Giáo án Ngữ văn 8 Bài Trả bài tập làm văn số 6 mới nhất

Giáo án Ngữ văn 8 Bài Trả bài tập làm văn số 6 mới nhất – Mẫu giáo án số 1

TIẾT 131.TRẢBÀITẬP LÀM VĂN SỐ 6

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức:

- Học sinh nắm được các luận điểm cơ bản cần triển khai trong bài viết cũng như ưu, khuyết điểm để khắc phục.

2. Kĩ năng:

- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài vănnghị luận , biết sửa lỗi trong bài vănnghị luận, biết khắc phục lỗi trong bài viết sau.

3.Thái độ:

- GD cho hs ý thức yêu thích môn học , gd ý thức phát huy ưu điểm hạn chế khuyết điểm.

II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HỌC :

1. GV: Soạn bài, nghiên cứu bài, đọc tài liệu tham khảo, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, chuẩn bị đồ dùng( bảng phụ).

2.HS: Chuẩn bị bài,học bài cũ, sgk,nháp, vở ghi…

III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:Sĩ số:

2.Kiểm trađầu giờ:

H: Nhắc lại vai trò tác dụng của yếu tố tự sự miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự ?

3. Bài mới:

Tiết 124-125, các em đã viết bài tập làm văn số 7, để nhận thấy ưu và nhược điểm của mình. Chúng ta tìm hiểu trong giờ trả bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘIDUNGKIẾNTHỨC CẦNĐẠT

HĐ1.HDHS tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn bài:

- HS nhắc lại đề bài

H: Đề bài thuộc kiểu bài gì?

Nghị luận xã hội

H: Đề y/c như thế nào?

H: Em hãy tìm các ý chính cần triển khai trong bài?

H: Phần mở bài em sẽ viết gì?

H: Nêu các luận điẻm các em sẽ triển khai trong thân bài ?

H: Em sẽ trình bày phần kết bài như thế nào?

HĐ2.HDHS nhận xét bài viết:

GV : Dựa vào những nội dung trên em tự đánh giá bài làm của mình xem đã đạt đc các y/c như dàn bài chưa?

( hs tự đánh giá)

- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.

HĐ3.HDHS sửa lỗidiễn đạt của bài viết:

- GV chọn một số câu , từ chưa hợp lí yêu cầu hs sửa.

H: Câu sau sai ở chỗ nào? Hãy sửa lại cho đúng?

(- HS sửa lỗi diễn đạt tại chỗ, nhận xét.

- GV nhận xét, sửa chữa.

- HS lên bảng sửa lỗi dùng từ và chính tả, nhận xét.

- GV nhận xét sửa chữa.

HĐ4.HDHS đọc bài hay điểm cao, bài văn văn mẫu:

- GV gọi hs đọc một số bài văn hay của hs và đọc một bài văn

- Gọi điểm.

Đề bài:

Hãy nói “không” với các tệ nạn.

+)Yêu cầu:

* Yêu cầu về kĩ năng: Làm bài văn nghị luận thể hiện luận điểm rõ ràng.

-Nhận định đc được thế nào là tệ nạn xã hội nó bao gồm những gì?

- Trình bày đúng đủ bố cục ba phần của bài văn.

- Hành văn mạch lạc, trong sáng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.

*Yêu cầu về kiến thức:

- Đúng thể loại văn nghi luận (Giải thích- chứng minh, bình luận)

1. Mở bài: ( 1.5 điểm)

- Khái quát về tệ nạn xã hội và nêu các loại tệ nạn xã hội điển hình hiện nay và tác hại của nó.

2. Thân bài: (8 điểm)

- Triển khai các ý sau:

- Tệ nạn xã hội bao gồm cờ bạc, tiêm chích ma tuý, tiếp xúc với văn hoá phẩm không lành mạnh…(1 điểm)

- Thực trạng các tệ nạn trên ở ngoài xã hội như thế nào? (1 điểm)

- Tác hại của nó đối với đời sống con người ( Tác hại của từng loại tệ nạn )

( 3điểm)

+ Với bản thân :huỷ hoại tiền đồ, sự nghiệp, tương lai. có khi bỏ cả mạng sống. ( là nguyên nhân dẫn đến con người tới đại dịch AIDS ).

+ Đối với gia đình :kinh tế sa sút, suy sụp, sống trong đau khổ, không còn hạnh phúc.

+ Đối với đất nước: làm mất ổn định trật tự xã hội, là gánh nặng cho đất nước.

- Học sinh phải làm gì trước các tệ nạn xã hội? ( tự bảo vệ mình tránh xa các tệ nạn xã hội, tuyên truyền cho gia đình, bạn bè tránh xa tệ nạn xã hội).( 1 điểm)- Giúp đỡ những người mắc tệ nạn xã hội trở về.( 1 điểm)

3.Kết bài ( 1.5 điểm)

- Khẳng định tệ nạn xã hội là nguy hiểm, cần phải kiên quyết phòng tránh và bài trừ.

II. Nhận xét bài viết:

1. HS nhận xét:

2. GV nhận xét bài làm của học sinh:

a. Ưu điểm:

- Xác định đúng yêu cầu của đề bài nghị luận

- Nêu được thực trạng , phân tích nguyên nhân, tác hại của tệ nạn xã hội, từ đó nói không với tệ nạn xã hội.

