Giáo án Ngữ văn 8 Bài Kiểm tra Tiếng Việt mới nhất

Ngàysoạn:

Ngày dạy

TIẾT 63.KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức:

- Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về các phần đã học: từ tượng thanh, từ tượng hình, câu ghép, dấu câu, trợ từ, thán từ...

2.Kĩ năng:

- Rèn cho học sinh kĩ năng trình bày bài kiểm tra một tiết.

3.Thái độ:

- Giáo dục cho học sinh ý thức tự giác trung thực trong thi cử, kiểm tra.

II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HỌC :

1. GV: Giáo án, ra đề, đáp án và hướng dẫn chấm.

2.HS: Chuẩn bị bài,học bài cũ, nháp.

III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:Sĩ số:

2.Kiểm trađầu giờ:Không kiểm tra

3. Bài mới :Ra đề:

*Khung ma trận đề kiểm tra tiếng Việt

Mức độ

Tên CĐ

Nhận biết

Thông Hiểu

Vận dụng

Cộng

Thấp

Cao

Chủ đề 1:

Trường từ vựng

- Nhận biết khái niệm trường từ vựng, các nhóm từ trong một trường từ vựng.

Số câu:

Tổng điểm:

Tỷ lệ %

Số câu:2

Sốđiểm:1

Tỷ lệ :10%

Số câu : 2

Số điểm :1

Tỉ lệ:10%

Chủ đề 2:

Nói quá

Nhận biết phép tu từ nói quá trong câu văn.

Hiểu được tác dụng của phép nói quá trong văn cảnh cụ thể.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %

Số câu : 1

Số điểm0.5

Tỉ lệ:5%

Số câu : 1

Số điểm0.5

Tỉ lệ:5%

Số câu:2

Số điểm:1

Tỉ lệ :10%

Chủ đề 3

Câu ghép

Phân tích được cấu tạo câu ghép và xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %

Số câu : 1

Số điểm:2

Tỉ lệ:20%

Số câu:1

Số điểm:2

Tỉ lệ :20%

Chủ đề 4

Dấu câu

Điền dấu câu đúng với ngữ cảnh giao tiếp trong đoạn văn

Viết đoạn văn có sử dụng các dấu câu theo yêu cầu đặt dấu câu đúng với công dụng

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %

Số câu : 1

Số điểm:2

Tỉ lệ:20%

Số câu : 1

Số điểm:4

Tỉ lệ:40%

Số câu:2

Số điểm:6

Tỉ lệ :60%

Tổng số câu

Tổng số điểm:

Tỉ lệ:

Số câu : 3

Sốđiểm1.5

Tỉ lệ:15%

Số câu : 1

Số điểm0.5

Tỉ lệ:5%

Số câu : 2

Số điểm:4

Tỉ lệ:40%

Số câu : 1

Số điểm:4

Tỉ lệ:40%

Số câu:7

Số điểm:10

Tỉ lệ :100%

                 

Đề bài:

Phần I: Trắc nghiêm (2 điểm)

Hãy trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.

Câu 1:Thế nào là trường từ vựng?

A . Là tập hợp những từ có chung cách phát âm.

B . Là tập hợp tất cả các từ cùng loại.

C.Là tập hợp tất cả những từ có nét chung về nghĩa.

D. Là tập hợp tất cả những từ có chung nguồn gốc.

Câu 2 : Trong các nhóm từ sau , nhóm nào đã được sắp xếp hợp lí ?

A.Vi vu, ngọt ngào, lóng lánh, xa xa, phơi phới.

B.Thất thểu, lò dò, chôm hổm, chập chững, rón rén.

C.Thong thả , khoan thai, vội vàng, uyển chuyển, róc rách.

D.Ha hả, hô hố, hơ hớ, hì hì, khúc khích.

Câu3: Nhận xét nào nói đúng nhất tác dụng của biện pháp nói quá trong hai câu thơ sau?

“ Bác ơi tim Bác mênh mông thế,

Ôm cả non sông mọi kiếp người!”

