Cho tam giác ABC đều, có diện tích bằng s1 và AH là đường cao. Quay tam giác ABC quanh đường thẳng AH ta thu được hình nón có diện tích xung quanh bằng s2. Tính s1s2.
Giả sử tam giác ABC đều cạnh a ⇒s1=SABC=a2√34
Quay tam giác ABC quanh đường thẳng AH ta thu được hình nón có đường sinh l=AB=a, bán kính đáy r=BC2=a2, do đó diện tích xung quanh của hình nón bằng: s2=πrl=π.a2.a=πa22.
Vậy s1s2=a2√34πa22=√32π.
Cho hình nón đỉnh S có bán kính đáy R=2. Biết diện tích xung quanh của hình nón là 2√5π. Tính thể tích khối nón.
Ta có : Sxq=πRl⇒2√5π=π.2l⇔l=√5.
Lại có l2=R2+h2⇔(√5)2=22+h2⇔h2=1⇔h=1.
Vậy thể tích khối nón là : V=13πR2h=13π.22.1=43π.
Cho hình nón tròn xoay có chiều cao h=20(cm), bán kính đáy r. Một thiết diện đi qua đỉnh của hình nón có chu vi là 40+10√41(cm) và khoảng cách từ tâm đáy đến mặt phẳng chứa thiết diện là 12(cm). Tính thể tích của khối nón.
V=12500π3(cm3)
V=12500π3(cm3)
V=12500π3(cm3)
Bước 1: Tính SO, OI, AB và SA
Ta có SO=h=20;OK=12.
Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác vuông SOI có
1OK2=1OI2+1OS2⇒OI=15(cm)
AB=2AI=2√r2−152(cm)
SA=√SO2+OA2=√r2+202(cm).
Bước 2: Tính r và thể tích khối nón.
Mà chu vi thiết diện là 40+10√41(cm) nên ta có:
AB+SA+SB=40+10√41
⇔2√r2−225+2√r2+400=40+10√41
⇔r=25(cm)
AB+SA+SB−40+10√41⇔2√r2−225+2√r2+400=40+10√41
Vậy thể tích khối nón là:
Vn=13πr2h=13π⋅252⋅20=12500π3(cm3)
Cho một tấm bìa hình vuông ABCD có cạnh 48cm. Gọi S, I lần lượt là trung điểm của BC và AD. Dùng compa vạch cung tròn MN có tâm là S và bán kính SI (hình vẽ) rồi cắt tấm bìa theo cung tròn đó. Dán phần hình quạt sao cho SM và SN trùng nhau thành một cái mũ hình nón không đáy với đỉnh S (giả sử phần mép dán không đáng kể). Tính thể tích V của cái mũ đó.
V=512π√353(cm3).
V=512π√353(cm3).
V=512π√353(cm3).
Bước 1: Tính chiều dài dây cung MN
Ta có MN=SM=SN=48cm nên ΔSMN đều
⇒^MSN=600.
Chu vi đường tròn đáy của cái mũ chính là chiều dài x của dây cung MN.
Bước 2: Tính chiều cao của cái mũ
Mặt khác số đo cung MN bằng số đo ^MSN=600 nên x=π.48.60180=16π.
Gọi r là bán kính của đường tròn đáy của cái mũ, ta có x=2πr⇒r=x2π=16π2π=8.
Bước 3: Tính thể tích
Chiều cao của cái mũ h=√SM2−r2=√482−82=8√35.
Vậy thể tích cái mũ V=13πr2h=13π82.8√35=512π√353(cm3).
Cho hình hộp ABCD⋅A′B′C′D′ có đáy là hình thoi cạnh a và góc ^BAD=q. Mặt chéo ACC′A′ nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, đồng thời ACC′A′ ' là hình thoi có góc ^A′AC=600.
Tính tan góc giữa hai mặt phẳng (BCC′B′) và (ABCD).
Bước 1: Xác định góc giữa hai mặt phẳng (BCC′B′) và (ABCD)
Gọi M là trung điểm AD
⇒BM⊥AD(tam giác ABD I là trung điểm M D$
\Rightarrow OI \bot AD \Rightarrow góc giữa hai mặt phẳng \left( {BC{C^\prime }{B^\prime }} \right) và (ABCD) bằng \widehat {{A^\prime }IO}.
Bước 2: Tính \tan \widehat {{A^\prime }IO}
Ta có AC = 2AO = 2 \cdot \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} = a\sqrt 3 .
Xét tam giác A{A^\prime }O vuông tại O có: {A^\prime }O = AO \cdot \tan {60^0 } = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} \cdot \sqrt 3 = \dfrac{{3a}}{2}.
Xét \Delta BMD có: OI = \dfrac{1}{2}BM = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{4}.
Xét tam giác {A^\prime }IO vuông tại O có: \tan \widehat {{A^\prime }IO} = \dfrac{{{A^\prime }O}}{{OI}} = 2\sqrt 3
Cho hình hộp ABCD \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime } có đáy là hình thoi cạnh a và góc \widehat {BAD} = q. Mặt chéo AC{C^\prime }{A^\prime } nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, đồng thời AC{C^\prime }{A^\prime } ' là hình thoi có góc \widehat {{A^\prime }AC} = {60^0 }.
