Giáo án Ngữ văn 8 Bài Ôn tập Tiếng Việt học kì II mới nhất – Mẫu giáo án số 1
Ngàysoạn:
Ngày dạy:
TUẦN 33- BÀI 31:
TIẾT 125.ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- Ôn tập củng cố kiến thức về các kiểu câu, hành động nói, lựa chọ trật tự từ trong câu. Nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng TV.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho học sinh kĩ năng sử dụng các kiểu câuphù hợp với hành động nói để thực hiện các mục đích giao tiếp khác nhau. Biết lựa chọ trật tự từ phù hợpđể tạo câu có sắc thái thái khác nhau trong giao tiếp và làm văn.
3.Thái độ:
- GD cho hs ý thức lựa yêu thích môn học , có thức ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1. GV: Soạn bài, nghiên cứu bài, đọc tài liệu tham khảo, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, chuẩn bị đồ dùng( bảng phụ).
2.HS: Chuẩn bị bài,học bài cũ, sgk,nháp, vở ghi…
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:Sĩ số:
2.Kiểm trađầu giờ:
H: Nêu các lỗ cần chú ý khi diễn đạt nói (viết) ?
3. Bài mới:
Chúng ta đã học các kiểu câu theo mục đích nói, các hành động nói, cách lựa chọ trật tự từ trong câu . Giời học này cô hướng dẫn các em ôn tập tổng kết lại toàn bộ kiến thức TV chúng ta đã học trong trong kì II.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘIDUNGKIẾNTHỨC CẦNĐẠT |
||||||||||||||||||||||||
HĐ1. HDHS ÔN TẬP VỀ KIỂU CÂU: NGHI VẤN, CẦU KHIẾN, CẨM THÁN TRẦN THUẬT, PHỦ ĐỊNH. - Yêu cầu học sinh nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của các kiểu câu - Gọi hs đọc hs đọc yêu bài tập sgk H: Xác định các kiểu câu trong đoạn văn? - Gọi hs đọc và xác định yêu cầu bài tập 2 H:Đặt một câu nghi vấn dựa vào nội dung câu 2 trongbài tập 1? H: Đăt câu cảm thánchứa một trong những từ như :vui, buồn, hay, đẹp... - GV hướng dẫn hs làm bài tập 4 H:Trong những câu trên câu nào là câu trần thuật , CK ,nghi vấn? H: Câu nào trong số những câu nghi vấn dùng để hỏi ? H: Câu nào trong số những câu nghi vấn trên không được dùng để hỏi ? Nó được dùng làm gì ? HĐ2. HDHSÔN TẬP HÀNH ĐỘNG NÓI: H: Nêu khái niệm hành động nói? Cách thực hiện hành động nói? H: Xác định hành động nói của các câu đã cho theo bảng. |
I. kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cẩm thán trần thuật, phủ định: 1. Lí thuyết: +) Câu nghi vấn: là câu có các từ nghi vấn( ai gì, nào, đâu, là gì, ... - Có chức năng chính là dùng để hỏi, khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm hỏi. +Nó ở đâu ? +Tiếng ta đẹp như thế nào? +Ai biết ? +Nó tìm gì ? +Cô bạn ở đâu ? - Trong nhiều truờng hợp, câu nghi vấn không dùng để hỏi mà dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ t/c cảm xúc…và không cần người đối thoại trả lời. - Nếu không dựng để hỏi thì trong một số trường hợp, câu nghi vấn có thể kết thúc bằng dấu chấm than, dấu chấm, dấu chấm lửng. + Câu cầu khiến: - Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ…nào…hay ngữ điệu cầu khiến, dựng để yêu cầu, ra lệnh, khuyên bảo - Khi viết câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý kiến không được nhấn mạnh thì cú thể kết thúc bằng dấu chấm. VD: Thô ừng lo lắng – khuyên bảo. Cứ về đi– yêu cầu. Đi thôi con. – yêu cầu +) Câu cảm thán: - Câu CT có từ cảm thán: Than ôi, hỡi ơi, chao ôi, xiết bao... - Câu CT dựng để : bộc lộ cảm xúc, kết thúc bằng dấu (!) - Không dựng câu cảm thán trong văn bản điều hành( hành chớnh). - Câu cảm thán xuất hiện chủ yếu trong lời nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương. +) Câu trần thuật :không có hình thức của kiểu câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán, thường để kể thông bỏo, nhận định, miêu tả… - Ngoài chức năng chính trên đây, câu trần thuật cũng dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ t/c cảm xúc…( vốn là chức năng chính của các kiểu câu khác) - Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. - Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp. VD:- Ông ấy là một người tốt. - Ngay mai cả lớp đi lao động. +) Câu phủ định: là câu chứa những từ ngữ phủ định như: không, chưa, chẳng, chả, không phải, chẳng phải (là) đâu cú phải (là),….. - Câu phủ định dựng để : + Thông báo xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó ( câu phủ định miêu tả) + Phản bác một ý kiến, một nhận định ( câu phủ định bác bỏ) VD:Nó không đi Hà Nội. Tôi chưa bao giờ chơi thân với nó. 2. Bài tập1: - Câu 1 : Trần thuật ghép, có 1 vế phủ định. - Câu 2 : Trần thuật đơn - Câu 3 : Trần thuật ghép, vế sau vị ngữ phủ định ( Không nỡ giận ) 3. Bài tập2: +) Đặt câu nghi vấn : Những nỗilo lắng, buồn đau , ích kỉ có thể che lấp bản tính tốt của người ta không? 