Giáo án Ngữ văn 8 Bài Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội mới nhất

Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 Bài Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội mới nhất – Mẫu giáo án số 1

Ngày soạn:

Ngày dạy

TUẦN 5- BÀI 5:

TIẾT 17:

TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI.

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức:

- Hiểu được thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội; khái niệm từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội; t/d của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản.

2.Kĩ năng:

- Nhận biết , hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội .

- Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp.

3.Thái độ:

- Có ý thức sử dụng phươngngữ, biệt ngữ đúng lúc,đúng chỗ,hợp hoàn cảnh giao tiếp.

II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU, THIẾT BỊ DẠY HỌC :

1. GV: Bài soạn, tài liệu tham khảo, chuẩn kt kn.

2.HS:Chuẩn bị bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.

III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:Sĩ số

2.Kiểm trađầu giờ:

H: Từ tượng hình là gì? Từ tượng thanh là gì? cho ví dụ?

Nêu tác dụng của từ tượng hình và từ tượng thanh?

- Từ tượng hình là những từ gời tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.

Vd: loẻo khoẻo

- Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh.

- Vd: róc rách.

- Tác dụng: gợi tả âm thanh, hình ảnh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.

3. Bài mới :

“ Bầm ơi có rét không bầm

Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn”

H: Trong hai câu thơ trên, từ “bầm” chỉ ai?

- Chỉ mẹ -> bầm chính là từ ngữ địa phương.

Vậy từ ngữ địa phương là gì? Biệt ngữ xã hội có đặc điểm ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

HĐ1.HDHS tìm hiểu từ ngữ địa phương:

- Y/c hs đọc và xác định y/c bài tập.

H: các từ : bẹ, bắp, ngô, từ nào là từ chỉ dùng trong mộtđịa phương nhất định? Từ nào là ngôn ngữ toàn dân?

H: Em quen với cách gọi là bắp, bẹ hay ngô ?

H: Em hiểu thế nào là từ địa phương. Thế nào là từ toàn dân?

(Từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng trong một địa phương nhất định, Từ toàn dân sử dụng rộng rãi trong toàn dân)

- Gv chốt, gọi học sinh đọc ghi nhớ.

+ GV: Cho học sinh làm bài tập vận dụng chỉ ra các từ địa phương trong các câu sau; và tìm từ toàn dân tương ứng.

- heo- lợn < MN>;o- cô (MT)

- Mần – Làm (MT)

- Nớ - ấy (MT)

- Bắp- ngô ( Tây bắc)

- vừng (toàn dân); mè (ĐP).

- bầm, u => mẹ.

- Chuyển ý:

HĐ2.HDHS tìm hiểu biệt ngữ xã hội:

- Đọc vdsgk- tr57, chú ý các từ in đậm.

H: Tại sao trong đoạn văn này có chỗ tác giả dùng “mẹ”, có chỗ tác giả dùng “mợ”?

- Hai từ đồng nghĩa.

H: Trước cách mạng tháng tám ở nước ta tầng lớp xã hội nào gọi mẹ là mợ, gọi cha là cậu ?

H: Các từ: ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì?Tầng lớp nào thường dùng những từ này ?

GV-> Vậy: Các từ: mợ, ngỗng, trúng tủ gọi là biệt ngữ xã hội.

H: Em hiểu thế nào là biệt ngữ xã hội?

- HSđọc ghi nhớ (SGK).

H: Tìm thêm một số vd về biệt ngữ ?

-cớm (công an) -> xã hội đen.

-Gậy: điểm 1.

-Ghi đông : điểm 3.

HĐ3.HDHS tìm hiểu cách sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội:

- Đọc 2 vd (SGK- 58).

H: Từ hai vd trên em rút ra điều gì khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?

H: Trong đoạn thơ việc tác giả sử dụng từ ngữ địa phương nhằm mục đích gì?

H: Muốn không lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, ta cần sử dụng nhóm từ này ntn?

- Đọc ghi nhớ 3 (SGK T58)

HĐ4.HDHS luyện tập:

GV: Gợi ý học sinh làm bài tập

- GV: Kẻ bảng, gọi học sinh lên điền từ.

- Gọi học sinh nhận xét,bổ sung .

- GV: Chữa bài, cho điểm

- Đọc bài 2 -59, nêu yêu cầu.

- HS làm bài.

- Gọi 1 HS lên nêu kết quả.

- HS và GV nhận xét, bổ sung.

- Đọc bài 3, nêu yêu cầu bài tập.

- Gv hướng dẫn.

- HS làm bài, nhận xét.

