Hình phẳng D (phần gạch chéo trên hình) giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x)=√2x, đường thẳng d:y=ax+b(a≠0) và trục hoành. Tính thể tích khối tròn xoay thu được khi hình phẳng D quay quanh trục Ox.

Đường thẳng đi đi qua hai điểm (1;0);(2;2) nên có phương trình x−12−1=y−02−0⇔y=2x−2
Khi đó thể tích phần tròn xoay cần tính là:
V=π1∫02xdx+π2∫1|2x−(2x−2)2|dxV=π1∫02xdx+π2∫1|−4x2+10x−4|dxV=π.x2|10+π(−4x33+5x2−4x)|21V=π(1+43+13)=8π3
Cho hàm số y=f1(x) và y=f2(x) liên tục trên [a;b] và có đồ thị như hình bên. Gọi S là hình phẳng giới hạn bới hai đồ thị trên và các đường thẳng x=a,x=b. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi y=f1(x),y=f2(x),x=a,x=b là: S=b∫a|f1(x)−f2(x)|dx
Ta thấy f1(x)>f2(x)∀x∈(a;b)⇒S=b∫a(f1(x)−f2(x))dx
Thể tích khối tròn xoay thu được khi quay quanh trục Ox hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=√3x+1x+1, trục hoành và đường thẳng x=1 là
Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và Ox là √3x+1x+1=0⇔3x+1=0⇔x=−13.
Suy ra thể tích khối tròn xoay cần tính là V=π1∫−13f2(x)dx=π1∫−133x+1(x+1)2dx
Xét tích phân I=1∫−133x+1(x+1)2dx=1∫−133(x+1)−2(x+1)2dx=1∫−13[3x+1−2(x+1)2]dx
=(3ln|x+1|+2x+1)|1−13=3.ln2+1−3.ln23−3=3.ln3−2.
Vậy V=π(3ln3−2).
Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y=xex, y=0, x=0, x=1 xung quanh trục Ox là:
Áp dụng công thức ta có thể tích khối tròn xoay bài cho là: V=π1∫0(xex)2dx=π1∫0x2e2xdx.
Cho hàm số y=πx có đồ thị (C). Gọi D là hình phẳng giởi hạn bởi (C), trục hoành và hai đường thẳng x=2, x=3. Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục hoành được tính bởi công thức:
Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục hoành được tính bởi công thức: V=π3∫2(πx)2dx=π3∫2π2xdx.
Cho hình phẳng (D) được giới hạn bởi các đường x=0,x=π,y=0 và y=−sinx. Thể tích V của khối tròn xoay tạo thành khi quay (D) xung quanh trục Ox được tính theo công thức
Thể tích khối tròn xoay cần tính là V=ππ∫0(−sinx)2dx=ππ∫0sin2xdx.
Cho hình phẳng D giới hạn bởi đường cong y=ex, trục hoành và các đường thẳng x=0,x=1. Khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục hoành có thể tích V bằng bao nhiêu?
Ta có: V=π1∫0e2xdx=πe2x2|10=π(e2−1)2
Cho (H) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=√x, trục hoành và đường thẳng x=9. Khi (H) quay quanh trục Ox tạo thành một khối tròn xoay có thể tích bằng:
Đk: x≥0.
Xét phương trình hoành độ giao điểm √x=0⇔x=0. Khi đó V=π9∫0xdx=πx22|90=81π2
Thể tích vật thể tròn xoay sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bới các đường x=√y;y=−x+2,x=0 quanh trục Ox có giá trị là kết quả nào sau đây ?
ĐK : x≥0;y≥0
Xét phương trình hoành độ giao điểm x2=−x+2⇔{x=−2(ktm)x=1(tm)
⇒V=π1∫0|x4−(−x+2)2|dx=π|1∫0(x4−x2+4x−4)dx|=3215π
Cho hàm số y=f(x) liên tục trên đoạn (a;b)và f(x)>0,∀x∈(a;b). Gọi D là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x), trục hoành và 2 đường thẳng x=a,x=b(a<b). Thể tích của vật thể tròn xoay khi quay D quanh Ox được tính theo công thức:
Thể tích khối tròn xoay có được khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x), trục hoành và 2 đường thẳng x=a,x=b(a<b) quanh trục Ox là V=πb∫a(f(x))2dx
Cho hàm số y=f(x) liên tục và có đồ thị như hình bên. Gọi D là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số đã cho và trục Ox. Quay hình phẳng D quanh trục Ox ta được khối tròn xoay có thể tích V được xác định theo công thức

Thể tích khối tròn xoay cần tính là V=π3∫1[f(x)]2dx.