4. Bài tập 3: - Chao ôi , gặp lại bạn mình vui quá! - Chia tay nhau, buồn ơi là buồn! 5. Bài tập 4: aTrần thuật : Câu 1,3,6 - Câu CK : 4 - Câu nghi vấn 2,5,7 b. Câu 7 : Nghi vấn dùng để hỏi. c.Không dùng để hỏi : Câu 2, 5 - Câu 2 dùng biểu lộ sự ngạc nhiên về Lão Hạc . Nó được dùng nêu lên điều ngạc nhiên bất ngờ của người nói, bộc lộ cảm xúc. - Câu 5 dùng để giải thích, quan niệm của ông giáo và của chung mọi người. II. Hành động nói: 1. HĐ nói là mộthđ thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định. 2. Mỗi hành động nóiđược thực hiện bằng một kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó (cách dùng trực tiếp). Hoặc dùng bằng kiểu câu khác( cách dùng gián tiếp). 3. Luyện tập: Bài tập 1(131)
|
4. Củng cố , luyện tập:
H: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của các kiểu câu đã học?.
5.Hớng dẫn học tập ở nhà:
- Học bài cũ, chuẩn bị: Ôn tập( tiết 2)
(Làm các bài tập SGK)
Ngàysoạn:
Ngày dạy:
TIẾT 126.ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- Ôn tập củng cố kiến thức về: hành động nói, lựa chọn trật tự từ trong câu. Nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng TV.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho học sinh kĩ năng sử dụng hành động nói, lựa chọ trật tự từ phù hợpđể tạo câu có sắc thái thái khác nhau trong giao tiếp và làm văn.
3.Thái độ:
- GD cho hs ý thức lựa yêu thích môn học , có thức ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1. GV: Soạn bài, nghiên cứu bài, đọc tài liệu tham khảo, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, chuẩn bị đồ dùng( bảng phụ).
2.HS: Chuẩn bị bài,học bài cũ, sgk,nháp, vở ghi…
III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:Sĩ số:
2.Kiểm trađầu giờ:
H: Nhắc lại các kiểu câu ôn tập ở giờ học trước?
3. Bài mới:
Chúng ta đã ôn tập các kiểu câu theo mục đích nói, các hành động nói, Giờ học này chúng ta ôn tập tiếp cách thực hiện hành động nói và cách lựa chọn trật tự từ trong câu.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘIDUNGKIẾNTHỨC CẦNĐẠT |
||||||||||||||||||||||||||||||||
HĐ1. HDHS ÔN TẬP HÀNH ĐỘNG NÓI ( TIẾP): - Yêu cầu hsxếp các câu nêu ở bài tập 1 vào bảng thống kê theo mẫu. H: Xác định kiểu câu hành động nóivà cách dùng? - Gọi hs đọc và xác định yeu cầu bài tập. - Yêu cầu hs viết câuhứa tích cực học tập , rèn luyện và đạt kết quả tốt trong năm học tới. HĐ2. HDHS ÔN TẬP LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU: - Gọi hs đọc và xác định yêu cầu bài tập: H: Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ trong câu in đậm? - Gọi hs đọc và xác định yêu cầu bài tập: H:Chỉ ra tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu? - Gọi hs đọc và xác định yêu cầu bài tập: H:So sánh hai câu với 2 cách sắp xếp trật tự từ và nhận xét? |
Bài tập 2(132)
Bài tập 3(132) a.Nhất định em sẽ học tập và rèn luyện tích cựcđể đạt kết quả tốt trong năm học tới -> hành động hứa hẹn b.Em cam kết sẽ không tham gia vào các tệ nạn xã hội như đua xe trái phép, hút trích, cờ bạc... ->hành động hứa hẹn III. lựa chọn trật tự từ trong câu: 1. Bài tập 1(132) -Trật tự từ trong câu sắp xếp theo trình tự diễn biến tâm trạng và hành động của sứ giả. Lúc đầu là kinh ngạc, sau đó là mừng rỡ và cuối cùng là về tâu vua 2. Bài tập 2(132) a.Tạo sự liên kết giữa câu chứa chúng và câu trước. b. Làm nổi bật ý chính của câu. 3. Bài tập 3(133) - Câu a mang tính nhạc rõ hơn câu b. Vì : man mác-> đặc điểm của khúc nhạc, kết hợp hài hoà cân đối thanh bằng trắc(B- T;T- B) |
4. Củng cố , luyện tập:
H: Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu?
