Giáo án Ngữ văn 8 Bài Đi đường mới nhất – Mẫu giáo án số 1
Ngàysoạn:
Ngày dạy:
TUẦN 24- BÀI 22:
TIẾT 89. ĐI ĐƯỜNG
( Tẩu lộ)
Hồ Chí Minh
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- HS cảm nhận được tam hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minhtrong hoàn cảnh thử thách trên đường.
- ý nghĩa khái quát mang tính triết lí của hình tượng con đường và con người vượt qua những chặng đường gian khó.
Vẻ đẹp của Hồ Chí Minh ung dung, tự tại, chủ động trước mọi hoàn cảnh.
- Thấy được sự khác nhau giữa văn bản chữ Hán và văn bản dịch bài thơ( biết được giữa hai văn bản có sự khác nhau).
2. Kĩ năng:
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc diễn cảm bản dịch của bài thơ.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3.Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh lòng kính yêu lãnh tụ, tình yêu thiên nhiên, ý chí kiên trì, bền bỉtrước khó khăn gian khổ.
II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1. GV: Soạn bài, nghiên cứu bài, nghiên cứubài, đọc tài liệu tham khảo, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng.
2.HS: Chuẩn bị bài,học bài cũ, sgk,nháp, vở ghi…
III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:Sĩ số:
2.Kiểm tra đầu giờ:
H: Đọc thuộc bài thơ " Ngắm trăng" của HCM? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
3. Bài mới:Trong suốt thời gian bị bắt, giam cầm khổ ải ở nhà lao Bác đã làm hơn một trăm bài thơ, cótrị như một cuốn nhật kí ghi lại những điều tai nghe mắt thấy, được trải qua trong 14 tháng lao tù ấy. Bên cạnh đó Bác còn thể hiện một con người HCM với một tinh thần cách mạng lớn lao, cao cả, một tâm hồn rung động mãnh liệt trước vẻ đẹp của thiên nhiên, một tinh thần nhân đạo và người còn sáng tác bài thơ như lời tự khuyên mình có thêm ý chí và nghị lực vượt lên khó khăn gian khổ . Tất cả những điều đó đã tạo nên một sức mạnh tinh thần lớn lao để Bác vượt qua thử thách về lãnh đạo cách mạng Việt Nam.Đi đường là một trong những bài thơ như thế.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
HĐ1.HDHSđọc chú và tìm hiểu thích - GV hướng dẫn cách đọc - Câu 1 giọng suy ngẫm về việc đi đường. - Câu 2 :Giọng nhấn mạnh sự vất vảcủa chặng đường đi. - Câu3,4vui, sảng khoái khi vượt qua gian khổ tới đích. - HD học sinh đọc phiên âm chữ Hán và bản dịch thơ. H: Em biết gì về hoàn cảnh ra đời của bài thơ? - Y/c hs giải nghĩa từ khó sgk. HĐ2.HDHS đọc hiểu văn bản: H: Bài thơ được làm theo thể thơ nào? H: Bài thơ có bố cục như thế nào? H: So sánh bản chữ Hán & bản dịch thơ ? - Bản dịch không giữ được điệp ngữ ở câu đầu "Tẩu lộ tài chi tẩu lộ nan", trùng san là dãy núi bản dịch thơ dịch là núi cao là chưa sát. Nhưng vẫn giữ được điệp ngữ ở câu 2 và câu 3. => Nhìn chung bản dịch tương đối tốt vẫn giữ được cái thần của t/p. Tuy nhien dịch thơ là một việc khó nên không tránh khỏi một số chỗ chưa trung thành với bản nguyên tác. - Gọi hs đọc hai câu đầu: H: giải nghia câu thơ thứ nhất? H: Câu thơ đầu Bác đã suy ngẫm đúc kết gì từ việc đi đường ? H: Giải nghĩa câu thơ thứ hai? H: Sự khó khăn, gian lao của việc đi đường được Bác miêu tả như thế nào? H: Cả hai câu thơ nhà thơ đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? H: Từ đó em cảm nhận như thế nào về nội dung hai câu thơ đầu? - Gọi HS đọc 2 câu cuối H: Nghĩa của câu thơ thứ ba là gì? H: Mạch thơ ở câu thơ đã chuyển như thế nào? H: Giải nghĩa câu thơ cuối. H: Ngườiđi đường khổ cực cảm nhận như thế nào khi lên tới đích? H: Tâm trạng của người đi đường đc diẽn tả như thế nào ở câu thơ thứ tư ? H: Ngụ ý của câu thơ thứ tư là gì? H: Theo em bài thơ này có phải Bác chỉ nói về việc đi đường không?sau khi phân tích em thấy bài thơ mang mấy tầng ý nghĩa? Lớp nghĩa thứ hai của bài thơ là gì? HĐ3.HDHS tổng kết: H:Nêu giá trị nội dung và nghẹ thuật của bài thơ? - Gọi HS đọc ghi nhớ H: Em học tập được gì từ Bác qua bài thơ " Đi đường"? |
