Giáo án Ngữ văn 8 Bài Phương pháp thuyết minh mới nhất

Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 Bài Phương pháp thuyết minh mới nhất – Mẫu giáo án số 1

Ngàysoạn:

Ngày dạy:

TIẾT 47.

PHƯƠNGPHÁPTHUYẾTMINH

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức:

- Học sinh có kiến thức về văn bản thuyết minh ( trong cụm các bài học về văn bản thuyết minh đã học và sẽ học.)Đặc điểm, tác dụng của các phương pháp thutết minh.

2.Kĩ năng:

- Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minhthông dụng.

- Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt bản chất của sự vật.

- Tích luỹ và nâng cao tri thức đời sống . Lựa chọn phương pháp phù hợp như định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để thuyết minh về nguồn gốc, đặc điểm, công dụng, của đối tượng.

3.Thái độ:

- Có ý thức vận dụng các phương pháp thuyết minh vào tạo lập văn bản.

- Có thái độ yêu thích môn học, nghiêm túc học tập.

II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HỌC :

1. GV: Giáo án, nghiên cứubài, sgk, sgv, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng,đọc sách tham khảo...

2.HS: Chuẩn bị bài, học bài cũ, sgk,nháp, vở ghi…

III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:Sĩ số:

2.Kiểm trađầu giờ:

H: Thế nào là văn bản thuyết minh? Nêu các đặc điểm của văn bản thuyết minh.

- TM là kiểu văn bản cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân sự việc hiện tượng.

- Đặc điểm: Nó cung cấp tri thức khách quan, trung thực ,bằng phương pháp trình bày, giới thiệu, giải thích.Ngôn ngữ : rõ ràng, chính xác, chặt chẽ, có sức thuyết phục.

3. Bài mới :

- Để thuyết minh được tốt, ta cần nắm được các phương pháp thuyết minh. Vậy có những phương pháp thuyết minh nào? Tác dụng của từng phương pháp ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘIDUNGKIẾNTHỨC CẦNĐẠT

Hoạt động1.HDHS tìm hiểu các

phương pháp thuyết minh:

- Đọc lại các văn bản thuyết minh vừa học: Huế, Tại sao lá cây có màu xanh lục, Cây dừa Bình Định, Khởi nghĩa Nông Văn Vân, Con giun đất,

H: Cho biết các văn bản ấy sử dụng những loại tri thức nào?( thuộc các môn khoa học nào?)

- Cây dừa Bình Định: tri thức khoa học địa lí.

- Tại sao lá cây có màu xanh lục: tri thức khoa học thực vật.

- Huế: tri thức khoa học văn hoá.

- Khởi nghĩa Nông Văn Vân: tri thức khoa học lịch sử.

- Con giun đất: tri thức khoa học sinh vật.

H: Để có tri thức ấy ta phải làm gì?

- Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức.

H: Bằng tưởng tượng, suy luận có thể làm bài văn thuyết minh được không?

- Không.

H: Trong các câu văn trên ta thường gặp từ nào?

( Là)

H: Sau từ “là” người ta cung cấp kiến thức gì về đối tượng?

- Chỉ ra đặc điểm, công dụng của sự vật.

H: Câu này có vị trí như thế nào trong bài thuyết minh?

- thường đứng đầu bài, đầu đoạn giữ vai trò giới thiệu, giải thích.

H: Em hiểu phương pháp nêu định nghĩa là phương pháp như thế nào?

- Đọc vd SGK- 127.

H: Đoạn văn 1 trên nêu ra tác dụng gì của dừa?

- Thân làm máng, lá làm tranh, cọng làm vách, gốc làm chõ đồ xôi, nước để uống, kho cá, kho thịt.

-> liệt kê hàng loạt tác dụng của dừa.

H: Đoạn 2 liệt kê điều gì?

- Liệt kê tác hại của bao bì nilon.

H: Phương pháp liệt kê có tác dụng như thế nào đối với việc trình bày tính chất của sự vật?

H: Đoạn 3 tác giả dùng điều gì để thuyết phục người nghe, người đọc?

- ví dụ cụ thể.

H: Phương pháp nêu ví dụ có tác dụng gì trong văn bản thuyết minh?

H: Đoạn văn dùng những số liệu nào?nếu không có số liệu thông tin đưa ra sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

- Đọc ví dụ SGK tr 128.

H: Để làm nổi bật diện tích rộng của biển Thái Bình Dương tác giả làm như thế nào?

- So sánh: bằng ba đại dương khác.

Lớn gấp 14 lần BBD.

H:Văn bản nào đã học sử dụng phép so sánh để thuyết minh?

- Văn bản “ Ôn dịch, thuốc lá”: nguy hạicủa thuốc lá còn nặng hơn AIDS .

- Sự đáng sợ của thuốc lá so với cái đáng sợ của giặc gặm nhấm như tằm ăn dâu.

Tác hai sâu xa tiềm ẩn của thuốc lá.

