Giáo án Ngữ văn 8 Bài Trả bài kiểm tra văn mới nhất

Giáo án Ngữ văn 8 Bài Trả bài kiểm tra văn mới nhất – Mẫu giáo án số 1

Ngày soạn:

Ngày dạy:

TUẦN 34- BÀI 32,33

TIẾT 129. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1.Kiến thức:

- Củng cố lại một lần nữa về các văn bản đã học, qua tiết trả bài HS nhận thấy ưu khuyết điểm của mình .

2. Kĩ năng:

- Rèn cho học sinh kĩ năng chữa bài, phát hiện và sửa lỗi.

3.Thái độ:

- GD cho hs ý thức yêu thích môn học , gd ý thức phát huy ưu điểm hạn chế khuyết điểm.

II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HỌC :

1. GV: Soạn bài, nghiên cứu bài, đọc tài liệu tham khảo, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, chuẩn bị đồ dùng( bảng phụ).

2.HS: Chuẩn bị bài,học bài cũ, sgk,nháp, vở ghi…

III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:Sĩ số:

2.Kiểm trađầu giờ:

H: Tóm tắt kịch ông Giuốc- đanh mặc lễ phục.Nêu những chi tiết gây cười trong hai cảnh ?

3. Bài mới:

- Tiết 113 các em đã kiểm tra văn học , để nhận thấy ưu và nhược điểm của mình.Chúng ta tìm hiểu trong giờ trả bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘIDUNGKIẾNTHỨC CẦNĐẠT

HĐ1. HDHS KIỂM TRA LẠI KẾT QUẢ BÀILÀM

- GV nhắc lại đề bài yêu cầu học sinh xác định đáp án đúng

- Yêu cầu học sinh nêu những hiểu biết của bản thân về tác giả Tế Hanh

- HS nêu nội dung bài thơ, hoàn cảnh ra đời.

- Gọi hs đọc bài thơ- Xác định các luận điểm cần triển khai.

HĐ2.HDHS NHẬN XÉT ƯU VÀ KHUYẾT ĐIỂM BÀI LÀM:

- Gọi hs đối chiếu kết quả và nhận xétkết quả bài làm.

- GV nhận xét bài làm của học sinh

HĐ3 HDHS sửa lỗidiễn đạt:

- Yêu cầu học sinh phát hiệ các lỗi và sửa lỗi.

I. kiểm tra lại kết quả bàilàm

Phần I/ Trắc nghiệm:(2 điểm) Học sinh trả lời bằng cách khoanh một ý đúng mỗ ý khoanh đúng được 0.5 điểm.

Câu

Đáp án

1

D

2

B

3

A

4

B

PhầnII/Tự luận: (8 điểm)

Câu 1(2 điểm): Hs giới thiệu được tác giả Tế Hanh và bài thơ “ quê hương”

Cụ thể:

*Tác giả: Sinh 1921 tên khai sinh Trần Tế Hanh.

- Quê: Quảng Ngãi.

- Là nhà thơ góp mặt ở chặng cuối của phong trào thơ mới với những bài thơ mang nặng nỗi buồn và tình yêu quê hương thắm thiết. Người ta biết đến Tế Hanh nhiều nhất với những bài thơ thể hiện nỗi nhớ thương tha thiết quê hương miền biển và niềm khao khát Tổ Quốc thống nhất. Sau năm 1975 ông chuyển sang sáng tác phuc vụ cách mạng .

- Ông sáng tác nhiều tập thơ: Hoa niên(1945); Gửi miền Bắc(1955) ; Tiếng sóng(1960) ; Hai nửa yêu thương(1963) ; Khúc ca mới(1966), …

-Năm 1996, ông được nhà nước trao tặng giải thường HCM về văn học Nghệ thuật.