I. Đọc và tìm hiểu chú thích: 1 .Đọc: 2. Chú thích: a.Tác phẩm: - Bài thơ ra đời trong thời gian Bác Hồ bị chính quyền Tưởng Giới Thạch bắt giữ ( từ tháng 8/1942->tháng 9/1943) tại Quảng Tây -TQ b. Từ khó: II. Đọc-hiểu văn bản: 1.Thể thơ: Bản phiên âm chữ Hán được t/g làm theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật. - Bản dịch thơ, dịch giả Nam Trân dịch theo thể thơ lục bát. 2. Bố cục: + Câu 1: Khai->mở ra +Câu 2:Thừa-> nâng cao, triển khai ý câu khai. + Câu 3 :chuyển-> chuyển ý. +Câu 4 : Hợp -> Tổng hợp. 3. Phân tích: a. Hai câu thơ đầu: - Câu1-> khai: " Tẩu lộ tài tri tẩu lộ nan" ( Có đi đường mới biết đi đường khó) - Suy ngẫm thấm thía của Bácrút ra từ bao cuộc "đi đường"chuyển lao triền miên đầy khổ ải. Chỉ có người nào đã từng trải qua thì mới hiểu đầy đủ cái sự thật hiển nhiên đó. - Câu 2-> thừa: "Trùng san chi ngoại hựu trùng san" ( Hết lớp núi này lại tiếp đến lớp núi khác) - Núi tiếp núi trùng điệp, khó khăn, gian lao triền miên như bất tận. =>Điệp từ : Tẩu lộ, trùng san-> nhấn mạnh sự gian lao của đường đi. =>Hai câu thơ là suy ngẫm về nỗi gian lao của ngườiđi đường. b. Hai câu thơ sau: - Câu 3-> chuyển: "Trùng san đăng đáo cao phong hậu" (Khi đã vượt qua các lớp núi lên đến đỉnh cao chót vót) - Mạch thơ chuyển, mọi gian lao đều kết thúc khi người đi đường leo lên đến đỉnh núi cao chót, đi đến đích. - Câu 4-> hợp: " Vạn lí dư đồ cố miện gian" ( Thì muôn dặm nước non thu cả vào trong tầm mắt) - Ngườiđi đường khổ cực trở thành người khách ung dung say sưa ngắm cảnh đẹp ( muôn trùng nước non). - Câu thơ diễn tả niềm vui sướng đặc biệt bất ngờ, phần thưởng bất ngờ cho người đã trèo qua bao dãy núi vô cùng gian lao. - Ngụ ý: Niềm hạnh phúc lớn lao của người chiến sỹ cách mạng khi cách mạng hoàn toàn thắng lợi sau bao gian khổ hy sinh. =>Bài thơ có hai lớp nghĩa , nghĩa đen nói về việc đi đường núi . Nghĩa bóng ngụ ý nói về đường cách mạng, đường đời . Bác nêu lên một trân lí : Con đường cách mạng là lâu dài và vô cùng gian khổ , nhưng nếu kiên trì, bền chí vượt qua gian nan thử thách thì nhất định sẽ đạt tới thắng lợi rực rỡ. => NT: Bài thơ tức cảnh, ý tại ngôn ngoại, những vần thơ giống như kể chuyện để thuyết phục một chân lí đạo lí lớn, có tác dụng cổ vũ tinh thần con người vượt qua khó khăn thử thách trên đường đời để vươn tới mục đích cao đẹp. III. Tổng kết: * Ghi nhớ: SGK/ 40 |
4. Củng cố , luyện tập:
H: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
5. Hướng dẫn HS học ở nhà: Học bài cũ ,chuẩn bị : Chiếu rời đô.
Giáo án Ngữ văn 8 Bài Đi đường – Mẫu giáo án số 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 22
Tiết 84: ĐI ĐƯỜNG
(Tẩu lộ)
- Hồ Chí Minh-
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Cảm nhận được ý nghĩa tư tưởng sâu sắc của bài “Đi đường”: từ đi đường núi mà gợi ra bài học đường đời, đường cách mạng. Hiểu được cách dùng biểu tượng có hiệu quả cao của bài thơ.