H: Phương pháp so sánh có tác dụng gì trong văn bản thuyết minh?

- Đọc lại văn bản thuyết minh “Huế”.

H:Tác giả trình bày những đặc điểm của Huế theo những mặt nào?

- Là thành phố đẹp, đẹp của thiên nhiên, đẹp của thơ, đẹp của những con người sáng tạo anh dũng.

H: Em hiểu như thế nào là phương pháp phân loại ? phân loại có tác dụng gì trong văn bản thuyết minh?

-> Chia nhỏ đối tượng để phân tích, xem xét về nhiều mặt của đối tượng đó.

Vậy: Muốn viết bài thuyết minh tốt yêu cầu người viết phải như thế nào?

- Đọc ghi nhớ- SGK/ 128

Hoạt động2.HDHS luyện tập:

- Đọc bài 1, nêu yêu cầu bài 1.

- HS làm bài.

- Y/c hs báo cáo kết quả trước lớp.

- HS nhận xét, giáo viên sửa chữa, bổ sung.

H: Bài thuyết minh ấy cố đúng đắn không và đáng tin cậy không?chứng minh?

- Đọc bài 2, nêu yêu cầu bài tập.

- Thảo luận bàn 3 phút.

Báo cáo.

Nhận xét.

GV kết luận.

Đọc bài tập 3, xác định yêu cầu, làm bài.

GV hướng dẫn, bổ sung.

- Đọc bài tập 4, nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi HS lên giải.

- HS và GV nhận xét, bổ sung.

I.Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh:

1. Quan sát, học tập tích luỹ tri thức để làm bài văn thuyết minh:

a. Bài tập / 126

-Cây dừa Bình Định: tri thức khoa học địa lí.

- Tại sao lá cây có màu xanh lục: tri thức khoa học thực vật.

- Huế: tri thức khoa học văn hoá.

- Khởi nghĩa Nông Văn Vân: tri thức khoa học lịch sử.

- Con giun đất: tri thức khoa học sinh vật.

* Nhận xét:

- Muốn làm bài văn thuyết minh ta phải quan sát, học tập, tích luỹ tri thức .

- Không hư cấu tưởng tượng trong bài văn thuyết minh.

2. Phương pháp thuyết minh:

a.Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích

- Nêu định nghĩa, giải thích:Là những câu văn thường đứng ở đầu bài, đầu đoạn giữ vai trò giới thiệu, giải thích thường có từ “là”.

b.Phương pháp liệt kê:

- Là phương pháp kể ra các thuộc tính biểu hiện cùng loại của đối tượng thuyết minh.

c. Phương pháp nêu ví dụ:

- Nêu ví dụ để làm dẫn chứng cụ thể, thuyết phục người nghe,dễ nắm bắt .

d. Phương pháp dùng số liệu( con số) :

- Dùng số liệu làm cho sáng tỏ những thông tin về đối tượng thuyết minh để người đọc đễ hình dung .

e. Phương pháp so sánh.

- So sánh để làm nổi bật đặc điểm sự vật.

- Để người đọc dễ hình dung ra đặc điểm, hình ảnh của đối tượng thuyết minh.

d. Phương pháp phân loại.

- Là phương pháp chia nhỏ đối tượng để xem xét. Chia đối tượng vốn có thành từng cá thể, thành từng loại theo một số tiêu chí.

3. Ghi nhớ (SGK/ 128)

II. Luyện tập:

1. Bài tập1/128. Chỉ ra phạm vi tìm hiểu vấn đề trong “ôn dịch thuốc lá”.

- Bài viết thể hiện kiến thức của một bác sĩ ( khói thuốc lá vào phổi tác hạinhư thế nào, hại đến hồng cầu và động mạch ra sao).

- Kiến thức của người quan sát đời sống xã hội (hiểu một nét tâm lí: cho rằng hút thuốc lá văn minh, sang trọng, hút thuốc lá là ảnh hưởng tới mọi người xunh quanh, ảnh hưởng đến bữa ăn, gia đình.

- Kiến thức của một người tâm huyết với điều bức xúc của xã hội.

-> Muốn thuyết minh một vấn đề phải phát huy tối đa vốn kiến thức về vấn đề đó.

- Bài thuyết minh đáng tin cậy bởi những thông tin được đưa ra đều dựa trên cơ sở khoa học và hiểu biết thực tế khách quan của người viết

=> Muốn thuyết minh về vấn đề nào đòi hỏi người viết phải huy động tối đa vốn hiểu biết về vấn đề đó.

2. Bài tập 2/ 128

Bài :Ôn dịch, thuốc lá sử dụng phương pháp thuyết minh: phương pháp so sánh, đối chiếu; phân tích, nêu vấn đề để làm nổi bật tác hại của thuốc lá.

3. Bài tập 3/ 129

- Thuyết minh đòi hỏi kiến thức phải cụ thể, chính xác dựa trên những số liệu có thực, những sự thật có liên quan dến lịch sử.

