Giáo án Ngữ văn 8 Bài Khi con tu hú mới nhất – Mẫu giáo án số 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 78. KHI CON TU HÚ
(Tố Hữu)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- Học sinhcó những nhận biết ban đầu về tác giả Tố Hữu.
- Nghệ thuật khắc hoạ hình ảnh( thiên nhiên, cái đẹp của cuộc đời tự do)
- Niềm khát khao tự do, lí tưởng cách mạng của tác giả.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ cách mạng bị giam giữ trong tù ngục tù.
- Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa hai phần bài thơ; thấy được sự vận dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này.
3.Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tình yêu quê hương đất nước, yêu tự do, biết trân trọng tự do.
II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1. GV: Soạn bài, nghiên cứu bài, nghiên cứubài, đọc tài liệu tham khảo, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng.
2.HS: Chuẩn bị bài,học bài cũ, sgk,nháp, vở ghi…
III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:Sĩ số:
2.Kiểm trađầu giờ:
- Đọc thuộc bài thơ Quê hương của nhà thơ Tế Hanh?Phân tíc hình ảnh đoàn thuyền trở về.
3. Bài mới :
- Nhà thơ Tố Hữu 19 tuổi đang hoạt động cách mạng sôi nổi, say sưa, đầy nhiệt huyết ở thành phố Huế thì ông bị thực dân pháp bắt, giam ở xà lim số 1, nhà lao Thừa Phủ. Bài thơ khi con tu húđược ra đời trong hoàn cảnh ấy. Để hiểu được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ chúng ta cùng tìm hiểu nội dung baig học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
HĐ1.HDHS đọc và tìm hiểu chú thích: - GV hướng dẫn đọc: - GV hướng dẫn HS cách đọc : 6 câu đầu đọc giọng vui náo nức, phấn chấn - 4câu sau giọng đọc bực bội nhấn mạnh các ĐT, từ ngữ cảm thán. H: Qua phần chú thích nêu những hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm ? - Một số tập thơ chính: Từ ấy ( 1937 –1946)Việt Bắc (1946-1954) Gió lộng (1955-1961) H: Bài thơ được viết trong hoàn cảnh đặc biệt như thế nào ? HĐ2.HDHS đọc - hiểu văn bản: H:Bài thơ viết theo thể thơ nào ? H: Bài thơ được chia làm mấy đoạn?nội dung của mỗi đoạn ? - Xác định phương thức miêu tả của mỗi đoạn, bài ? + Đ1: Miêu tả. Đ2: BCảm àMiêu tả +BCảm H: Nên hiểu nhan đề bài thơ như thế nào ? - Nhan đề bài thơ là vế phụ của một câu trọn ý. H: Đặt câu văn 4 tiếng đầu là khi con tu hú nói khái quát nội dung bài thơ? - Khi con tu hú gọi bầy là mùa hè đến, người tù cách mạng cảm thấy ngột ngạt bị giam trong phòng chật hẹp, thèm khát cháy bỏng cuộc sống tự do bên ngoài. - Gọi HS đọc đoạn 1. H: Không gian mùa hè trong cảm nhận của nhà thơ có những gì ? H: Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nói về không gian mùa hè? Tác dung? H: Theo em bức tranh mùa hè được nhà thơ cảm nhận bằng giác quan nào? H Em nhận xét như thế nào về phạm vi miêu tả không gian mùa hè của tác giả? H: Vậy tiếng chim tu hú đã làm thức dậy trong tâm hồn người chiến sĩ trẻ trong tù một khung cảnh mùa hè như thế nào? - GV nhà thơ còn có những vần thơ thể hiện niềm khao khát tự do: "Cô đơn thay là cảnh thân tù Tai mở rộng & lòng sôi rạo rực Tôi lắng nghe tiếng đời lăn náo nức ở ngoài kia vui sướng biết bao nhiêu" - Gọi HS đọc đoạn 2 H: Theo em tác giả miêu tả không gian cao rộng của mùa hèở trên nhằm mục đích gì? H:Người tù cách mạng đang ở trong hoàn cảnh như thế nào? H:Tác giả sử dụng các biện pháp nghệ thuậtgì trong 4 câu thơ cuối? H: Người chiến sĩ cách mạng thể hiện khát vọng gì? H: Việc miêu tả tiếng chim tu hú ở đầu vàcuối bài thơ có gì khác nhau? H: Toàn khổ thơ toát lên tâm trạng người tù như thế nào? HĐ3.HDHS tổng kết: H: Sau khi học bài thơ em cảm nhận được già về giá trị nội dung và nghệ thuật - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/20 |
