Ngày soạn:
Ngày dạy
TIẾT 71.TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- Học sinh nhận ra được những ưu điểm và nhược điểm trong bài kiểm tra của bản thân để biết cách điều chỉnh trong quá trình làm bài kiểm tra trên lớp.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra.
3.Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh ý thức nghêm túc, đọc lập tư duy trong việc làm bài kiểm tra.
II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1. GV: Chấm bài,giáo án, nghiên cứubài
2.HS: Chuẩn bị bài,học bài cũ, sgk,nháp, vở ghi…
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:Sĩ số:
2.Kiểm trađầu giờ:
- Nhắc lại đặc điểm của thể thơ 7 chữ 4 câu.
3. Bài mới :Tiết trước các em đã làm bài kiểm tra Tiếng Việt, để các em nhận biết các đơn vị kiến thức cần có trong bài, cũng như nắm được những ưu, nhược trong bài , chúng ta cùng học tiết trả bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
HĐ1. HDHS kiểm tra lại kết quả bài làm: - GV vấn đáp học sinh trả lời kết quả. HĐ2. Nhận xét: - Gọi hs tự nhận xét bài làm. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. + Nhìn chung các em làm bài tương đối tốt, có nhiều bài đạt điểm cao. + Còn một số ít các em vẫn chưa xác định được câu ghép và mối quan hệ giữa các vế câu( tỉ lệ nhỏ) + Đoạn văn viết tương đối đạt yêu cầu. Một số ít hs chưa sử dụng đúng chức năng của dấu câu, đặt dấu câu sai mục đích. HĐ3. Sửa lỗi: - GV hướng dẫn học sinh sửa các lỗi sai về dấu trong đoạn văn. - GV lấy điểm vào sổ. |
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm) Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng) - Mỗi câu đúng cho 0.5 điểm : Câu 1:C Câu2:D Câu 3:C Câu 4:B Phần II: Tự luận( 8 điểm) Cừu 1: ( 2 điểm) a.Vợ tôi /không ác (nhưng) thị /khổ qúa rồi. C V C V => Câu ghép có quan hệ tương phản. b. Khi người ta/ khổ quá (thì) người ta/ chẳng còn nghĩ đến ai được nữa. C V C V => Câu ghép có quan hệ nguyên nhân. Cừu 2: (2 điểm) Điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn. Anh Dậu lử thửthử cổng tiến vào với vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tùtội( .) Cái Tí(, ) thằng Dần cựng vỗ tay reo( : ) ( - ) A ( ! ) Thầy đã về( ! ) A( ! )Thầy đã về( ! )… Cừu 3: ( 4 điểm) Viết một đoạn văn ngắn( 7->10 dũng) nỳi về vai trũ của việc tự học, trong đỳ cỳ sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kộp. - Yêu cầu : Viết đoạn văn đủ 7-> 10 dòng, đúng chủ đềnói về vai trò của việc tự học, đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép theo đúng công dụng của từng loại dấu câu. Tự học đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc tích luỹvà ghi nhớ kiến thức thầy giảngđối với người học sinh. Tự học có nghĩa là: người học phải dành thời gian học ở nhà, ôn lại những kiến thức đã học (trong bài giảng của thầy). Đồng thời tự tìm tòiđào sâu nghiên cứu những nội dung đã học, để mở rộng thêm vốn kiến thức của bản thân. Tự học sẽ giúp ích cho người học sinh rất nhiều. Nếu không tự học người học sẽ rất dễ quên những kiến thức cơ bản, tầm hiểu biết sẽ bị thu hep. Vậy tự học bằng cách nào? Chúng ta có thể mua thêm sách báo, tạp trí liên quan đến môn học, đến thư viện nhà trường mượn sách và nghiên cứu… Ngườihọc cần ghi nhớ câu nói của Lê-nin: “ Học, học nữa, học mãi ! ”. Như vậy việc tự học sẽ đạt được kết quả như mong muốn của người học. * Nhận xét: |
4. Củng cố , luyện tập:
- GV nhắc lại các ưu nhược điểm cần rút kinh nghiệm.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà: học bài cũ , chuẩn bị trả bài.
***********************************************