( Tố Hữu )

A. Nhấn mạnh tài trí tuyệt vời của Bác Hồ.

B. Nhấn mạnh sựdũng cảm của Bác Hồ.

C.Nhấn mạnh tình yêu thương bao la của Bác Hồ.

D. nhấn mạnh sự hiểu biết rộng của Bác Hồ.

Câu 4: Trong các câu sau , câu nào sử dụngphép nói quá?

A.Chẳng tham nhà ngói ba toà-Tham vì một nỗi mẹ cha hiền lành.

B.Làm trai cho đáng nên trai-Khom lưng, uốn gối gánh hai hạt vừng.

C.Hỡi cô tát nước bên đàng-Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi?

D.Miệng cười như thể hoa ngâu -Cái khăn đội đầu như thể hoa sen.

Phần II: Tự luận( 8 điểm)

Câu 1:( 2 điểm)Phân tích cấu tạo ngữ pháp và cho biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong những câu ghép sau:

a.Vợ tôi không ác nhưng thị khổ qúa rồi.

b. Khi người ta khổ quá thì người ta chẳng còn nghĩ đến ai được nữa.

( Nam Cao- Lão Hạc)

Câu 2: (2 điểm) Điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn.

Anh Dậu lử thửthử cổng tiến vào với vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tùtội()

Cái Tí() thằng Dần cùng vỗ tay reo()

() A () Thầy đã về() A()Thầy đã về()…

Câu 3: ( 4 điểm) Viết một đoạn văn ngắn nói về vai trò của việc tự học, trong đó có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.

*Đáp án và hướng dẫn chấm:

Phần I: Trắc nghiêm (2 điểm)

Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng)

- Mỗi câu đúng cho 0.5 điểm :

Câu 1:C

Câu2:D

Câu 3:C

Câu 4:B

Phần II: Tự luận( 8 điểm)

Câu 1: ( 2 điểm)

a.Vợ tôi /không ác (nhưng) thị /khổ qúa rồi.

CVCV

=> Câu ghép có quan hệ tương phản.

b. Khi người ta/ khổ quá (thì) người ta/ chẳng còn nghĩ đến ai được nữa.

CVCV

=> Câu ghép có quan hệ nguyên nhân.

Câu 2: (2 điểm) Điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn.

Anh Dậu lử thửthử cổng tiến vào với vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tùtội( .)

Cái Tí(, ) thằng Dần cùng vỗ tay reo( : )

( - ) A ( ! ) Thầy đã về( ! ) A( ! )Thầy đã về( ! )…

Câu 3: ( 4 điểm) Viết một đoạn văn ngắn( 7->10 dòng) nói về vai trò của việc tự học, trong đó có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.

- Yêu cầu : Viết đoạn văn đủ 7-> 10 dòng, đúng chủ đềnói về vai trò của việc tự học,có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép theo đúng công dụng của từng loại dấu câu.

Tự học đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc tích luỹvà ghi nhớ kiến thức thầy giảngđối với người học sinh. Tự học có nghĩa là: người học phải dành thời gian học ở nhà, ôn lại những kiến thức đã học (trong bài giảng của thầy). Đồng thời tự tìm tòiđào sâu nghiên cứa những nội dung đã học, để mở rộng thêm vốn kiến thức của bản thân. Tự học sẽ giúp ích cho người học sinh rất nhiều. Nếu không tự học người học sẽ rất dễ quên những kiến thức cơ bản , tầm hiểu biết sẽ bị thu hep. Vậy tự học bằng cách nào? Chúng ta có thể mua thêm sách báo, tạp trí liên quan đến môn học, đến thư viện nhà trường mượn sách và nghiên cứu… Ngườihọc cần ghi nhớ câu nói của Lê-nin: “ Học, học nữa, học mãi ! ”. Như vậy việc tự học sẽ đạt được kết quả như mong muốn của người học.

4. Nhận xét: Giáo viên thu bài và nhận xét giờ kiểm tra về ý thức chuẩn bị bài và thái độ làm bài.

5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà: chuẩn bị : Trả bài tập làm văn số 3

********************************************