Tính thể tích khối tứ diện AC{B^\prime }{D^\prime }.
Bước 1: Tính {S_{ABCD}};A'O
Ta có {S_{ABCD}} = 2{S_{ABD}} = 2 \cdot \dfrac{1}{2}AB \cdot AD \cdot \sin {60^0 } = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2};{A^\prime }O = \dfrac{{3a}}{2}.
Bước 2: Tính {V_{AC{B^\prime }{D^\prime }}} = \dfrac{1}{3}{V_{ABCD \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime }}}
=> {V_{AC{B^\prime }{D^\prime }}} = \dfrac{1}{3}{V_{ABCD \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime }}} = \dfrac{1}{3} \cdot {A^\prime }O \cdot {S_{ABCD}} = \dfrac{1}{3} \cdot \dfrac{{3a}}{2} \cdot \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}
Cho hình hộp ABCD \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime } có đáy là hình thoi cạnh a và góc \widehat {BAD} = q. Mặt chéo AC{C^\prime }{A^\prime } nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, đồng thời AC{C^\prime }{A^\prime } ' là hình thoi có góc \widehat {{A^\prime }AC} = {60^0 }.
Tính diện toàn phần của hình nón có đáy là đường tròn nội tiếp \Delta ABD và chiều cao bằng chiều cao của lăng trụ.
Bước 1: Tính bán kính đường tròn đáy của hình nón.
Vì \Delta ABD đều nên tâm đường tròn nội tiếp tam giác trùng với trọng tâm của tam giác
\Rightarrow Bán kính đường tròn đáy của hình nón là: r = \dfrac{{BM}}{3} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}.
Bước 2: Tính diện tích xung quanh của hình nón {S_{xq}} = \pi rl + \pi {r^2}
Vì chiều cao của hình nón bằng chiều cao của lăng trụ nên ta có độ dài đường sinh là
l = \sqrt {{A^\prime }{O^2} - {r^2}} = \sqrt {{{\left( {\dfrac{{3a}}{2}} \right)}^2} - {{\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}} \right)}^2}} = \dfrac{{a\sqrt {159} }}{6}
Vậy diện tích xung quanh của hình nón là: {S_{xq}} = \pi rl + \pi {r^2} = \dfrac{{\pi {a^2}(\sqrt {53} + 1)}}{{12}}.
Cho khối nón đỉnh S có bán kính đáy bằng 2\sqrt 3 a. Gọi A và B là hai điểm thuộc đường tròn đáy sao cho AB = 4a. Biết khoảng cách từ tâm của đáy đến mặt phẳng (SAB) bằng 2 a, thể tích của khối nón đã cho bằng
Ta có thể tích của khối nón là V = \dfrac{1}{3}{S_d}.h = \dfrac{1}{2}\pi {r^2}h
Có r = 2\sqrt 3 a. Ta cần tìm h=SO.
Gọi I là trung điểm của A B.
Khi đó \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{SI \bot AB(\Delta SAB\text{ cân})}\\{OI \bot AB(\Delta OAB\text{ cân})}\end{array} \Rightarrow AB \bot (SOI)} \right.
Mà AB \subset (SAB) \Rightarrow (SAB) \bot (SOI)
Kẻ OH \bot SI. Ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{(SAB) \bot (SOI)}\\{(SAB) \cap (SOI) = SI \Rightarrow OH \bot (SAB)}\\{OH \bot SI}\end{array}} \right.
Suy ra d(O,(SAB)) = OH = 2a
Xét vuông tại I ta có:
OI = \sqrt {O{A^2} - A{I^2}} = \sqrt {O{A^2} - {{\left( {\dfrac{{AB}}{2}} \right)}^2}} = \sqrt {{{(2\sqrt 3 a)}^2} - {{\left( {\dfrac{{4a}}{2}} \right)}^2}} = 2\sqrt 2 a
Xét vuông tại S ta có:
\dfrac{1}{{O{H^2}}} = \dfrac{1}{{S{O^2}}} + \dfrac{1}{{O{I^2}}}
\Rightarrow \dfrac{1}{{S{O^2}}} = \dfrac{1}{{O{H^2}}} - \dfrac{1}{{O{I^2}}} = \dfrac{{O{I^2} - O{H^2}}}{{O{H^2} \cdot O{I^2}}}
\Rightarrow S{O^2} = \dfrac{{O{H^2} \cdot O{I^2}}}{{O{I^2} - O{H^2}}}
\Rightarrow SO = \dfrac{{OH \cdot OI}}{{\sqrt {O{I^2} - O{H^2}} }} = \dfrac{{2a \cdot 2\sqrt 2 a}}{{\sqrt {{{(2\sqrt 2 a)}^2} - {{(2a)}^2}} }} = 2\sqrt 2 a
Vậy V = \dfrac{1}{3}{S_d} \cdot h = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h = \dfrac{1}{3}\pi {(OA)^2}.SO = \dfrac{1}{3}\pi \cdot {(2\sqrt 3 a)^2} \cdot 2\sqrt 2 a = 8\sqrt 2 \pi {a^3}.