Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho vật thể (H) giới hạn bởi hai mặt phẳng có phương trình x=a và x=b(a<b). Gọi S(x) là diện tích thiết diện của (H) bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ là x, với a≤x≤b. Giả sử hàm số y=S(x) liên tục trên đoạn [a;b]. Khi đó, thể tích V của vật thể (H) được cho bởi công thức:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho vật thể (H) giới hạn bởi hai mặt phẳng có phương trình x=a và x=b(a<b). Gọi S(x) là diện tích thiết diện của (H) bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ là x, với a≤x≤b. Giả sử hàm số y=S(x) liên tục trên đoạn [a;b]. Khi đó, thể tích V của vật thể (H) được cho bởi công thức: V=b∫aS(x)dx..
Tính thể tích của vật thể nằm giữa hai mặt phẳng x =1 và x = 2 , biết rằng thiết diện của vật thể bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x , (1 ≤ x ≤ 2) là một hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là x và √x2+3.
Diện tích mặt cắt là: S(x)=x√x2+3
Thể tích của vật thể đó là: V=2∫1S(x)dx=2∫1x√x2+3dx.
Đặt t=√x2+3⇒t2=x2+3⇒tdt=xdx.
Đổi cận: {x=1⇒t=2x=2⇒t=√7.
⇒V=√7∫2t.tdt=t33|√72=7√7−83.
Cho hình (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số y=x3, trục hoành và hai đường thẳng x=0,x=1. Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay (H) quanh trục Ox được tính bởi:
Thể tích vật thể là: V=πb∫af2(x)dx=π1∫0(x3)2dx=π1∫0x6dx
Cho hình (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số x=f(y) , trục tung và hai đường thẳng y=a,y=b. Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay (H) quanh trục Oy là:
Công thức tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số x=f(y), trục Oy và hai đường thẳng y=a,y=b(a<b) quanh trục Oy là: V=πb∫af2(y)dy
Cho hình (H) giới hạn bởi đường cong y2+x=0, trục Oy và hai đường thẳng y=0,y=1. Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay (H) quanh trục Oy được tính bởi:
Ta có: y2+x=0⇔x=−y2
Vậy thể tích khối tròn xoay đó là: V=πb∫af2(y)dy=π1∫0(−y2)2dy=π1∫0y4dy
Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi y=13x3−x2 và Ox. Thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay (H) quanh Ox bằng :
Ta có 13x3−x2=0⇔[x=0x=3
V=π3∫0(13x3−x2)2dx =π3∫0(19x6−23x5+x4)dx
=π(163x7−19x6+15x5)|30=8135π
Kí hiệu (H) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=2(x−1)ex, trục tung và trục hoành. Tính thể tích V của khối tròn xoay thu được khi quay hình (H) xung quanh trục Ox .
Xét giao điểm 2(x−1)ex=0⇔x=1
Thể tích cần tính: V=π1∫0[2(x−1)ex]2dx=4π1∫0(x−1)2e2xdx=π(e2−5) (dùng máy tính thử)
Thể tích khối tròn xoay thu được khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y=x2+1;x=0 và tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=x2+1 tại điểm A(1;2) quanh trục Ox là
y′=2x;y′(1)=2 suy ra phương trình tiếp tuyến là y=2(x−1)+2=2x
Ta có: x2+1=2x⇔x=1.
Trong đoạn [0;1] thì x2+1≥2x nên:
Thể tích khối tròn xoay V=π1∫0[(x2+1)2−(2x)2]dx=π1∫0(x4−2x2+1)dx=815π
Gọi V là thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y=√x,y=0 và x=4 quanh trục Ox . Đường thẳng x=a(0<a<4) cắt đồ thị hàm số y=√x tại M (hình vẽ bên).

Gọi V1 là thể tích khối tròn tạo thành khi quay quanh tam giác OMH quanh trục Ox. Biết rằng V=2V1 . Khi đó:
Thể tích khối tròn xoay V=π4∫0xdx=πx22|40=8π
Suy ra V1=4π
Gọi N là giao điểm của đường thẳng x=a và trục hoành. Khi đó V1 là thể tích tạo được khi xoay hai tam giác OMN và MNH quanh trục Ox với N là hình chiếu của M trên OH.
