Khái niệm về mặt tròn xoay (mặt nón)

  •   
Câu 41 Trắc nghiệm

Công thức tính diện tích toàn phần hình nón có bán kính đáy r, độ dài đường cao h và độ dài đường sinh l là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Công thức tính diện tích toàn phần hình nón có bán kính đáy r và độ dài đường sinh l là: Stp=πrl+πr2

Câu 42 Trắc nghiệm

Cho hình nón có các kích thước r=1cm;l=2cm với r,l lần lượt là bán kính đáy và độ dài đường sinh hình nón. Diện tích toàn phần hình nón là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Áp dụng công thức Stp=πrl+πr2 ta được: Stp=πrl+πr2=π.1.2+π.12=3π(cm2)

Câu 43 Trắc nghiệm

Cho hình nón có các kích thước r=1;h=2 với r,h lần lượt là bán kính đáy và độ dài đường cao hình nón. Diện tích toàn phần hình nón là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: l2=r2+h2l=r2+h2=12+22=5

Do đó Stp=πrl+πr2=π.1.5+π.12=(1+5)π

Câu 44 Trắc nghiệm

Công thức tính thể tích khối nón có bán kính đáy r, độ dài đường sinh l và chiều cao h là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Công thức tính thể tích khối nón: V=13πr2h

Câu 45 Trắc nghiệm

Thể tích khối nón có bán kính đáy r, độ dài đường sinh l là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: l2=r2+h2h=l2r2

Do đó V=13πr2h=13πr2l2r2

Câu 46 Trắc nghiệm

Thể tích khối nón có bán kính đáy r=2cmh=3cm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Áp dụng công thức tính thể tích khối nón V=13πr2h=13π.22.3=4πcm3 

Câu 47 Trắc nghiệm

Công thức tính thể tích khối nón biết diện tích đáy Sd và đường sinh l là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: l2=r2+h2h=l2r2V=13Sd.h=13Sd.l2r2

Câu 48 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABO vuông tại O, có góc ^BAO=300,AB=a . Quay tam giác ABO quanh trục AO ta được một hình nón có diện tích xung quanh bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hình nón thu được có đường sinh l=AB=a; bán kính đáy

r=OB=AB.sin30=a2 và diện tích xung quanh là

Sxq=πrl=πa22

Câu 49 Trắc nghiệm

Một hình nón tròn xoay có đường sinh bằng đường kính đáy. Diện tích đáy của hình nón bằng 9π. Khi đó chiều cao h của hình nón bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

r=9ππ=3l=2r=6;h=l2r2=33

Câu 50 Trắc nghiệm

Hình nón có thiết diện qua trục là tam giác đều cạnh a=3. Tính độ dài đường cao của hình nón.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Độ dài đường cao của hình nón cũng chính là chiều cao của tam giác đều h=a32=332

Câu 51 Trắc nghiệm

Một hình nón có bán kính đáy bằng 1, chiều cao nón bằng 2. Khi đó góc ở đỉnh của nón là 2φ  thỏa mãn

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Giả sử thiết diện qua trục của hình nón đã cho là ΔABC cân tại A với A là đỉnh nón, BC là đường kính đáy của nón.

Gọi H là tâm đáy nón H là trung điểm BC,AHBC

Ta có HB=HC=1,AH=2 . Ta có

2φ=BACφ=HACAC=AH2+HC2=5cosφ=AHAC=25=255

Câu 52 Trắc nghiệm

Người ta đặt được vào một hình nón hai khối cầu có bán kính lần lượt là a2a sao cho các khối cầu đều tiếp xúc với mặt xung quanh của hình nón, hai khối cầu tiếp xúc với nhau và khối cầu lớn tiếp xúc với đáy của hình nón. Bán kính đáy của hình nón đã cho là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Giả sử thiết diện qua trục của hình nón là ΔABC với A là đỉnh nón, BC là đường kính đáy nón.

Gọi H là tâm đường tròn đáy của hình nón, O1,O2 lần lượt là tâm của mặt cầu lớn và nhỏ, D1,D2 lần lượt là tiếp điểm của AC với (O1)(O2).