- GV nx, bổ sung.

- GV hướng dẫn hs làm bài tập 4- 5 ở nhà

I. Từ ngữ địa phương:

1.Bài tập:

- Các từ bẹ, bắp -> chỉ ngô.

=> Bẹ, bắp => từ ngữ được dùng ở vùng Tây Bắc-> Từ địa phương.

=> ngô: Từ dùngrộng rãi trong toàn dân.

* Nhận xét:

- Từ địa phương: Từ ngữ sử dụng trong địa phương nhất định.

- Từ toàn dân: Từ ngữ sử dụng phổ biến trong toàn dân.

3. Ghi nhớ (SGK)T57

II. Biệt ngữ xã hội:

1. bài tập:

a. mợ và mẹ: 2 từ đồng nghĩa.

- cậu, mợ: dùng trong tầng lớp trung lưu, thượng lưu ->từ ngữ sử dụng trong một tầng lớp nhất định.

- Tầng lớp trung lưu, thượng lưu.

b. ngỗng-> điểm 2; trúng tủ-> đúng chỗ đã học.

->Từ đc sử dụng trong tầng lớp học sinh hiện nay.

* Nhận xét:

- Từ ngữ chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định -> biệt ngữ xã hội

2. Ghi nhớ (SGKT).

III. Sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội:

1. Bài tập:

* Nhận xét:

- Không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội -> gây khó hiểu.

- Trong thơ văn t/g sử dụng từ ngữ địa phương nhằm tô đậm màu sắc địa phương, tầng lớp xã hội ,tính cách nhân vật.

2. ghi nhớ SGKT58

IV. Luyện tập:

Bài tập 1(58)

- Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng.

Từ địa phương

Từ toàn dân

- mi- miền Trung.

-mô- miền Trung.

- o- miền Trung.

- biểu- miền nam.

- mày.

- đâu.

- cô.

- bảo.

Bài tập2(59) :

- Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp xã hội khác. giải thích nghĩa.

- mổ, chôm->lấy cắp.

- mõi: lấy cắp.

- cớm: công an.

Bài tập 3(59):

- Trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa phương, truờng hợp nào không nên dùng.

a. Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương.

b. Người nói chuyện với mình là ở địa phương khác.

c. Khi phát biểu ý kiến ở lớp.

d. Khi làm bài tập làm văn .

đ. Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy giáo, cô giáo.

e. Khi nói chuyện với người nưôc ngoài biết Tiếng Việt.

-> Trường hợp (a) nên sử dụng từ địa phương, các trường hợp khác không nên sử dụng.

4.Củng cố, luyện tập: Thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?

- cho ví dụ?

5. Hướng dẫn hs học ở nhà:

- Học ghi nhớ, làm bài tập 4-5, chuẩn bị: “Tóm tắt vb tự sự”

Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 Bài Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội – Mẫu giáo án số 2

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 17:

Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

I.Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phương,biệt ngữ xã hội.

- Biết sử dụng đúng lúc đúng chỗ, tránh lạm dụng gây khó khăn trong giao tiếp.

II. Chuẩn bị:

-Giáo viên: Bảng phụ, giáo án.

-Học sinh: Phiếu học tập.

III.Các bước lên lớp:

1. n định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ:

Hỏi: Thế nào là từ tượng hình? Từ tượng thanh? Tác dụng? Lấy ví dụ?

Bài tập: Tìm 5 từ tượng hình tả hoạt động của người?

Tìm 5 từ tượng thanh mô phỏng tiếng sóng biển.

3. Các hoạt động:

* Giới thiệu: Trong giao tiếp…

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung

1. Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục 1.

Gọi học sinh đọc ví dụ.

H: Hai từ “bắp”,“bẹ” đều có nghĩa là ngô nhưng từ nào được dùng phổ biến hơn, vì sao?

H: Em hiểu thế nào là từ toàn dân?

H: Trong 3 từ trên những từ nào được gọi là từ địa phương? Tại sao?

H: Từ “bắp”,“bẹ” được dùng ở địa phương nào?

H: Tìm 1 từ chỉ được dùng ở địa phương em?

H: Vậy từ ngữ được sử dụng trong phạm vi ntn thì dược gọi là từ ngữ địa phương? Cho ví dụ?

*Bài tập nhanh: Các từ mè đen, trái thơm có nghĩa là gì? Chúng là từ địa phương nào?

2. Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục 2.

H: Tại sao trong đoạn này tác giả dùng từ “mẹ”, có chỗ dùng từ “mợ”?

