Một hình trụ có diện tích xung quanh là \(4\pi \), thiết diện qua trục là một hình vuông. Một mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) song song với trục, cắt hình trụ theo thiết diện \(ABB'A'\), biết một cạnh của thiết diện là một dây của đường tròn đáy của hình trụ và căng một cung \({120^0}\). Diện tích của thiết diện \(ABB'A'\) bằng:
Gọi bán kính đáy và chiều cao của hình trụ lần lượt là \(r,\,\,h\).
Theo bài ra ta có: \({S_{xq}} = 4\pi \Leftrightarrow 2\pi rh = 4\pi \Leftrightarrow rh = 2\).
Xét tam giác \(OAB\) có \(OA = OB = r\), \(\angle AOB = {120^0}\).
Áp dụng định lí Côsin rong tam giác ta có:
\(\begin{array}{l}A{B^2} = O{A^2} + O{B^2} - 2.OA.OB.\cos \angle AOB\\A{B^2} = {r^2} + {r^2} - 2{r^2}.\dfrac{{ - 1}}{2}\\A{B^2} = 3{r^2}\\ \Rightarrow AB = r\sqrt 3 \end{array}\)
\( \Rightarrow {S_{ABB'A'}} = AB.BB' = r\sqrt 3 .h = \sqrt 3 rh = 2\sqrt 3 \).
Tính thể tích \(V\) của khối trụ có chu vi đáy là \(2\pi ,\) chiều cao là \(\sqrt 2 ?\)
Bán kính đường tròn đáy của khối trụ đã cho là: \(R = \dfrac{C}{{2\pi }} = \dfrac{{2\pi }}{{2\pi }} = 1.\)
\( \Rightarrow \) Thể tích của khối trụ đã cho là: \(V = \pi {R^2}h = \pi {.1^2}.\sqrt 2 = \sqrt 2 \pi .\)
Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB = 4\) và \(AD = 3.\) Thể tích của khối trụ được tạo thành khi quay hình chữ nhật \(ABCD\) quanh cạnh \(AB\) bằng
Khi quay hình chữ nhật \(ABCD\) quanh cạnh \(AB\) ta được khối trụ có chiều cao \(h = AB = 4\), bán kính đáy \(r = AD = 3\).
Vậy thể tích khối trụ là \(V = \pi {r^2}h = \pi {.3^2}.4 = 36\pi \).
Thiết diện của hình trụ và mặt phẳng chứa trục của hình trụ là hình chữ nhật có chu vi là \(12\,{\rm{cm}}\). Giá trị lớn nhất của thể tích khối trụ là
Gọi bán kính đáy và chiều cao của hình trụ lần lượt là \(r\) và \(h\left( {r,h > 0} \right)\)
Thiết diện là hình chữ nhật \(ABCD\) có chu vi \(2\left( {AB + BC} \right) = 2.\left( {h + 2r} \right)\)
Theo giả thiết ta có \(2\left( {h + 2r} \right) = 12 \Leftrightarrow h + 2r = 6 \Rightarrow h = 6 - 2r\,\,\left( {r < 3} \right)\)
Thể tích khối trụ \(V = \pi {r^2}h = \pi {r^2}.\left( {6 - 2r} \right) = \pi r.r.\left( {6 - 2r} \right)\)
Áp dụng BĐT Cô-si cho 3 số \(r;r;6 - 2r\) ta được
\(r + r + 6 - 2r \ge 3\sqrt[3]{{r.r\left( {6 - 2r} \right)}} \Leftrightarrow \sqrt[3]{{r.r\left( {6 - 2r} \right)}} \le 2 \Leftrightarrow {r^2}\left( {6 - 2r} \right) \le 8 \Leftrightarrow \pi {r^2}\left( {6 - 2r} \right) \le 8\pi \)
Hay \(V \le 8\pi \) . Dấu = xảy ra khi \(r = 6 - 2r \Leftrightarrow r = 2\left( {TM} \right)\)
Vậy giá trị lớn nhất của khối trụ là \(V = 8\pi .\)
Trong không gian, cho hình chữ nhật ABCD, \(AB = a\), \(AC = 2a\). Khi quay hình chữ nhật ABCD quanh cạnh AD thì đường gấp khúc ABCD tạo thành một hình trụ. Diện tích xung quanh của hình trụ đó bằng:
Quay hình chữ nhật ABCD quanh cạnh AD ta được hình trụ có bán kính là \(r = AB = a\) và chiều cao là \(h = BC = \sqrt {A{C^2} - A{B^2}} = \sqrt {4{a^2} - {a^2}} = a\sqrt 3 \).