I. Đọc và tìm hiểu chú thích: 1 .Đọc: 2. Chú thích: a. Tác giả : Tố Hữu (1920-2002) - Tên khai sinh Nguyễn Kim Thành, - Quê: Thừa Thiên Huế. Ông là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và kháng chiến. Tố Hữu từng đảm nhiệm nhiều chức vụ quan trọng trong đảng và chính quyền. Ông được nhà nước trao tặng giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật. b.Tác phẩm: Bài thơ "Khi con tu hú" ST vào tháng 7-1939 trong nhà lao Thừa phủ Huế khi tác giả mới bịthực dân Pháp bắt giam. c. Từ khó: SGK/ T20 II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Thể thơ: Thơ lục bát. 2. Bố cụcbài thơ gồm 2 khổ thơ +) Khổ 1: : 6 câu đầu – Cảnh mùa hè +) Khổ 2:Tâm trạng người tù. - Phương thức biểu đạt :Miêu tả, biểu cảm. 3. Phân tích: a.Bức tranh mùa hè: " Khi con tu hú gọi bầy. Lúa chiêm.... Vườn râm ,....ve ngân Bắp dây.........nắng đào Trời xanh …cao. Đôi con diều sáo ...không" - Đó là bức tranh có cảnh vật âm thanh màu sắc và hương vị: + Âm thanh : Tiếng chim tu hú, tiếng ve ngân, tiếng sáo diều. + Cảnh vật : - Lúa chiêm đang chín. - Mảnh vườn râm. + Màu sắc:- Nắng đào, bắp vàng,trời xanh. + Hương vị : Trái cây ngọt. NT:Miêu tả, dùng động từ , tính từ để diễn tả hoạt động căng đầy nhựa sống của mùa hè. - Mùa hè được người chiến sĩ cách mạng cảm nhận bằng thính giác, bằng sức tưởng tượng mạnh mẽ, mùa hè tràn vào phòng giam qua âm thanh của tiếng chim tu hú. - Phạm vi miêu tả rộng, tỉ mỉ ( bầu trời, cánh đồng , từ khu vườn đến mảnh sân, từ màu sắc đến hương vị ). => Bức tranh mùa hè đầy sức sống rộn ràng âm thanh, rực rỡ sắc màu, ngọt ngào hương vị, bầu trời khoáng đạt tự do...-> Sự cảm nhận tinh tế của một tâm hồn trẻ trung, yêu đời khao khát tự do đến cháy lòng. b. Tâm trạng người tù cách mạng: " Ta nghe...... bên lòng Mà chân .......,hè ôi! Ngột làm sao....thôi! Con chim tu hú.....cứ kêu!" - Tác giả miêu tả không gian mùa hè ở trên nhằm tạo ra sự tương phản đối lập với không gian nhỏ hẹp, tù túng của phòng giam. - Người cách mạng đang bị giam cầm trong bốn bức tường nhà giam tù túng. - NT: ngắt nhịp bất thường 6/2;3/3; dùng những động từ, tính từ mạnh(đập,tan,chết, uất) những từ cảm thán, câu cảm thán( ôi, thôi, làm sao) như truyền đến độc giả cái ngột ngạt cao độ của phòng giam. - Người chiến sĩ cách mạng muốn "đập tan phòng"để thoát khỏi không gian ngột ngạt tù túng -> khát vọng tự do mãnh liệt. - Tiếng chim ở đầu bài thơ là tiếng chim báo hiệu hè về, tiếng gọi bầy, tiếng chim hiền lành gắn với mùa màng, quả chín, tiếng chim tự do. - Tiếng chim ở cuối bài thơ là tiếng kêu dai dẳng, khắc khoải như thiêu như đốt giục giã, khoan vào lòng người cái cảm giác ngột ngạt, tù túng...tiếng gọi thôi thúc tự do. => Tâm trạng: đau khổ, ngột ngạt. uất hận, khao khát tự do cháy bỏng, mãnh liệt. III. Tổng kết: 1.ND: Tình yêu cuộc sống và niềm khao khát tự do cháy bỏng của người tù cách mạng. 2. NT: thơ lục bát mềm mại uyển chuyển, giọng tự nhiên, cảm xúc nhất quán, cách dùng từ, ngắt nhịp...phù hợp với cảm xúc của bài thơ. * Ghi nhớ: SGK/ 20 |
4. Củng cố , luyện tập:
- Nội dungbài học có mấy ĐV kiến thức cần ghi nhớ? đó là những nội dung nào?
- Nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ ? Đọc diễn cảm bài thơ.
5. Hướng dẫn HS học ở nhà: học bài cũ ,chuẩn bị : "Câu nghi vấn"
Giáo án Ngữ văn 8 Bài Khi con tu hú – Mẫu giáo án số 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 78:
Văn bản: KHI CON TU HÚ
Tố Hữu
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng.