H: Trước CMT8 trong tầng lớp xã hội nào ở nước ta thường dùng từ ngữ này?

H: Các từ Ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì?

H: Tầng lớp xã hội nào thường dùng các từ này?

H: Những từ ngữ như trên được gọi là biệt ngữ xã hội. Vậy em hiểu thế nào là biệt ngữ xã hội? Cho ví dụ?

*Bài tập nhanh:

Cho biết các từ trẫm, khanh, long sàng, ngự thiện có nghĩa là gì? Tầng lớp nào thường dùng các từ này?

3.Hoạt động 3:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục 3.

H: Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội cần chú ý những điều gì? Tại sao không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?

GV: Gọi học sinh đọc ví dụ phần 3.

H: Tại sao trong các đoạn văn thơ đó tác giả vẫn dùng một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?

H: Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội ta phải làm gì?

GV: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.

4. Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập.

- 2 nhóm lên bảng chơi trò chơi.

- Học sinh đọc ví dụ SGK.

- Từ “ngô” được dùng phổ biến hơn vì nó là từ nằm trong vốn từ vựng toàn dân, có tính chuẩn mực văn hoá cao.

- Từ “bắp”,“bẹ” vì nó chỉ được dùng trong phạm vi hẹp, chưa có tính chuẩn mực văn hoá

- Miền núi, miền trung

- Từ ngữ chỉ sử dụng ở 1(hoặc 1 số) địa phương nhất định.

VD:“Cua đồng” còn được gọi: rốc, cẫu, mần..

Nam bộ

 
->Vừng đen

Quả dứa

- Học sinh đọc ví dụ chú ý từ in đậm.

- Dùng từ “mẹ” trong lời kể mà đối tượng là độc giả, “mợ” là từ dùng trong lời đáp của bé Hồng trong cuộc đối thoại với 2 bà cô(2 người cùng tầng lớp XH).

- Tầng lớp trung lưu, thượng lưu, không được dùng trong toàn dân.

- Ngỗng: điểm 2

- Trúng tủ: Đúng cái phần đã học thuộc lòng,

-> Học sinh, sinh viên.

- Chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.

- Học sinh đọc ghi nhớ.

-> “Trẫm”: cách xưng hô của vua, “khanh”: cách vua gọi các quan, “long sàng”: giường vua, “ngự thiện”: vua dùng bữa. -> Tầng lớp vua quan trong triều đình phong kiến.

- Chú ý đến tình huống giao tiếp.

-Vì 2 lớp từ ngữ này sẽ gây khó hiểu, hiểu lầm.

VD1: Tô đậm màu sắc địa phương, màu sắc của Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên.

VD2: Tiếng lóng của những người không trong sạch, làm nghề trộm cướp.

-> Để tránh lạm dụng cần tìm hiểu các từ ngữ toàn dân có ý nghĩa tương ứng và chỉ sử dụng khi cần thiết.

- Học sinh đọc ghi nhớ 3.

Từ ngữ địa phươngTừ toàn dân

Ba,thầy,cậu,tía,bọcha(bố)

Cầychó

Hột vịt trứng vịt

chénbát ăn cơm

nhútdưa muối

ngáixa

I. Từ ngữ địa phương.

1.Ví dụ (SGK).

2. Bài học

* Ghi nhớ SGK

II. Biệt ngữ xã hội.

1. Ví dụ ( SGK)

2. Bài học

*Ghi nhớ SGK.

3.Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.

a. Phù hợp với mục đích trong giao tiếp.

b. Sử dụng để tô đậm màu sắc địa phương,

c. Tính cách nhân vật.

* Ghi nhớ : ( SGK )

III.Luyện tập

Bài 1:

Cá lóc – cá quả

Bọc – cái túi áo

Heo – lợn

Tô - cái bát (Huế)

Bài 2:

- học gạo : học thuộc lòng một cách máy móc.

- học tủ: Đoán mò bài nào đó để học thuộc lòng không xem tới bài khác

- Gậy: điểm 1.

- Phe phẩy: mua bán bất hợp pháp.

- Nó đẩy con xe với giá hời, đẩy: bán.

Bài 3: a,d ( tô đậm)

Bài 4:

Răng không, cô gái trên sông

Ngày mai cô sẽ từ trong tới ngoài

Thơm như hương nhuỵ hoa lài

Sạch như nước suối ban mai giữa rừng.

Cau khô ăn với hạt bèo

Lấy chồng đò dọc,ráo chèo hết ăn. (mái chèo khô hết việc)

4. Hướng dẫn về nhà.

- Học ghi nhớ.

- Làm bài tập 5.