Giáo án Ngữ văn 8 Bài Câu ghép mới nhất

Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 Bài Câu ghép mới nhất – Mẫu giáo án số 1

Ngày soạn:

Ngày dạy

TIẾT 43. CÂU GHÉP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức:

- Học sinh hiểu được mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế của câu ghépcách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.

2.Kĩ năng:

-Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.

- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.

3.Thái độ:

- Có ý thức sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HỌC :

1. GV: Giáo án, nghiên cứubài, sgk, sgv, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng,đọc sách tham khảo, bảng phụ...

2.HS: Chuẩn bị bài, học bài cũ, sgk,nháp, vở ghi…

III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:Sĩ số:

2.Kiểm trađầu giờ:

H: Nói giảm nói tránh là gì? Tác dụng của nói giảm, nói tránh?

- Là biện pháp tu từ dùng để diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu tế nhị

3. Bài mới :

- Gv nêu vd: Vì Nam lười học nên Nam bị điểm kém.

Phân tích câu? -(có hai cụm chủ -vị.).

Câu trên là câu ghép. Vậy câu ghép là gì? Đặc điểm của loại câu này như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘIDUNGKIẾNTHỨC CẦNĐẠT

HĐ1. HDHS tìm hiểu đặc điểm của câu ghép:

HS đọc vd (sgk- 111), chú ý phần im đậm.

H: Tìm các cụm chủ vị trong các câu trên?

- Câu a có hai cụm C- V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn.

- Câu b: chỉ có một cụm C-V.

- Câu c: có ba cụm C-V không bao chứa nhau.

H: Trong ba câu trên, câu nào là câu đơn, câu ghép?

H: Em hiểu câu ghép là gì?

- Là câu do 2 hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành.

HS đọc ghi nhớ SGK/112

HĐ2.HDHS tìm hiểu cách nối các vế câu ghép:

- HS đọc bài tập sgk.

H: Tìm thêm các câu ghép trong đoạn trích ở mục I ?

- Câu 1, 4.

H: Trong mỗi câu ghép, các vế câuđược nối với nhau bằng cách nào?

H: Qua bài tập trên em thấy có thể nối các vế của câu ghép bằng những cách nào?

- HS đọc ghi nhớ.

H: Đặt 1 câu ghép có dùng từ nối và một câu ghép không dùng từ nối?

-Mẹ đi chợ còn em đi học

-Mẹ đi chợ, em đi học.

HĐ3.HDHS luyện tập:

- HS đọc bài tập, nêu yêu cầu. Làm việc theo nhóm nhỏ theo bàn 5 phút.

- Báo cáo.

HS nhận xét.

GV sửa chữa, bổ sung.

Đọc bài 2 (113) nêu yêu cầu.

HS làm bài, 2 em lên bảng trình bày.

HS và GV nhận x

Đọc bài 3, nêu yêu cầu, làm bài.

Gọi 3 em lên bảng giải.

HS nhận xét.

GV sửa chữa.

- HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài, trình bày.

- Gv sửa chữa bổ sung.

- HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài, trình bày.

- Gv sửa chữa bổ sung.

- HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài, trình bày.

- Gv sửa chữa bổ sung.

- HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài, trình bày.

- Gv sửa chữa bổ sung.

- Yêu cầu học sinh viết đoạn văn theo đề tài đã cho.

I. Đặc điểm của câu ghép:

1. Bài tập/

a) Tôi/quên thế nào được những cảm giác

CC

trong sáng ấy// nảy nở trong tôi như mấy

VC

cành hoa tươi/ mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.V

-> 2 cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn

-> câu phức.

b. Buổi mai ôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi/ âu yếm nắm tay tôi

CV

dẫn đi trên con đường dài và hẹp.

-> Câu có 1 cụm C-V-> câu đơn.

c. Cảnh vật xung quanh tôi/ đều thay đổi, vì

CV

chính lòng tôi/ đang có sự thay đổi lớn: hôm

CV

nay, tôi/ đi học.

CV

* Nhận xét:

- Câu có nhiều cụm C-V không bao chứa nhau -> câu ghép.

2. Ghi nhớ 1( sgk112)

II. Cách nối vế câu:

1. Bài tập/ 112

- Các câu ghép: Những ý tưởng ấy vì….không nhớ hết….

Con đường này…nhưng … tự nhiên thấy lạ.

- Câu1,5 các vế nối với nhau bằng quan hệ từ: “vì”

-Câu 4 hai vế nối với nhau bằng quan hệ từ “nhưng”

- Các câu còn lại được nối với nhau bởi dấu phảy, dấu hai chấm...