Vây diện tích xung quanh hình trụ:\(S = 2\pi rh = 2\pi a.a\sqrt 3 = 2\sqrt 3 \pi {a^2}.\)
Cho hình trụ có thiết diện qua trục là hình vuông có cạnh bằng \(2a\). Thể tích của khối trụ giới hạn bởi hình trụ đã cho bằng:
Hình trụ có thiết diện qua trục là hình vuông có cạnh bằng \(2a\) nên có chiều cao \(h = 2a\) và bán kính đáy \(r = a\) . Vậy thể tích khối trụ là \(V = \pi {r^2}h = \pi .{a^2}.a = 2\pi {a^3}\).
Khối trụ tròn xoay có thể tích bằng \(144\pi \) và bán kính đáy bằng 6. Đường sinh của khối trụ bằng:
Ta có \(V = \pi {r^2}h \Leftrightarrow 144\pi = \pi {.6^2}.h \Leftrightarrow h = 4\).
Vậy đường sinh của khối trụ bằng 4.
Đề thi THPT QG – 2021 lần 1– mã 104
Cho khối trụ có bán kính đáy \(r = 5\) và chiều cao \(h = 3\). Thể tích của khối trụ đã cho bằng
Ta có: \(V = \pi {r^2}h = \pi {.5^2}.3 = 75\pi \)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 101
Cho khối trụ có bán kính đáy \(r = 6\) và chiều cao \(h = 3\). Thể tích của khối trụ đã cho bằng
\(V = \pi {r^2}h = \pi {.6^2}.3 = 108\pi \).
Cho hình chữ nhật ABCD có \(AB = 2BC = 2a\). Tính thể tích khối tròn xoay khi quay hình phẳng ABCD quanh trục AB.
Bước 1: Tính r và h theo a
Vì khối tròn xoay khi quay hình phẳng ABCD quanh trục AB nên độ dài đường cao là độ dài trục:
\(h = AB = 2a\).
Bán kính trụ: \(r = BC = a\).
Bước 2: Tính V theo a
Thể tích khối trụ là \(V = \pi {r^2}h = \pi \cdot {a^2} \cdot 2a = 2\pi {a^3}\).
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bằng \(a.\) Diện tích xung quanh của hình trụ có đáy là hai hình tròn ngoại tiếp hai hình vuông \(ABCD\) và \(A'B'C'D'\) là:
Ta có hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có các cạnh bằng \(a\)
\( \Rightarrow AA' = a\) là đường sinh của hình trụ.
Bán kính đáy của hình trụ là \(R = \dfrac{{AC}}{2} = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}.\)
\( \Rightarrow \) Diện tích xung quanh của hình trụ là:
\({S_{xq}} = 2\pi Rl = 2\pi .\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}.a = \sqrt 2 \pi {a^2}.\)
Đề thi THPT QG 2020 – mã đề 104
Cho hình trụ có bán \(7\) và độ dài đường sinh \(l = 3\). Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho bằng
Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho là: \({S_{xq}} = 2\pi rl = 2\pi .7.3 = 42\pi .\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 102
Cho khối trụ có bán kính đáy \(r = 4\) và chiều cao \(h = 3\). Thể tích của khối trụ đã cho bằng
Ta có: \(V = \pi {.4^2}.3 = 48\pi \)
Một khối trụ có bán kính đáy bằng \(2\), chiều cao bằng \(3\). Tính thể tích \(V\) của khối trụ.
Ta có: \(V = \pi {R^2}h = \pi {.2^2}.3 = 12\pi \).
Công thức tính diện tích xung quanh hình trụ có bán kính đáy \(r\) và chiều cao \(h\) là:
Công thức tính diện tích xung quanh hình trụ: \({S_{xq}} = 2\pi rh\).
Hình trụ có bán kính đáy \(r = 2cm\) và chiều cao \(h = 5cm\) có diện tích xung quanh:
Ta có: \({S_{xq}} = 2\pi rh = 2\pi .2.5 = 20\pi c{m^2}\)
Công thức tính diện tích toàn phần hình trụ có bán kính \(r\) và chiều cao \(h\) là:
Công thức tính diện tích toàn phần hình trụ là: \({S_{tp}} = 2\pi rh + 2\pi {r^2}\).
Công thức nào sau đây không đúng khi tính diện tích toàn phần hình trụ?
Ta có: \({S_{tp}} = {S_{xq}} + 2{S_d} = 2\pi rh + 2\pi {r^2} = 2\pi r\left( {h + r} \right) = {C_d}.\left( {h + r} \right)\)
Dó đó công thức ở đáp án D là sai.
Hình trụ có bán kính \(r = 5cm\) và chiều cao \(h = 3cm\) có diện tích toàn phần gần với số nào sau đây?
Ta có: \({S_{tp}} = 2\pi rh + 2\pi {r^2} = 2\pi .5.3 + 2\pi {.5^2} \approx 251,3c{m^2}\)
Công thức tính thể tích khối trụ có bán kính \(r\) và chiều cao \(h\) là:
Công thức tính thể tích khối trụ là \(V = \pi {r^2}h\)