Ta có V1=13π.a.(√a)2+13π.(4−a).(√a)2=43πa
Suy ra 43πa=4π⇒a=3
Cho hai hàm số y=f1(x) và y=f2(x) liên tục trên đoạn [a;b] và có đồ thị như hình vẽ bên. Gọi S là hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị trên và các đường thẳng x=a,x=b. Thể tích V của vật thể tròn xoay tạo thành khi quay S quanh trục Ox được tính bởi công thức nào sau đây ?

Theo công thức trên ta có: V=πb∫a(f21(x)−f22(x))dx (vì đồ thị hàm số y=f1(x) nằm phía trên đồ thị hàm số y=f2(x).
Thể tích khối tròn xoay thu được khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y=√2−x;y=x xung quanh trục Ox được tính theo công thức nào sau đây?
Thể tích khối tròn xoay cần tìm là thể tích khối tròn xoay khi quay 2 hình phẳng (H1) và (H2) quanh trục Ox trong đó (H1) giới hạn bởi đường thẳng y=x;x=0;x=1 và (H2) được giới hạn bởi các đường y=√2−x;x=1;x=2.

Khi đó ta có:
Thể tích V cần tính chính bằng thể tích V1 của khối tròn xoay thu được khi quay hình (H1) xung quanh trục Ox cộng với thể tích V2 của khối tròn xoay thu được khi quay hình (H2) xung quanh trục Ox:
V=π1∫0x2dx+π2∫1(2−x)dx
Cho vật thể V được giới hạn bởi hai mặt phẳng x=a và x=b(a<b), mặt phẳng vuông góc với trục Ox cắt V theo thiết diện S(x). Thể tích của V được tính bởi:
Tính thể tích của vật thể giới hạn bởi các mặt phẳng x=a,x=b biết diện tích thiết diện cắt bởi mặt phẳng vuông góc trục Ox là S=S(x).
Công thức tính: V=b∫aS(x)dx.
Cho vật thể V được giới hạn bởi hai mặt phẳng x=0 và x=−2, mặt phẳng vuông góc với trục Ox cắt V theo thiết diện S(x)=2x2. Thể tích của V được tính bởi:
Thể tích vật thể là: V=b∫aS(x)dx=0∫−22x2dx
Tính thể tích V của phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng x=1 và x=3, biết rằng khi cắt vật thể bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x (1≤x≤3) thì được thiết diện là một hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là 3x và √3x2−2.
Diện tích mỗi mặt thiết diện sẽ là :S(x)=3x√3x2−2 V=∫313x√3x2−2dx=1243
Cho hình phẳng giới hạn bởi D={y=tanx;y=0;x=0;x=π3}. Thể tích vật tròn xoay khi D quay quanh trục Ox là V=π(a−πb), với a,b∈R. Tính T=a2+2b.
Thể tích vật tròn xoay cần tính là V=ππ3∫0tan2xdx=ππ3∫0(1cos2x−1)dx.=π(tanx−x)|π30=π(√3−π3)=π(a−π3)→{a=√3b=3.
Vậy T=(√3)2+2.3=9.
Tính thể tích khi S={y=x2−4x+6;y=−x2−2x+6} quay quanh trục Ox.
Hoành độ giao điểm của hai parabol là x2−4x+6=−x2−2x+6⇔[x=0x=1.
Trong khoảng (0;1) thì 12x3−36x2+24x>0 nên:
Thể tích vật tròn xoay cần tính là V=π1∫0|(x2−4x+6)2−(−x2−2x+6)2|dx
=π1∫0(12x3−36x2+24x)dx=π(3x4−12x3+12x2)|10=3π.
Thể tích khối tròn xoay sinh ra bởi phép quay xung quanh Ox của hình giới hạn bởi trục Ox và parabol (P):y=x2−ax(a>0) bằng V=2. Khẳng định nào dưới đây đúng ?
Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và Ox là x2−ax=0⇔[x=0x=a.
Khi đó, thể tích cần xác định cho bởi V=πa∫0(x2−ax)2dx=πa∫0(x4−2ax3+a2x2)dx
=π(x55−ax42+a2x33)|a0=πa530.