*Tác phẩm : Bài thơ “ Quê hương” sáng tác năm 1939, là bài thơmở đầu cho nguồn cảm hứng viết về quê hương của nhà thơ Tế Hanh, được in trong tập “Ngẹn ngào”.Bài thơ vẽ lên một bức tranhtươi sáng sinh động về một làng quê miền biển. Trong đó nổi bật lênbức tranh là hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sốngcủa những người dân tràivà cảnh sinh hoạt làng trài . Từ bài thơ toát lên t/y quê hương thiết tha sâu nặng của nhà thơ.

Câu 2:

*) Yêu cầu về kĩ năng: Kiểu bài nghị luận chứng minh

-Đầy đủ bố cục 3 phần

-Hành văn trong sáng., dùng từ đặt câu chính xác, không mắc lỗi chính tả...

*) Yêu cầu về kiến thức:

a.Mở bài: (1 điểm)Giới thiệu khái quát về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ

b.Thân bài: (4 điểm)

+) Tình yêu cuộc sống:

- Trong lao tùtác giả vẫn cảm nhận được âm thanh của cuộc sống.

- Âm thanh ấy mở ra cả một không gian mùa hè trong tâm tưởng

- Thể hiện một trái tim nồng nàn yêu cuộc sống.

+) Niềm khao khát tự do:

- Bức tranh mùa hè đầy sức sống.

- Càng khát khao tự do, người tù càng thấy ngột ngạt...

c. Kết bài ( 1 điểm)

- Khẳng định tình yêu cuộc sống niềm khát khao tự do mãnh liệt của người tù cách mạng.

II. Nhận xét ưu và khuyết điểm bài làm:

1. Hs tự nhận xét kết quả bài làm.

2. GV nhận xét bài làmcủa học sinh.

* Ưu điểm:

- Phần đa các em hiểu đề và làm bài nghiêm túc đạt kết quả tốt, nhiều em đạt điểm cao.

* Nhược điểm:

Vẫn con còn hiện tượng trình bày cẩu thả, sai lỗi chính tả,xác định sai đáp án.

- Các học sinh mắc lỗi chính tả:

III. Sửa lỗidiễn đạt:

1. Lỗi dùng từ, đặt câu:

2.Lỗi chính tả:


4. Củng cố , luyện tập:

H:Thế nào là văn bản tường trình ?Cách làm văn bản tường trình?

5.Hướng dẫn học tập ở nhà:

- Học bài cũ, chuẩn bị:Kiểm tra tiếng Việt.

Giáo án Ngữ văn 8 Bài Trả bài kiểm tra văn – Mẫu giáo án số 2

Ngàysoạn:

Ngày dạy:

Tiết 134: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

- Thấy được ưu, khuyết điểm trong bài làm từ đó củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học, rút kinh nghiệm để bài sau làm tốt hơn.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng diễn đạt, trình bày

3. Thái độ

- Có ý thức rèn luyện và sử dụng từ ngữ vốn hiểu kiến thức trong khi làm bài.

II. TRỌNG TÂM

1. Kiến thức

- Khắc sâu kiến thức của phần văn, phần tiếng Việt đã học.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng diễn đạt, trình bày.

3. Thái độ.

- Có ý thức rèn luyện và sử dụng từ ngữ vốn hiểu kiến thức trong khi làm bài.

4. Những năng lực học sinh cần phát triển

a. Năng lực chung

- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

b. Năng lực chuyên biệt

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực cảm thụ văn học.

III. CHUẨN BỊ.

1. Thầy: 

- Phương pháp:

+Vấn đáp, thuyết trình.

+ Hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm.

 - Đồ dùng:

+ Tài liệu, giáo án.

2. Trò: 

-Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.

IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC

Bước 1. Ổn định tổ chức(1'):

Kiểm tra sĩ số, nội vụ HS.

Bước 2. Kiểm tra bài cũ (không)

Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới

Hoạt động 1: Khởi động (1')       

- Phương pháp: nêu vấn đề

- Kĩ thuật : động não, tia chớp

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT

GV dẫn dắt vào bài:

- Nghe, định hướng vào bài

 

* Hoạt động 2:Hình thànhkiến thức (18')        

- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát

- Kĩ thuật: động não, tia chớp

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

Yêu cầu HS đọc đề bài.