Cho hàm số y=f(x) liên tục trên đoạn [a;b]. Gọi D là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x), trục hoành và hai đường thẳng x=a,x=b(a<b). Thể tích của khối của khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục hoành được tính theo công thức:
Công thức tính thể tích khối tròn xoay tạo thành là: V=πb∫af2(x)dx
Cho hình (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x) , trục hoành và hai đường thẳng x=a,x=b. Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay (H) quanh trục Ox là:
Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x), trục Ox và hai đường thẳng x=a,x=b(a<b) quanh trục Ox là: V=πb∫af2(x)dx
Gọi (D) là hình phẳng giới hạn bởi các đường y=2x,y=0,x=0 và x=2. Thể tích V của khối tròn xoay tạo thành khi quay (D) quanh trục Ox được xác định bởi công thức:
Ta có công thức tính thể tích hình phẳng đã cho là: V=π2∫0(2x)2dx=π2∫04xdx
Tính thể tích của vật thể nằm giữa hai mặt phẳng x=1 và x=2 , biết rằng thiết diện của vật thể bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x,(1≤x≤2) là một hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là x và √x2+3.
Diện tích mặt cắt là: S(x)=x√x2+3
Thể tích của vật thể đó là: V=2∫1S(x)dx=2∫1x√x2+3dx.
Đặt t=√x2+3⇒t2=x2+3⇒tdt=xdx.
Đổi cận: {x=1⇒t=2x=2⇒t=√7.
⇒V=√7∫2t.tdt=t33|√72=7√7−83.
Tính thể tích vật thể có đáy là một hình tròn giới hạn bởi đường tròn có phương trình x2+y2=1 và mỗi thiết diện vuông góc với trục Ox là một hình vuông (tham khảo hình vẽ bên).
Quan sát hình vẽ, ta thấy thiết diện là hình vuông cạnh AB.
Gọi H=AB∩Ox⇒OH=x,OA=1⇒AH=√1−x2 ⇒AB=2√1−x2⇒S(x)=AB2=4(1−x2).
Vật thể đã cho giới hạn bởi hai mặt phẳng x=−1,x=1 và có diện tích thiết diện S(x)=4(1−x2) nên có thể tích V=1∫−14(1−x2)dx=(4x−43x3)|1−1=163.
Cho hai đường tròn (O1;10) và (O2;8) cắt nhau tại hai điểm A, B sao cho AB là đường kính của đường tròn (O2). Gọi (H) là hình phẳng giới hạn bởi hai đường tròn (phần tô đậm). Quay hình (H) quanh trục O1O2 ta được một khối tròn xoay. Tính thể tích V của khối tròn xoay đó.
Ta dựng hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ
Ta có O2(0;0),O1(−6;0),C(8;0).
Ta có O1O2=√O1A2−O2A2=6.
Đường tròn (O1;10) có phương trình là: (x+6)2+y2=100
Với (x+6)2≤100⇔−16≤x≤4
⇒y=√100−(x+6)2(−16≤x≤4)
Đường tròn (O2;8) có phương trình là
x2+y2=64 với x2≤64⇔−8≤x≤8
⇔y=√64−x2(−8≤x≤8)
Thể tích cần tìm là:
V=π∫80(64−x2)dx−π∫40[100−(x+6)2]dx=608π3.
Cho hình (H) giới hạn bởi đường cong x=√y, trục tung và hai đường thẳng y=1,y=4. Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay \left( H \right) quanh trục Oy được tính theo công thức:
Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay \left( H \right) quanh trục Oy được tính theo công thức V = \pi \int\limits_1^4 {{{\left( {\sqrt y } \right)}^2}dy} = \pi \int\limits_1^4 {ydy} .
Cho hàm số y = f\left( x \right) liên tục và nhận giá trị dương trên \mathbb{R}. Gọi {D_1} là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f\left( x \right), các đường x = 0,\,\,x = 1 và trục Ox. Gọi {D_2} là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = \dfrac{1}{3}f\left( x \right), các đường x = 0,\,\,\,x = 1 và trục Ox. Quay các hình phẳng {D_1},\,\,{D_2} quanh trục Ox ta được các khối tròn xoay có thể tích lần lượt là {V_1},\,\,{V_2}.
Khẳng định nào sau đâu là đúng?
Ta có: {V_1} = \pi \int\limits_0^1 {{f^2}\left( x \right)dx} và {V_2} = \pi \int\limits_0^1 {{{\left[ {\dfrac{1}{3}f\left( x \right)} \right]}^2}dx} = \dfrac{1}{9}\pi \int\limits_0^1 {{f^2}\left( x \right)dx}
\Rightarrow {V_1} = 9{V_2}.
Cho hình phẳng \left( D \right) giới hạn bởi các đường y = \sin x, y = 0, x = 0, x = \pi . Thể tích khối tròn xoay sinh bởi hình \left( D \right) quay xung quanh Ox bằng:
Thể tích khối tròn xoay sinh bởi hình \left( D \right) quay xung quanh Ox bằng: V = \int\limits_0^\pi {\left( {{{\sin }^2}x - {0^2}} \right)dx} = \dfrac{{{\pi ^2}}}{2}.