2. Kĩ năng
- Đọc hiểu bản dịch tác phẩm.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ
- Qua bài thơ có thái độ tự hào và tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng của dân tộc.
II. TRỌNG TÂM
1. Kiến thức
- Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh thử thách trên đường.
- ý nghĩa khái quát mang tính triết lí của hình tượng con đường và con người vượt qua nhũng chặng đường gian khó.
- Vẻ đẹp Hồ Chí Minh ung dung, tự tại, chủ động trước mọi hoàn cảnh.
2. Kĩ năng
- Đọc hiểu bản dịch tác phẩm.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ.
- Qua bài thơ có thái độ tự hào và tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng của dân tộc.
4. Những năng lực học sinh cần phát triển
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
b. Năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực cảm thụ văn học.
III. CHUẨN BỊ.
1. Thầy:
- Phương pháp:
+Vấn đáp, thuyết trình.
+ Thảo luận nhóm.
- Đồ dùng:
+ SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án.
2. Trò:
-Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK.
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
Bước 1. Ổn định tổ chức(1'): Kiểm tra sĩ số, nội vụ HS.
Bước 2. Kiểm tra bài cũ:(5')
H: Đọc thuộc lòng bài thơ “Ngắm trăng” và nêu cảm nhận của em về bài thơ?
Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới
* Hoạt động 1:Khởi động (1')
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật : động não, tia chớp
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY |
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ |
CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT |
GV dẫn dắt vào bài: |
- Nghe, định hướng vào bài |
* Hoạt động 2:Hình thànhkiến thức (30')
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát
- Kĩ thuật: động não, tia chớp
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY |
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ |
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
GHI CHÚ |
Yêu cầu HS xem phần giải thích từng yếu tố Hán Việt để hiểu nghĩa bài thơ. - GV hướng dẫn HS đọc ngắt nhịp đúng, giọng điệu thoải mái, thể hiện tâm trạng sảng khoái. - GV đoc văn bản. - Gọi HS đọc H: Nêu thể thơ của bài? - Gọi HS đọc lại bài thơ H: Kết cấu bài thơ? (Khai, thừa, chuyển hợp). H: Nhận xét gì về lời thơ, giọng điệu câu thơ mở đầu? H: Câu thơ nói lên nội dung gì? H: Câu hai sử dụng nghệ thuật gì và hiệu quả của biện pháp nghệ thuật đó? Câu thừa có nhiệm vụ nâng cao, phát triển ý mà câu mở đầu đã mở ra, cụ thể hoá những nỗi gian lao khi đi đường. Điệp ngữ vừa có giá trị gợi hình, vừa có giá trị gợi cảm: Trước mắt người đọc như hiện lên những dãy núi trùng điệp tưởng như bất tận. Bước chân người không biết mỏi vẫn kiên nhẫn vững vàng từng bước vượt qua tất cả. H: Ngoài ý nghĩa đó theo em câu thơ còn hàm ý gì? - Bác muốn nói đến con đường đời, con đường đấu tranh cách mạng cũng lắm chông gai, gian lao nối tiếp gian lao, khó khăn chồng chất khó khăn. H: Mạch thơ ở câu 3 có gì khác so với mạch thơ ở 2 câu đầu? H: Câu thơ nêu ra quy luật gì? Không có con đường nào là vô tận, đi là sẽ tới đích, khó khăn gian khổ sẽ vượt qua, sẽ giành thắng lợi. H: Câu hợp có vai trò thể hiện ý thơ chính. Em hãy chỉ ra ý chính chứa đựng trong câu thơ này? H: Câu thơ còn ngụ ý gì? - Nói lên niềm hạnh phúc lớn lao của người chiến sĩ cách mạng khi cách mạng hoàn toàn thắng lợi sau bao gian khổ hi sinh. H: Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ? H: Bài thơ có 2 lớp nghĩa. Em hãy chỉ ra 2 lớp nghĩa này? |