O1D1//O2D2 (cùng vuông góc với AC) nên theo hệ thức Ta – let ta có:

AO2AO1=O2D2O1D1=a2a=12

O2 là trung điểm của AO1AO1=2O1O2=2(a+2a)=6a

AH=AO1+O1H=6a+2a=8a

Xét tam giác vuông AO1D1 có: AD1=AO12O1D12=36a24a2=42a

Dễ thấy:

ΔAO1D1 \Rightarrow \dfrac{{HC}}{{{O_1}{D_1}}} = \dfrac{{AH}}{{A{D_1}}} \Rightarrow HC = \dfrac{{{O_1}{D_1}.AH}}{{A{D_1}}} = \dfrac{{2a.8a}}{{4\sqrt 2 a}} = 2\sqrt 2 a = r

Câu 53 Trắc nghiệm

Cho hình nón có diện tích xung quanh bằng 3\pi {a^2} và bán kính đáy bằng a. Tính độ dài đường sinh l của hình nón đã cho.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: {S_{xq}} = \pi rl = 3\pi {a^2} = \pi al \Rightarrow l = 3a

Câu 54 Trắc nghiệm

Cho mặt cầu tâm O  bán kính R. Xét mặt phẳng \left( P \right) thay đổi cắt mặt cầu theo giao tuyến là đường tròn \left( C \right). Hình nón N có đỉnh S nằm trên mặt cầu, có đáy là đường tròn \left( C \right) và có chiều cao h\left( {h > R} \right). Tìm h để thể tích khối nón được tạo nên bởi \left( N \right) có giá trị lớn nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: Gọi bán kính \left( C \right) với tâm là Ir thì dễ có S phải thuộc OI và :

\begin{array}{l}OI = \sqrt {{R^2} - {r^2}}  \to h = \sqrt {{R^2} - {r^2}}  + R\\V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}(\sqrt {{R^2} - {r^2}}  + R)\end{array}

Tới đây ta sẽ khảo sát hàm số:

\begin{array}{l} f\left( r \right) = {r^2}\left( {\sqrt {{R^2} - {r^2}} + R} \right)\\ = {r^2}\sqrt {{R^2} - {r^2}} + {r^2}R\\ \Rightarrow f'\left( r \right) = \left( {{r^2}\sqrt {{R^2} - {r^2}} + {r^2}R} \right)'\\ = \left( {{r^2}\sqrt {{R^2} - {r^2}} } \right)' + \left( {{r^2}R} \right)'\\ = \left( {{r^2}} \right)'\sqrt {{R^2} - {r^2}} + {r^2}\left( {\sqrt {{R^2} - {r^2}} } \right)' + 2rR\\ = 2r\sqrt {{R^2} - {r^2}} + {r^2}.\frac{{ - 2r}}{{2\sqrt {{R^2} - {r^2}} }} + 2rR\\ = 2r\sqrt {{R^2} - {r^2}} - \frac{{{r^3}}}{{\sqrt {{R^2} - {r^2}} }} + 2rR\\ = r\left( {2\sqrt {{R^2} - {r^2}} - \frac{{{r^2}}}{{\sqrt {{R^2} - {r^2}} }} + 2R} \right) \end{array}

f'(r) = 0 \Leftrightarrow 2\sqrt {{R^2} - {r^2}}  + 2{\rm{R}} - \dfrac{{{r^2}}}{{\sqrt {{R^2} - {r^2}} }} = 0 \Leftrightarrow 2({R^2} - {r^2}) - {r^2} + 2{\rm{R}}\sqrt {{R^2} - {r^2}}  = 0

\Leftrightarrow {(2{{\rm{R}}^2} - 3{{\rm{r}}^2})^2} = {(2{\rm{R}}\sqrt {{R^2} - {r^2}} )^2}

\Leftrightarrow {r^2} = \dfrac{8}{9}{R^2} \to h = \dfrac{{4{\rm{R}}}}{3}.

Câu 55 Trắc nghiệm

Cho hình nón đỉnh S, tâm đáy là O, góc ở đỉnh là {135^0}. Trên đường tròn đáy lấy điểm A cố định và điểm M di động. Tìm số vị trí M để diện tích SAM đạt giá trị lớn nhất

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

\begin{array}{l}{S_{SAM}} = \dfrac{1}{2}SA.SM\sin \widehat {ASM}\\ = \dfrac{1}{2}S{A^2}\sin \widehat {ASM} \le \dfrac{1}{2}S{A^2}\\ \Rightarrow \max {S_{SAM}} = \dfrac{1}{2}S{A^2}\end{array}

Dấu “=” xảy ra khi \sin \widehat {ASM} = 1 \Leftrightarrow \widehat {ASM} = {90^0}.

2 điểm M như vậy (hai điểm đối xứng với nhau qua AB).

Câu 56 Trắc nghiệm

Một que kem ốc quế gồm hai phần: phần kem có dạng hình cầu, phần ốc quế có dạng hình nón. Giả sử hình cầu và hình nón có bán kính bằng nhau; biết rằng nếu kem tan chảy hết thì sẽ làm đầy phần ốc quế. Biết thể tích phần kem sau khi tan chảy chỉ bằng 75\% thể tích kem đóng băng ban đầu. Gọi hr lần lượt là chiều cao và bán kính của phần ốc quế. Tính tỉ số \dfrac{h}{r}.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Theo đầu bài ta có bán kính của khối cầu và khối nón đều bằng r.