GV chiếu đáp án, biểu điểm theo hướng dẫn chấm ở tiết 117.

GV nhận xét ưu điểm, nhược điểm trong bài làm của HS.

1. Ưu điểm:

- Nắm vững kiến thức về văn bản.

- Phần đọc hiểu và phần làm văn đều thực hiện tốt.

2. Nhược

- Câu 2 (phần đọc hiểu) : nhiều bài nêu nội dung đoạn trích còn sơ sài chưa đủ ý.

- Câu 3 (phần đọc hiểu) : một số bạn kể tên văn bản cùng loại còn thiếu.

- Câu 4 (phần làm văn) : một số bài chưa giải thích rõ nhan đề, chưa nêu thái độ của tác giả, có bài sắp xếp ý còn lộn xộn (nêu ý nghĩa trước, giải thích nhan đề sau).

- Câu 5 (phần làm văn) : nhiều bài trình bày dài dòng cụ thể từng văn bản, chỉ cần nêu những nét chung nhất của cả ba văn bản. Đa số bài viết chưa nêu được sự kết hợp hài hòa giữa chất chiến sĩ và nghệ sĩ trong thơ Bác qua ba bài thơ.

- Câu 6 (phần làm văn) : đúng hình thức đoạn văn, đủ dung lượng, nội dung đảm bảo đúng yêu cầu, diễn đạt chưa mạch lạc.

GV yêu cầu HS đọc đề bài.

GV chiếu đáp án, biểu điểm theo hướng dẫn chấm t131.

1. Ưu điểm:

- Nắm vững kiến thức phần tiếng Việt.

- Phần đọc hiểu và phần làm văn đều thực hiện tốt.

2. Nhược

- Câu 2 (phần đọc hiểu) : nhiều bài xác định kiểu câu chưa đầy đủ.

- Câu 4 (phần làm văn) : một số bài chưa chỉ rõ câu văn mắc lỗi gì.

- Câu 5 (phần làm văn) :

đúng hình thức đoạn văn, đủ dung lượng, nội dung đảm bảo đúng yêu cầu, nhiều bài chưa chỉ rõ câu văn thực hiện hành động bộc lộ cảm xúc, nhiều bài thực hiện câu sai. Có bài mắc lỗi diễn đạt.

- Đọc đề bài

- Theo dõi đáp án

- Nghe, tiếp thu.

- Đọc đề bài

- Theo dõi đáp án

- Nghe, tiếp thu.

A. Bài kiểm tra văn

I. Đáp án, biểu điểm

Theo hướng dẫn chấm tiết 117

II. Nhận xét

B. Bài kiểm tra văn

I. Đáp án, biểu điểm

Theo hướng dẫn chấm tiết 131

II. Nhận xét

 

Hoạt động 3,4:Luyện tập, vận dụng (15')     

- Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm

- Kĩ thuật: động não

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

GV chiếu lại đáp án.

Yêu cầu HS dựa vào đáp án, chữa lỗi về kiến thức, về cách diễn đạt.

- Chữa lỗi trong bài viết.

* Chữa lỗi

 

Hoạt động 5:Tìm tòi, mở rộng (8')       

- Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm

- Kĩ thuật: động não

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

Yêu cầu một số HS bài làm tốt đọc bài để các bạn tham khảo.

- Đọc bài.

- Nghe, tham khảo cách trình bày.

   

Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học ở nhà (2')

* Bài cũ:

- Hoàn thành phần chữa lỗi trong bài kiểm tra.

* Bài mới: 

- Chuẩn bị tiết 135: Tổng kết phần Văn (tiếp theo). 

+ Soạn bài theo câu hỏi 3,4,5,6 SGK/144.

+ Lập bảng thống kê các văn bản văn học nước ngoài (theo mẫu):

STT

Tên văn bản

Tác giả

Tên nước

Thời gian

Thể loại

Nội dung

             

+ Xác định chủ đề, PTBĐ của các văn bản nhật dụng đã học.

************************************************