* Nhận xét:

- Nối các vế câu ghép bằng: quan hệ từ, cặp quan hệ từ, chỉ từ, phó từ, đại từ...

- Vế câu không dùng từ nối: dấu phẩy, chấm phẩy, hai chấm...

2. Ghi nhớ2(sgk/112)

III. Luyện tập:

1. Bài 1 (113) Tìm câu ghép trong đoạn trích sau:

a. Chị con/ có điu/ mới có tiền nộp sưu, thầy Dần/ mới được về với Dần chứ!

- Sáng ngày, người ta/ đánh trói thầy Dần như thế, Dần /có thương không.

- Nếu Dần/ không buông chị ra, chốc nữa ông lý/ vào đây, ông ấy/ trói nốt cả u, trói cả Dần nữa đấy.

b. Cô tôi/ chưa dứt câu, cổ họng tôi/ đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng.

- Giá những cổ tục/ đầy đoạ ...tôi/.. nát vụn mới thôi.

c. Tôi/ lại im lặng cúi đầu xuống:lòng tôi/ càng thắt lại, khoé mắt tôi/ đã cay cay.

d. Hắn/ làm nghề ăn trộm nên vốn không ưa Lão Hạc vì lão/ lương thiện quá.

2.Bài tập 2 ( 113) Đặt câu.

- Vì trời mưa to nên đường lầy lội.

- Nếu anh không đến thì em cứ đi trước nhé!

- Tuy Lan học giỏi nhưng Lan không kiêu ngạo.

- Không những Hùng giỏi toán mà Hùng còn giỏi cả văn nữa.

3. Bài tập 3( 113) Chuyển thành những câu ghép mới.

* Bỏ bớt quan hệ từ.

- Trời mưa to, đường lầy lội.

- Anh không đến, em cứ đi trước.

* Đảo vế câu.

- Đường lầy lội vì trời mưa to.

- Em sẽ đi trước nếu anh không đến.

4. Bài tập 4( 113)

Đặt câu ghép với mỗi cặp từ hô ứng:

a. Anh vừa đến nơi em đã đi trước rồi.

b. Bạn đi đâu tôi đi đấy.

c. Tôi càng nói bạn càng không tin.

5. Bài tập 5( 113)

Sử dụng bao bì ni lông là thói quen lợi bất cập hại. Nếu ngay từ bây giờ mọi người/ không thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lông(thì) việc phá hoại môi trường trái đất/ sẽ càng nghiêm trọng hơn. Vì vậy mọi người cần thay đổi thói quen của mình trước khi quá muộn.

4. Củng cố , luyện tập:

H: Câu ghép có cấu tạo như thế nào? Chỉ ra cách nối các vếcâu trong câu ghép?

5. Hướng dẫn HS học ở nhà:Chuẩn bịTìm hiêu chung về văn bản thuyết minh.

Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 Bài Câu ghép – Mẫu giáo án số 2

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 43

Câu ghép

I. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được đặc điểm của câu ghép và cách nối các vế câu trong câu ghép.

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng câu ghép trong viết văn.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bảng phụ, giáo án.

- Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi SGK.

III. Tiến trình bài dạy:

1. n định trật tự.

2. KTBC.

?Em hiểu gì về nói giảm, nói tránh, cho VD?

3.Bài mới

* Giới thiệu

* Tiến trình các hoạt động:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung cần đạt

* Hoạt động 1:

? H/s đọc đoạn văn ở mục I/SGK?

? Tìm các cụm C-V trong những câu in đậm?

- Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp (mẹ tôi… dẫn đi…)

- Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ (tôi…. đi lại…)

- Thấy lạ)

- Tôi quen thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng (tôi - quên, những cảm giác… nảy nở, mấy cánh hoa … mỉm cười…)

I. Đặc điểm của câu ghép.

? Phân tích cấu tạo của những câu có hai hoặc nhiều cụm C-V?

- Câu có 2 cụm C-V không bao chứa nhau:

+ Cụm C-V thứ nhất: Tôi/ đã quen đi lại lắm lần.

+ Cụm C-V thứ hai: chủ ngữ (ẩn)/thấy lạ.

- Câu có nhiều cụm C-V bao chứa nhau.

+ Cụm C-V nòng cốt câu (bao chứa các cụm C-V làm thành phần phụ): Tôi/quên…

+ Các cụm C-V làm thành phần phụ (bị bao chứa trong nòng cốt C-V)

- Cụm C-V làm bổ ngữ cho động từ "quên" những cảm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi.