5.Hướng dẫn hs học ở nhà:
- Học bài cũ, chuẩn bị: Văn bản tường trình
(Làm các bài tập SGK)- đọc văn bản tường trình.
Giáo án Ngữ văn 8 Bài Ôn tập Tiếng Việt học kì II – Mẫu giáo án số 2
Ngàysoạn:
Ngày dạy:
Tiết 125: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Giúp học sinh nắm vững các nội dung sau:
- Các kiểu câu: trần thuật, nghi vấn, câu khiến cảm thán.
- Các kiểu hành động nói: Trình bày, hỏi, điều khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc
- Lựa chọn trật tự trong câu.
2. Kĩ năng
- Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hành động nói để thực hiện những mục đích giao tiếp khác nhau.
- Lựa chon trật tự từ phù hợp để tạo câu có sắc thái khác nhau trong giao tiếp và làm văn.
3. Thái độ
- Có thái độ ý thức học tập nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng tiếng Việt.
II. TRỌNG TÂM
1. Kiến thức
- Các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
- Các hành động nói.
- Cách thực hiện hành động nói bằng các kiểu câu khác nhau.
2. Kĩ năng
- Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hành động nói để thực hiện những mục đích giao tiếp khác nhau.
- Lựa chon trật tự từ phù hợp để tạo câu có sắc thái khác nhau trong giao tiếp và làm văn.
3. Thái độ.
- Có thái độ ý thức học tập nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng tiếng Việt.
4. Những năng lực học sinh cần phát triển
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng CNTT; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
b. Năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
III. CHUẨN BỊ.
1. Thầy:
- Phương pháp:
+Vấn đáp, thuyết trình, dạy học dự án.
+ Hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm.
- Đồ dùng:
+ Tài liệu, giáo án, bảng phụ.
2. Trò:
-Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
Bước 1. Ổn định tổ chức(1'):
Kiểm tra sĩ số, nội vụ HS.
Bước 2. Kiểm tra bài cũ (1')
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động (1')
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật : động não, tia chớp
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY |
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ |
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT |
GV dẫn dắt vào bài:Tiết học này ta tiến hành ôn tập những kiến thức về phần tiếng Việt. |
- Nghe, định hướng vào bài |
* Hoạt động 2,3:Hình thànhkiến thức, luyện tập (35')
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát
- Kĩ thuật: động não, tia chớp
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY |
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ |
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
GHI CHÚ |
H: Hãy kể tên các kiểu câu đã học? H: Hãy lập bảng so sánh sự khác nhau về hình thức và chức năng để phân biệt các kiểu câu trên? GV: treo bảng phụ so sánh các kiểu câu - Gọi HS đọc bài tập 1 và xác định yêu cầu đề GV: gọi học sinh thực hiện, căn cứ vào những dấu hiệu nhận biết trong bảng so sánh. Nhận xét và bổ sung. - Gọi HS đọc bài tập 2 GV : có thể chuyển câu này sang câu nghi vấn bằng nhiều cách . - Gọi HS thực hiện Nhận xét và bổ sung - Gọi HS đọc bài tập 3 . -Yêu cầu học sinh đặt câu theo yêu cầu bài tập. Nhận xét . - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu đề bài tập 4 - GV cho học sinh thảo luận nhóm và trình bày Nhận xét. H: Hành động nói là gì ? Có mấy kiểu hành động nói thường gặp? H: Có mấy cách thực hiện hành động nói? GV: Gọi Hs đọc bài tập1, xác định yêu cầu đề GV yêu cầu học sinh trả lời cho từng câu. Nhận xét . GV: treo bảng phụ bài tập 2 GV cho các nhóm thảo luận và lấy đáp án nhanh |
- HS kể tên các kiểu câu đã học - HS lập bảng so sánh Nhận xét - Xác định kiểu câu - HS thực hiện bài tập, nhận xét - HS đọc bài - HS thực hiện bài tập theo yêu cầu của giáo viên. - Nhận xét - HS đọc bài. - Thực hiện bài tập - Nhận xét , sửa chữa - HS đọc và xác định - HS thảo luận và trình bày. - Nhận xét và bổ sung - HS Xác định kiểu hành động nói - HS khác nhận xét bổ sung. - Nêu các cách thực hiện hành động nói. HS thực hiện bài tập và nhận xét. |