- Xem phần giải thích yếu tố Hán. - HS nghe hướng dẫn cách đọc - Nghe đọc và cảm nhận. - 2 HS đọc văn bản. - Nêu thể thơ - HS đọc. - HS trả lời trước lớp - Nhận xét nghệ thuật, - Khái quát nội dung câu thơ đầu. - Phân tích câu 2 - Tìm hiểu ý nghĩa hàm ẩn của câu thơ: - Nghe, tiếp thu. - HS thảo luận theo nhóm bàn trả lời. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nghe, ghi. - Liên hệ thực tế - HS trả lời trước lớp ->HS khác nhận xét bổ sung. - Nghe, ghi. - HS trả lời trước lớp - Nêu giá trị nghệ thuật - Khái quát nội dung bài thơ |
I. Đọc- chú thích 1. Chú thích 2. Đọc 3. Tìm hiểu chung. - Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt. - Bản dịch của Nam Trân: thơ lục bát. II. Đọc hiểu văn bản Câu 1: Đi đường mới biết gian lao (Tẩu lộ tài tri tẩu lộ nan) -> Lời thơ giản dị chân thực nhưng mang nặng suy tư nói lên nỗi gian lao khổ cực của người đi đường (đi giải lao). Câu thơ như sự đúc rút trải nghiệm thực tế. Câu 2: - Núi cao rồi lại núi cao trập trùng (Trùng san chi ngoại hiệu trường san). -> Điệp ngữ, phụ từ -> nhấn mạnh, khẳng định con đường Bác phải trải qua đầy khó khăn gian khổ, những dãy núi cứ nối tiếp trùng điệp tưởng chừng như không dứt. Câu 3: - Núi cao lên đến tận cùng (Trùng san đăng đáo cao phong hậu) - Câu thơ chuyển mạch. Bao nhiêu núi non trùng điệp và khó khăn chồng chất đều đã vượt qua. Người đi đường cuối cùng đã lên đến đỉnh cao -> đó là quy luật của tự nhiên. Câu 4: - Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non (Vạn lí dư đồ cố miện gian) -> Niềm vui sướng đặc biệt, bất ngờ của người đã trèo qua bao dãy núi vô vàn gian lao -> một phong thái ung dung làm chủ thiên nhiên đất trời. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Bài thơ thiên về suy ngẫm, triết lí và không nặng nề, khô khan. - Sử dụng điệp ngữ có hiệu quả cao, hình tượng thơ vừa có ý nghĩa xác thực vừa có ý nghĩa biểu tượng gợi liên tưởng sâu xa. 2. Nội dung: Bài thơ có hai lớp nghĩa: - Nghĩa đen: Nói về đi đường núi, đi giải lao của Bác đầy gian lao, vất vả - Nghĩa bóng: ngụ ý sâu xa về đường đời của mỗi con người và con đường cách mạng. Bác Hồ muốn nêu lên một chân lí, một bài học rút ra từ thực tế: Con đường đời, con đường CM không bằng phẳng mà chồng chất khó khăn, gian lao, nhưng nếu thiếu kiên trì, bền gan vững chí vượt qua thì nhất định sẽ đạt tới đỉnh cao thắng lợi vẻ vang. Bài thơ mang tính triết lí sâu sắc. * Ghi nhớ/ SGK/40 |
* Hoạt động 3:Luyện tập (5')
- Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm
- Kĩ thuật: động não
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY |
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ |
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
GHI CHÚ |
Đọc thuộc lòng bài thơ phần phiên âm và dịch thơ. |
- Đọc thuộc lòng bài thơ |
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo khi sử dụng
* Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác
* Thời gian: 2 phút
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY |
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ |
CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT |
GHI CHÚ |
Gv giao bài tập - Viết đoạn văn cảm nhận về nội dung bài thơ |
Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi,làm bài tập, trình bày.... |
………. |
* Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (2')
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật: động não.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY |
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ |
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
GHI CHÚ |
Đọc phần đọc thêm SGK. |
- Đọc thêm tư liệu |
Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học ở nhà (1')
* Bài cũ:
- Học thuộc bài thơ (phần phiên âm và dịch thơ).
- Hoàn thiện bài tập trong VBT.
* Bài mới:
- Chuẩn bị tiết 85: soạn bài Câu cầu khiến.
**************************************