- Cụm C-V làm bổ ngữ so sánh cho động từ "nảy nở" (như) mấy cánh hoa tươi / mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.

? Vậy những câu nào là câu có 1 cụm C-V?

? Câu có 2 cụm C-V không bao chứa nhau:

? Câu có nhiều cụm C-V bao chứa nhau

a…. mẹ tôi - dẫn đi

b. Tôi - đi lại… thấy lạ

c. Tôi - quên, những tình cảm trong sáng ấy - nảy nở, mấy cánh hoa tươi - mỉm cười.

? Xác định câu đơn, câu ghép?

- Câu a: câu đơn

- Câu b: câu ghép

- Câu c: là câu dùng cụm C-V để mở rộng câu.

GV: Qua phân tích các VD trên, câu ghép là câu ntn?

- Là những câu có hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.

* Hoạt động 2

II. Cách nối các vế câu:

? Đọc lại đoạn văn ở mục I/SGK.

? Tìm thêm các câu ghép trong đoạn văn ?

- Các câu ghép:

a. Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường.

b. Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết.

c. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.

? Trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?

- Câu a và câu b nối bằngquan hệ từ "và".

- Câu c nối bằng dấu hai chấm (:)

? Tìm thêm một số VD về cách nối các vế câu trong câu ghép.

* Một số cách nối khác:

a. Hắn…. vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá (Nam Cao) .

b. Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp (Nguyên Hồng)

c. Khi hai người lên trên gác thì Giôn - xi đang ngủ.

(O-Hen-ri)

- Nối bằng quan hệ từ bởi vì.

- Nối bằng dấu phẩy.

- Nối bằng cặp quan hệ từ khi … thì…

? GV có mấy cách nối các vế câu?

* Có 2 cách nối các vế câu:

+ Dùng những từ có tác dụng nối. Cụ thể

- Nối = 1 quan hệ từ

- Nối = 1 cặp quan hệ từ

- Nối = 1 cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau.

+ Không dùng từ nối: trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.

4. Đánh giá kết quả học tập.

1. Bài tập 1: Tìm câu ghép trong các đoạn trích dưới đây. Cho biết trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng những cách nào.

a. U van Dần, u lạy Dần (nối = dấu phẩy)

Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị nữa (nối = dấu phẩy)

- Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ ! (nối = dấu phẩy).

- Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế, Dần có thương không? (nối = dấu phẩy).

- Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa ông Lý vào đây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt cả Dần nữa đấy (nối = dấu phẩy).

b. Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng (nối = dấu phẩy).

- Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ (thì) tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kỳ nát vụn mới thôi (nối = dấu phẩy, có thể thay dấu phẩy = từ thì)

c. Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay (nối = dấu hai chấm).

d. Hắn làm nghề ăn trộm nên vốn không ưa lão Hạc bởi vì não lương thiện quá (nối = quan hệ từ bởi vì).

2. Bài tập 2: Đặt câu với mỗi cặp quan hệ từ.

a. Vì trời mưa to nên đường rất trơn.

b. Nếu Nam chăm học thì nó sẽ thi đỗ.

c. Tuy ở nhà khá xa nhưng Bắc vẫn đi học rất đúng giờ.

d. Không những Nam học giỏi mà còn rất khéo tay.

3. Bài tập 3:

Chuyển những câu ghép em vừa đặt được thành những câu ghép mới = 1 trong 2 cách sau:

a. Trời mưa to nên đường rất trơn.

- Đường rất trơn vì trời mưa to.

b. Nam chăm học thì nó sẽ thi đỗ.

- Nó sẽ thi đỗ nếu chăm học.

c. Nhà ở khá xa những Bắc vẫn đi học rất đúng giờ.

- Bắc đi học rất đúng giờ tuy nhà ở khá xa.

4. Bài tập 4:

Đặt câu ghép với mỗi cặp từ hô xưng dưới dây:

a. Nó vừa được điểm khá đã huênh hoang

b. Nó lấy cái gì ở đâu là cất vào đấy một cách nghiêm chỉnh.

c. Nó càng cố cãi càng đỏ mặt lúng túng.

5. Bài tập 5: Viết đoạn văn về đề tài "thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lông" (có sử dụng câu ghép)

5. Hoạt động nối tiếp.

+ Học bài cũ

+ Làm nốt các bài tập còn lại

+ Xem tiếp tiết sau (trả lời các câu hỏi)

****************************************