĩ số, nội vụ HS.

Bước 2. Kiểm tra bài cũ:(3')

H: Thế nào là câu trần thuật? Cho VD, xác định chức năng của câu trần thuật đó?

Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới

Hoạt động 1:Khởi động (1')                     

- Phương pháp: nêu vấn đề

- Kĩ thuật : động não, tia chớp

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT

GV dẫn dắt vào bài:

- Nghe, định hướng vào bài

 

* Hoạt động 2:Hình thànhkiến thức (17')        

- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát

- Kĩ thuật: động não, tia chớp

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

- Gọi HS đọc các VD

H:Trong VD1 các câu b,c,d có đặc điểm gì khác so với câu a?

H: Những câu này có gì khác với câu a về chức năng?

GV: HS đọc đoạn truyện

H: Câu nào có từ ngữ phủ định?

H: Dùng những câu có từ ngữ phủ định để làm gì?

H: Qua VD cho biết đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định?

H: Căn cứ vào chức của câu phủ định vừa tìm hiểu trong 2 VD trên, em hãy cho biết  câu phủ định được chia thành mấy loại?

GV lưu ý thêm cho HS: trong câu phủ định có hai lần phủ định thì sẽ mang ý khẳng định.

VD: Nó không phải là không biết.

-1HS đọc VD.

- HS thảo luận

- HS trả lời trước lớp

- HS trả lời

- HS khác nhận xét bổ sung.

- HS đọc đoạn truyện

- HS trả lời

- HS khác nhận xét bổ sung.

- HS trả lời

- HS khác nhận xét bổ sung.

- Khái quát

- Câu phủ định chia làm 2 loại: câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ.

I. Đặc điểm hình thức và chức năng

1.Ví dụ1,2:SGK/52

2.Nhận xét.

VD1:

- Về hình thức: Câu b,c,d khác câu a có các từ phủ định: không, chưa, chẳng

- Về chức năng:

a: Khẳng định sự việc

b: Phủ định (thông báo, xác nhận sự việc đó là không diễn ra.)

VD2:

- Câu có từ phủ định: không phải…; đâu có…

- Dùng để phủ định (bác bỏ ý kiến, nhận định.)

* Ghi nhớ: SGK/ 53.

 

Hoạt động 3:Luyện tập (17')       

- Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm

- Kĩ thuật: động não

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

GV:Gọi HS xác định yêu cầu bài tập 1 .

H: Làm thế nào để xác định được câu phủ định bác bỏ?

GV: gọi HS lên bảng thực hiện bài tập.

Nhận xét, bổ sung.

- Gọi HS đọc bài tập 2.

H: Câu a,b,c có ý nghĩa phủ định không?

+ Có chứa từ phủ định nhưng nó lại không mang ý phủ định, vì có chứa đến hai từ phủ định.

+ Câu tương đương : câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song vẫn có ý nghĩa.

ý khẳng định của nó thấp hơn.

- Gọi HS đọc bài tập 3.

H: Hãy thay từ “không” trong câu đó bằng từ “chưa” . và xem thử dùng từ nào thì hợp lí hơn?

( cần chú ý đặt câu vào tình huống )

GV : nhận xét , bổ sung.

- GV đọc bài tập 4 :

H: Các câu trên có phải là câu phủ định không ? Vì sao?

+ Không phải là câu phủ định, bởi vì nó không có chứa từ phủ định.

+ Nhưng nó dùng để phủ định một vấn đề nào đó.

H: Những câu này có chức năng gì ?

GV:Bài tập 5,6 về nhà hoàn thành

-HS đọc và xác định yêu cầu đề .

-  HS trả lời

- HS khác nhận xét bổ sung.

- HS lên bảng làm BT.

HS đọc bài tập 2.

-  HS trả lời

- HS khác nhận xét bổ sung.

HS đọc bài tập 3.

-  HS trả lời

- HS khác nhận xét bổ sung.

-  HS trả lời

- HS khác nhận xét bổ sung.

II. Luyện tập

 Bài tập 1- : Xác định câu phủ định bác bỏ:

b, Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu! -> phản bác suy nghĩ của lão Hạc về cậu vàng.

c, Không , chúng con không đói nữa đâu. -> phản bác điều mà cái Tí cho là mẹ nó đang nghĩ: mấy đứa con đói quá.

a, Phủ định miêu tả

Bài tập 2 :

- a,b,c đều là câu phủ định nhưng có ý nghĩa khẳng định.

Câu có chứa hai từ phủ định thì ý khẳng định mạnh hơn.

Bài tập 3:

- Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp.

Viết lại : “Dế Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp”->ý nghĩa thay đổi.

Dùng từ như vậy không phù hợp với tình huống, vì sau vụ tấn công của mụ Cốc thì Dế Choắt  bị thiệt mạng, nên không dùng từ “ chưa” mà phải là từ “không”

Bài tập 4 : Các câu này không phải là câu phủ định nhưng lại dùng để phủ định một vấn đề nào đó.

 

Hoạt động 4: Vận dụng (5')        

- Phương pháp: nêu vấn đề

- Kĩ thuật: động não.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

Đặt câu phủ định và cho biết đó là kiểu câu phủ định nào.

- Đặt câu

   

HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG

* Mục tiêu:

- Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức

- Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo

* Phương pháp: Dự án

* Kỹ thuật: Giao việc

* Thời gian: 2 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

Gv giao bài tập

Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học

+ Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi, làm bài tập,trình bày....

   

Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học ở nhà (1')

* Bài cũ:

- Nắm được đặc điểm hình thức, chức năng của kiểu câu.

- Hoàn thiện bài tập trong VBT.

* Bài mới: 

- Đọc, chuẩn bị tiết 97,98: Văn bản Hịch tướng sĩ.

  +Đọc tóm tắt văn bản.

  + Soạn bài theo câu hỏi SGK.

*************************************