I. Các kiểu câu 1. Nội dung: - Câu nghi vấn - Câu cầu khiến - Câu cảm thán - Câu trần thuật - Câu phủ định * Bảng so sánh. 2. Bài tập Bài 1 : Nhận dạng kiểu câu (1), (3) : câu trần thuật, có 1 vế phủ định (2) : câu trần thuật Bài 2 : Biến đổi câu - Bản tính ... người ta bị những gì che lấp mất? - Những gì có thể che lấp ... của người ta? - Cái bản chất ... không? Bài 3: đặt câu cảm thán - Buồn thật! - Chao ôi ! Buồn! Bài 4 : a. - Câu trần thuật : 1, 3, 6 - Câu cầu khiến : 4 - Câu nghi vấn : 2, 5, 7 b.Câu 7 – dùng để hỏi c.Câu 2, 5 không dùng để hỏi mà dùng để bộc lộ cảm xúc. II. Hành động nói 1. Nội dung - Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói . - Có 5 kiểu hành động nói: hỏi, trình bày, bộc lộ cảm xúc, điều khiển, hứa hẹn - Có hai cách thực hiện hành động nói : trực tiếp và gián tiếp. 2. Bài tập Bài 1: 1, 3, 5, 6 : trình bày 2: bộc lộ cảm xúc 4: điều khiển 7: hỏi Bài 2: |
|
H: Đặt câu theo yêu cầu và xác định mục đích hành động nói trong câu đã đặt? H: Tác dụng của trật tự từ trong câu ? Nhận xét GV: Gọi HS đọc yêu cầu BT1. H: Lý do sắp xếp trật tự của các bộ phận in đậm? GV: Gọi HS đọc yêu cầu BT2. H: Tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ ? GV: Gọi HS đọc yêu cầu BT3. H: Đối chiếu câu nào mang tính nhạc rõ hơn ? |
- HS thực hiện bài tập, nhận xét - HS nhắc lại tác dụng.... - Nhận xét - HS đọc bài. - Thực hiện bài tập - Nhận xét, sửa chữa - HS đọc và xác định - HS thảo luận và trình bày. - Nhận xét và bổ sung |
Bài 3: a.Tôi xin cam kết không tham gia đua xe trái phép. -> Hành động hứa hẹn b. Con xin hứa chăm chỉ học tập. -> Hành động hứa hẹn III. Lựa chọn trật tự từ trong câu: 1. Nội dung - Thể hiện trật tự trước sau... - Liên kết câu - Nhấn mạnh đặc điểm sự vật, - Đảm bảo hài hòa về ngữ âm 2. Bài tập Bài 1: Trật tự từ thể hiện trật tự trước sau của các sự vật , hiện tượng Bài 2: Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ: a-Liên kết câu b-Nhấn mạnh đề tài được nói đến trong câu Bài 3: Giá trị tạo tính nhạc cho câu qua cách sắp xếp trật tự từ trong câu a. |
TT |
Kiểu câu |
Hành động |
Cách dùng |
1 |
TT |
Trình bày |
Trực tiếp |
2 |
Nghi vấn |
Bộc lộ cảm xúc |
Gián tiếp |
3 |
Trần thuật |
Trình bày |
Trực tiếp |
4 |
Cầu khiến |
Điều khiển |
Trực tiếp |
5 |
Nghi vấn |
Trình bày |
Gián tiếp |
6 |
Trần thuật |
Trình bày |
Trực tiếp |
7 |
Nghi vấn |
Hỏi |
Trực tiếp |
* Hoạt động 4:Vận dụng (5')
- Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm
- Kĩ thuật: động não
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY |
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ |
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
GHI CHÚ |
Cho tình huống sau: Một HS nói với bố mẹ: - Bố mẹ có cho con đi tham quan không? Cho biết HS đó dùng kiểu câu gì, thực hiện hành động nói nào? Em có cách nói nào để đạt hiệu quả giao tiếp cao hơn không? - HS có thể đưa thêm những tình huống khác, phân tích. |
- Thực hiện ở nhà |
* Hoạt động 5:Tìm tòi, mở rộng (1')
- Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm
- Kĩ thuật: động não
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY |
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ |
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
GHI CHÚ |
Tìm hiểu những tình huống giao tiếp mà em từng gặp trong cuộc sống, phân tích hiệu quả diễn đạt. |
- Thực hiện ở nhà |
Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học ở nhà (1')
* Bài cũ:
- Hoàn thành bài tập VBT.
- Nắm vững những kiến thức về ngữ pháp.
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài: chưa lỗi diễn đạt.
*********************************