Sau khi học xong bài này, HS:
a. Kiến thức:
- Biết đọc hiểu một tác phẩm thơ bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại
- Hiểu được lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của người c/sĩ CM trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng những h/ả gợi cảm và thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết.
- Vận dụng vào cảm thụ văn bản.
b. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ cách mạng bị giam giữ trong ngục tù.
- Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa hai phần của bài thơ; thấy được sự vận dụng tinh tế thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
a. Các phẩm chất:
- Yêu quê hương, đất nước.
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
b. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực cảm thụ văn học.
II. CHUẨN BỊ.
1. Thầy:
- Phương pháp:
+Vấn đáp, thuyết trình.
+ Thảo luận nhóm.
- Đồ dùng:
+ SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án.
2. Trò:
-Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Hoạt động khởi động. (2’)
- Phương pháp: nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : động não, tia chớp.
GV dẫn dắt vào bài:Nói đến Tố Hữu ta không chỉ nói đến một nhà thơ lớn của dân tộc mà ta còn nói đến một nhà cách mạng vĩ đại. Ông đã tham gia cách mạng từ khi còn rất trẻ, với tình yêu cách mạng cháy bỏng đã được thể hiện ở nhiều bài thơ. Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu một bài thơ của ông để thấy được sự khát khao tự do của người tù người chiến sĩ cộng sản.
B. Hoạt động hình thành kiến thức. (30’)
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát.
- Kĩ thuật: động não, tia chớp.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY |
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ |
CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT |
GHI CHÚ |
H: Trình bày hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm ? GV: nhận xét bổ sung: H: Trong bài có từ ngữ nào các em chưa hiểu? GV hướng dẫn đọc: đọc nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương. GV đọc bài thơ. - Gọi HS đọc lại . H: Bài thơ làm theo thể thơ nào? Tác dụng của thể thơ trong việc thể hiện cảm xúc trữ tình? H:Bài thơ có chia mấy phần? Nội dung từng phần? H: Nên hiểu nhan đề bài thơ ntn? H: Hãy viết một câu văn có bốn chữ nhan đề của bài thơ để tóm tắt nội dung toàn bài? H: Vì sao tiếng tu hú kêu lại tác động mạnh mẽ đến tâm hồn nhà thơ nhà thơ như vậy? Tiếng chim tu hú là tín hiệu của mùa hè rực rỡ, sự sống tưng bừng, của trời cao lồng lộng, tự do -> có giá trị liên tưởng. Gọi Hs đọc khổ đầu H: Cảnh trời đất vào hè được miêu tả qua hình ảnh nào? H: Em nhận xét gì về trình tự miêu tả và cánh sử dụng từ ngữ của tác giả? H: Với phương pháp miêu tả, sử dụng từ ngữ như vậy giúp ta hình dung bức tranh mùa hè ntn? H: Qua bức tranh mùa hè đó cho em hiểu gì về tác giả? H: Bức tranh mùa hè đó có phải tác giả nhìn thấy trực tiếp hay không? Câu thơ nào cho ta biết điều đó? Gọi HS đọc 4 câu cuối. H: Phân tích tâm trạng người tù được thể hiện ở 4 câu cuối? Đó là tâm trạng gì? ( N/x nhịp thơ, cách sử dụng từ ngữ? Tác dụng?) H: Vì sao tác giả có tâm trạng ấy? H: Mở đầu bài thơ và kết thúc đều có tiếng chim tu hú kêu. Hãy so sánh hai tiếng chim tu hú ở khổ đầu và khổ cuối bài thơ? H: Theo em cái hay của bài thơ được thể hiện nổi bật ở những điểm nào? H: Em hãy khái quát nội dung bài thơ? |