Mặt khác V=2⇒πa530=2⇔a=5√60π∈(32;2).
Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi các đường y=−x2+2x và y=0. Tính thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình (H) quanh trục Oy là
Ta có y=−x2+2x⇒(x−1)2=1−y⇒[x=1−√1−yx=1+√1−y.
Xét phương trình tung độ giao điểm 1−√1−y=1+√1−y⇔√1−y=0⇔y=1.
Khi đó, thể tích cần tính là V=π1∫0|(1+√1−y)2−(1−√1−y)2|dy=|π1∫04√1−ydy|
Đặt √1−y=t⇔1−y=t2⇔dy=−2tdt
Đổi cận: {y=0⇔t=1y=1⇔t=0
Khi đó V=|−π0∫14t.2tdt|=|8π1∫0t2dt|=|8πt33|10|=8π3
Tính thể tích khối tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi đường (E):x216+y29=1 quay quanh Oy?

x216+y29=1⇔x2=16(1−y29)⇔x=±43√9−y2
Phương trình tung độ giao điểm của đồ thị \left( E \right) với Oy là \dfrac{0}{{16}} + \dfrac{{{y^2}}}{9} = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}y = - \,3\\y = 3\end{array} \right..
Ta xét thể tích vật tròn xoay khi xoay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số x = \dfrac{4}{3}\sqrt {9 - {y^2}} , đường thẳng x = 0, y = 3, y = 0 quanh trục Oy là: V = \left| {\dfrac{{16}}{9}\pi \int\limits_0^3 {\left( {9 - {y^2}} \right)dy} } \right| = \left| {\dfrac{{16}}{9}\left. {\pi \left( {9y - \dfrac{{{y^3}}}{3}} \right)} \right|_0^3} \right| = 32\pi .
Khi đó thể tích cần tìm là 2V = 64\pi .
Thể tích khối tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị y = - \,\sqrt {4 - {x^2}} ,\,\,{x^2} + 3y = 0 quay quanh trục Ox là V = \dfrac{{a\pi \sqrt 3 }}{b}, với a,\,\,b > 0 và \dfrac{a}{b} là phân số tối giản. Tính tổng T = a + b.
{x^2} + 3y = 0 \Leftrightarrow y = - \dfrac{{{x^2}}}{3}
Hoành độ giao điểm là nghiệm của phương trình
- \,\sqrt {4 - {x^2}} = - \dfrac{{{x^2}}}{3} \Leftrightarrow 3\sqrt {4 - {x^2}} = {x^2} \Leftrightarrow\left\{ \begin{array}{l}0 \le {x^2} \le 4\\{x^4} + 9{x^2} - 36 = 0\end{array} \right.
\Leftrightarrow {x^2} = 3 \Leftrightarrow x = \pm \,\sqrt 3 .
Khi đó, thể tích khối tròn xoay cần tính là V = \pi \int\limits_{ - \,\sqrt 3 }^{\sqrt 3 } {\left| {{{\left( { - \,\sqrt {4 - {x^2}} } \right)}^2} - {{\left( { - \,\dfrac{{{x^2}}}{3}} \right)}^2}} \right|\,{\rm{d}}x.}
= \pi \int\limits_{ - \,\sqrt 3 }^{\sqrt 3 } {\left| {\left( {4 - {x^2}} \right) - \dfrac{{{x^4}}}{9}} \right|{\rm{d}}x} = \left| {\pi \left. {\left( {4x - \dfrac{{{x^3}}}{3} - \dfrac{{{x^5}}}{{45}}} \right)} \right|_{ - \sqrt 3 }^{\sqrt 3 }} \right|
= 2\pi \left( {4\sqrt 3 - \sqrt 3 - \dfrac{{\sqrt 3 }}{5}} \right) = \dfrac{{28\pi \sqrt 3 }}{5}
Vậy V = \dfrac{{28\pi \sqrt 3 }}{5} = \dfrac{{a\pi \sqrt 3 }}{b} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 28\\b = 5\end{array} \right. \Rightarrow T = a + b = 28 + 5 = 33.