- Nhiều bài viết mạch lạc, sáng tạo, từ ngữ gợi cảm.

b.Nhược điểm:

- Còn nhiều em sai chính tả, chưa biết chấm câu, diễn đạt lủng củng, câu tối nghĩa, chưa biết xây dựng đoạn và chuyển đoạn. Dấu câu đặt chưa hợp lí hoặc thiếu dấu câu.Còn chưa biết trình bày luận điểm và lập luận

- Có một số bài nội dung giống nhau,(nhìn bài nhau, quay cóp)

- Một số bài viết nội dung còn sơ sài, chưa sài, kiến thức về hoa chưa sâu, chưa đủ ý diễn đạt lủng củng.

- Một số học sinh trình bày cẩu thả, chữ viết ẩu…

III. Sửa lỗidiễn đạt:

1. Lỗi dùng từ, đặt câu:

2. Lỗi chính tả:

IV. Đọc bài hay điểm cao, bài văn văn mẫu:

4. Nhận xét: GV đánh giá tổng quát nội dung bài học ưu điểm và nhược điểm.

5. Hướng dẫn HS học ở nhà: chuẩn bị : Tổng kết phần văn- chuẩn bị trả lời các câu hỏi bài tập SGK/ 130

Giáo án Ngữ văn 8 Bài Trả bài tập làm văn số 6 – Mẫu giáo án số 2

Tiết 132: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Giúp hs:

- Củng cố lại những kiến thức  và kĩ năng đã học về các phép lập luận  chứng minh, giải thích , về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu... và đặc biệt là  cách đưa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm vào bài làm văn nghị luận.

- Có thể đánh giá được chất lượng bài làm của mình, trình độ tập làm văn của bản thân so với yêu cầu của đề bài  và so với khả năng làm bài của các bạn trong lớp. Từ đó, có được những kinh nghiệm  và quyết tâm cần thiết  để làm tốt bài kiểm tra tổng hợp cuối năm.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng diễn đạt, trình bày kiểu bài nghị luận.

3. Thái độ

- Có ý thức rèn luyện và sử dụng từ ngữ vốn hiểu biết trong khi viết.

II. TRỌNG TÂM

1. Kiến thức

- Kiểu bài chứng minh, giải thích.....

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng diễn đạt, trình bày kiểu bài nghị luận.

3. Thái độ.

- Có ý thức rèn luyện và sử dụng từ ngữ vốn hiểu biết trong khi viết.

4. Những năng lực học sinh cần phát triển

a. Năng lực chung

- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng CNTT; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

b. Năng lực chuyên biệt

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

III. CHUẨN BỊ.

1. Thầy: 

- Phương pháp:

+Vấn đáp, thuyết trình.

+ Hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm.

 - Đồ dùng:

+ SGK, giáo án.

2. Trò: 

-Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.

IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC

Bước 1. Ổn định tổ chức(1'):

Kiểm tra sĩ số, nội vụ HS.

Bước 2. Kiểm tra bài cũ (không)

Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới

Hoạt động 1: Khởi động (1')       

- Phương pháp: nêu vấn đề

- Kĩ thuật : động não, tia chớp

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT

GV dẫn dắt vào bài:

- Nghe, định hướng vào bài

 

* Hoạt động 2:Hình thànhkiến thức, luyện tập (18')

- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát

- Kĩ thuật: động não, tia chớp

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

- GV yêu cầu HS đọc lại đề bài tập .

GV trả bài kiểm tra.

H: Hãy lập dàn bài cho đề tập làm văn trên?

GV nhận xét, bổ sung dàn bài.

GV nhận xét bài làm của học sinh.

- Đọc đề bài

- HS phát bài.

- HS lập dàn bài.

- HS nghe nhận xét ưu nhược điểm.

Đề:    Trong thư gửi học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam độc lập, Bác Hồ viết thư căn dặn: "Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em".

   Em hiểu lời dạy trên của Bác như thế nào?

I. Đáp án – Biểu điểm:

Theo hướng dẫn chấm ở tiết 127,128

II. Nhận xét ưu, nhược điểm.

* Ưu điểm:

- Phần lớn hiểu đề, nắm được phương pháp làm bài, biết xen kẽ tự sự, miêu tả và bộc lộ cảm xúc..

- Nhiều bài diễn đạt lưu loát, rõ ràng, trình bày sach đẹp.

- Bố cục rõ ràng biết tách đoạn hợp lí.

- Bài viết chân thực, có cảm xúc, có sáng tạo:

- Một số bài có sự tiến bộ.

* Nhược điểm:

- Nhiều bài chưa giải thích được nội câu nói.

- Nhiều bài chưa liên hệ được bản thân mình phải làm gì.

- Nhiều bài diễn đạt còn lủng củng rườm rà.

- Nội dung bài viết chưa sáng tạo, còn kể nhiều, chưa biết lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu.

- Chưa tách đoạn hợp lí (phần thân bài).

 

Hoạt động 3,4:Luyện tập, vận dụng (15')     

- Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm

- Kĩ thuật: động não

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

Cho HS sửa lỗi trong bài viết của mình.

- Sửa lỗi

   

Hoạt động 5:Tìm tòi, mở rộng (8')       

- Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm

- Kĩ thuật: động não

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

GV: Yêu câù một số học sinh có bài viết tốt đọc bài cho các bạn nghe, tham khảo.

- Nghe, học tập.

   

Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học ở nhà (1')

* Bài cũ:

- Hoàn thành phần chữa lỗi.

*****************************************