- HS đọc- nhận xét - HS dựa vào chú thích trả lời. - HS khác nhận xét bổ sung. - Nghe, ghi nhớ - Tìm hiểu từ khó. - Nghe đọc và cảm nhận. - 2 HS đọc văn bản. - HS nêu thể thơ - HS nêu bố cục bài thơ và nêu nội dung từng phần - Tìm hiểu nhan đề bài thơ - Khi con tu hú gọi bầy là khi mùa hè đến, người tù cách mạng càng cảm thấy ngột ngạt trong phòng giam chật chội càng khao khát chấy bỏng cuộc sống tự do bên ngoài. - Đọc khổ đầu bài thơ. - Phát hiện hình ảnh thơ. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét - Khái quát - Đánh giá - HS trả lời trước lớp ->HS khác nhận xét bổ sung. - Đọc. - Phát hiện những dấu hiệu nghệ thuật, phân tích - Giải thích - HS thảo luận theo nhóm bàn trả lời. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nghe, ghi. - HS khái quát những nghệ thuật trả lời trước lớp. ->HS khác nhận xét bổ sung. - Nghe, ghi. - HS thảo luận theo nhóm bàn trả lời. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nghe, ghi. |
I. Đọc- Chú thích 1. Chú thích a. Tác giả - Tố Hữu (1920- 2002), tên khai sinh Nguyễn Kim Thành, quê Thừa Thiên-Huế. - Ông giác ngộ cách mạng từ rất sớm và tham gia nhiệt tình. - Từng giữ nhiều chức vụ quan trọng trong bộ máy nhà nước. - Là lá cờ đầu trong nền thơ ca cách mạng Việt Nam. b. Tác phẩm: 7/1939 - Ra đời khi tác giả bị bắt giam ở nhà lao Thừa Phủ. c. Từ khó 2. Đọc. 3. Tìm hiểu chung - Thể thơ : lục bát nhịp nhàng, uyển chuyển giàu âm hưởng, có nhiều khả năng chuyển tải cảm xúc trữ tình. - Bố cục : 2 phần P1 : bức tranh mùa hè P2: Tâm trạng người tù cách mạng. - Nhan đề: chỉ là vế phụ của một câu trọn ý -> gợi mở mạch cảm xúc toàn bài tác động đến tâm hồn nhà thơ. II. Tìm hiểu văn bản 1. Bức tranh mùa hè: - Lúa chiêm … chín, trái cây ngọt… Vườn...dậy tiếng ve ngân Bắp...vàng hạt,...sân nắng đào Trời xanh...rộng...cao ...diều sáo lộn nhào... -> miêu tả theo trình tự từ xa đến gần, từ thấp lên cao; từ ngữ gợi tả (gợi màu sắc: rực rỡ, âm thanh: náo nức, rạo rực; hương vị: ngọt ngào) -> Bức tranh mùa hè thật cụ thể, sống động, tràn đầy sức sống. Đó là sự cảm nhận mãnh liệt, tinh tế của một tâm hồn trẻ trung yêu đời, yêu cuộc sống nhưng đang mất tự do, khao khát tự do đến cháy bỏng. 2. Tâm trạng người tù cách mạng - …chân muốn đạp tan phòng, hè ôi Ngột làm sao, chết uất thôi. -> cách ngắt nhịp bất thường 6/2, 3/3, dùng từ mạnh -> Tâm trạng đau khổ, uất ức, ngột ngạt và niềm khao khát tự do cháy bỏng . - Tâm trạng ngột ngạt, uất hận, đau khổ được nhà thơ nói lên trực tiếp. Ngột ngạt vì sự chật chội, tù túng, nóng bức của phòng giam mùa hè, uất hận vì không được tự do, bị giam cầm biệt lập, bị tách rời khỏi đồng đội. - Mở đầu bài thơ là tiếng chim tu hú gọi bầy, mở ra một mùa hè đầy sức sống, tự do. Cuối bài tiếng chim nghe như tiếng kêu, hai tiếng cứ kêu chỉ sự liên tục, không dứt có phần như thôi thúc, giục giã. Tiếng kêu như khơi thêm cảm giác ngột ngạt, tù túng, tiếng kêu như tiếng gọi tha thiết của tự do đối với nhân vật trữ tình, người tù cách mạng. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: - Thể thơ lục bát mềm mại, uyển chuyển, linh hoạt. Bài thơ liền mạch, giọng điệu tự nhiên, cảm xúc nhất quán, khi tươi sáng, khoáng đạt khi dằn vặt, u uất rất phù hợp với cảm xúc thơ. 2. Nội dung: Thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày. * Ghi nhớ/ SGK |
C. Hoạt động luyện tập. (5’)
- Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm.
- Kĩ thuật: động não.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY |
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ |
CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT |
GHI CHÚ |
H: Đọc diễn cảm bài thơ ? H: Hình ảnh nào trong bài thơ mà em thích nhất? Vì sao ? H: Em có thể tìm một số bài thơ có nội dung tương tự ? H: Viết đoạn văn tả cảnh mùa hè ở nơi em ở ? |
- 2 HS đọc bài thơ. - HS trả lời trước lớp ->HS khác nhận xét bổ sung. |
IV. Luyện tập - Đọc diễn cảm bài thơ. - Viết đoạn văn tả cảnh mùa hè ở nơi em ở. |
D. Hoạt động vận dụng.(4’)
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật: động não.
H: Qua bài thơ, em hiểu gì về tác giả Tố Hữu?
E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng. (4’)
- Tìm đọc các bài phân tích, bình luận về bài thơ.
* Bài cũ:
- Học thuộc bài thơ, nắm được nội dung.
- Hoàn thiện bài tập.
* Bài mới:
- Chuẩn bị tiết 79: Câu nghi vấn (TT).
**********************************************