- Bài “Ngã ba Đồng Lộc” sử dụng phương pháp : dùng số liệu, sự kiện cụ thể.

4. Bài tập4/ 129.

- Cách phân loại đó hợp lí vì ba loại đó không trùng lặp, không có trường hợp học sinh vừa ở loại này vừa ở loại khác.

4. Củng cố , luyện tập:

H: Nêu các phương pháp thuyết minh?Muốn thuyết minh được ta phải làm gì?

5. Hướng dẫn HS học ở nhà:Học và làm bài tập, chuẩn bị : Trả bài kiểm tra văn; trả bài tập làm văn số 2

Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 Bài Phương pháp thuyết minh – Mẫu giáo án số 2

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 47

Phương pháp thuyết minh

A. Mục tiêu bài học:

Thông qua bài học giúp học sinh:

- Nắm được những kiến thức cơ bản về một số phương pháp thuyêt minh thường gặp.

-Bước đầu vận dụng những kiến thức đã học để viết được những văn bản thuyêt minh có sứ thuyết phục cao.

-Thấy đượcviệc nắm vững phương pháp thuyết minh là cần thiêt không chỉ cho những bài tập làm văn trước mắt mà còn cho cuộc sống sau này.

B. Phương tiện thực hiện:

- SGK, SGV.

- Thiết kế bài học.

C. Cách thức tiến hành:

Kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận, thực hành, gợi mở…

D. Tiến trình lên lớp;

- Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi: Nêu những nét tiêu biểu về phẩm chất của Trần Thủ Độ?

- Giới thiệu bài mới:

Hoạt động của GV và HS

Yêu cầu cần đạt

-Theo em phương pháp thuyyét minh có tầm quan trọng ntn?

-Chia nhóm HS thảo luận về các văn bản trong SGK.

Hãy cho biêt mỗi đoạn trích dưới đây sử dụng những phương pháp nào để thuyêt minh cho mục đích thuyết minh?

-Phân tích tác dụng của từng phương pháp?

-Cho HS xem lại VDa2.tr49 SGK và trả lời câu hỏi:

-Thế nào là thuyết minh bằng cách chú thích?

-HS trả lời câu hỏi SGK.

-HS tham khảo và trả lời câu hỏi đã cho ở mục 3 SGK.

I. Tầm quan trọng của phương pháp thuyết minh

- Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.

- Phương pháp thuyết minh(PPTM) đóng một vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thuyết minh bởi vìMĐTM thường được thực hiện hoá thành bài văn thông qua các PPTM, còn các PPTM bao giờ cũng gắn liền với một MĐTM cụ thể.

II. Một số phương pháp thuyết minh;

1. Ôn tập các phương pháp thuyết minh

- Đoạn trích 1:

+ MĐTM: Công lao tiến cử người tài giỏi cho đất nước của Trần Quốc Tuấn .

+ PPTM: Liệt kê, giải thích.

+ Tác dụng: Đảm bảo tính chuẩn xác và tính thuyết phục.

- Đoạn trích 2:

+MĐTM: Lí do thay đổi bút danh của thi sĩ Ba-Sô.

+PPTM: Phân tích, giải thích.

+Tác dung: cung cấp những hiểu biết mới, bất ngờ, thú vị.

- Đoạn trích 3:

+ MĐTM: Giúp người đọc hiểu được mục đích của tế bào.

+ PPTM: Nêu số liệu và so sánh

+ Tác dụng: hấp dẫn và gây ấn tượng mạnh

- Đoạn trích 4:

+ MĐTM: Giúp người đọc hiểu biết về một loại hình nghệ thuật dân gian.

+ PPTM: Phân tích, giải thích

+ Tác dụng: cung câp những hiểu biết mới thú vị.

2. Tìm hiểu thêm một số PPTM

a. Thuyết minh bằng cách chú thích

- Nêu ra một tên gọi khác hoặc một cách nhận biết khác có liên quan với đối tượng bổ sung những thuộc tính bản chất của đối tượng.

b. Thuyết minh bằng cách giảng giải nguyên nhân - kết quả.

- Trong 2 mục đích đã nêu trong SGK thì mục 1 là chủ yếu vì đấy mới chính là bức "chân dung tâm hồn" của thi sĩ Ba-Sô.

- Các ý trong đoạn văn có quan hệ nhân quả với nhau vì từ niềm "say mê" cây chuối (nguyên nhân) mới dẫn đến việc ra đời bút danh Ba-Sô (kết quả).

III. Yêu cầu đối với việc vận dụng PPTM

- Không xa rờiMĐTM.

- Làm nổi bật bản chất của sự vật, hiện tượng làm cho người đọc, người nghe dễ dàng hứng thú.

IV. Luyện tập:

- Hs làm các bài tập trong SGK

V. Củng cố, dặn dò:

- Soạn"Chuyện chưc phán sự đền Tản Viên"

******************************************