Từ dữ kiện đầu bài ta suy ra : {V_{non}} = \dfrac{3}{4}.{V_{cau}} \Leftrightarrow \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h = \dfrac{3}{4}.\dfrac{4}{3}\pi {r^3} \Leftrightarrow \dfrac{h}{r} = 3

Câu 57 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCDSA vuông góc với mặt phẳng \left( {ABCD} \right); tứ giác ABCD là hình thang vuông với cạnh đáy AD,BC; AD = 3BC = 3a,\,\,AB = a,SA = a\sqrt 3 . Điểm I thỏa mãn \overrightarrow {AD}  = 3\overrightarrow {AI} ; M là trung điểm SD, H là giao điểm của AMSI. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của A lên SB, SC. Tính thể tích V của khối nón có đáy là đường tròn ngoại tiếp tam giác EFH và đỉnh thuộc mặt phẳng\left( {ABCD} \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét tam giác SAD vuông tại ASA = a\sqrt 3 ,AD = 3a \Rightarrow \widehat {SDA} = {30^0} \Rightarrow \widehat {MAI} = {30^0}.

Lại có tam giác SAI vuông tại ASA = a\sqrt 3 ,AI = a \Rightarrow \widehat {SIA} = {60^0} nên tam giác AHI\widehat H = {90^0} hay AH \bot SI

AH \bot IC do IC//BA \bot \left( {SAD} \right) nên AH \bot \left( {SIC} \right) \Rightarrow AH \bot SC.

Ngoài ra, AE \bot SB,AE \bot BC\left( {BC \bot \left( {SAB} \right)} \right) \Rightarrow AE \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow AE \bot SC.

AF \bot SC nên SC \bot \left( {AEFH} \right)AEFH là tứ giác có \widehat E = \widehat H = {90^0} nên nội tiếp đường tròn tâm K là trung điểm AF đường kính AF.

Gọi O là trung điểm AC thì OK//SC, mà SC \bot \left( {AEFH} \right) nên OK \bot \left( {AEFH} \right) hay O chính là đỉnh hình nón và đường tròn đáy là đường tròn đường kính AF.

Ta tính AF,OK.

Xét tam giác SAC vuông tại A đường cao AF nên AF = \dfrac{{SA.AC}}{{SC}} = \dfrac{{SA.AC}}{{\sqrt {S{A^2} + A{C^2}} }} = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{{\sqrt 5 }}.; OK = \dfrac{1}{2}CF = \dfrac{1}{2}.\dfrac{{C{A^2}}}{{CS}} = \dfrac{a}{{\sqrt 5 }}.

Vậy thể tích V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h = \dfrac{1}{3}\pi .\dfrac{a}{{\sqrt 5 }}.{\left( {\dfrac{1}{2}.\dfrac{{a\sqrt 6 }}{{\sqrt 5 }}} \right)^2} = \dfrac{{\pi {a^3}}}{{10\sqrt 5 }}.

Câu 58 Trắc nghiệm

Cho hình vuông ABCD cạnh bằng 2. Gọi M là trung điểm AB. Cho tứ giác AMCD và các điểm trong của nó quay quanh trục AD ta được một khối tròn xoay. Tính thể tích khối tròn xoay đó.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Kéo dài CM cắt DA tại E. Quay hình thang vuông AMCD quanh trục AD ta được hình nón cụt như hình vẽ.

Quay tam giác EDC quanh trục ED ta được hình nón.

Dễ thấy {V_{nc}} = {V_1} - {V_2}, ở đó {V_1} là thể tích khối nón đỉnh E, bán kính đáy DC = 2{V_2} là thể tích khối nón đỉnh E, bán kính đáy AM = 1.

\dfrac{{EA}}{{ED}} = \dfrac{{AM}}{{DC}} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow EA = AD = 2 \Rightarrow ED = 4

\Rightarrow {V_1} = \dfrac{1}{3}\pi D{C^2}.ED = \dfrac{1}{3}\pi {.2^2}.4 = \dfrac{{16\pi }}{3} ;

{V_2} = \dfrac{1}{3}\pi A{M^2}EA = \dfrac{1}{3}\pi {.1^2}.2 = \dfrac{{2\pi }}{3}.

Vậy V = {V_1} - {V_2} = \dfrac{{16\pi }}{3} - \dfrac{{2\pi }}{3} = \dfrac{{14\pi }}{3}.

Câu 59 Trắc nghiệm

Một hình nón có thiết diện qua trục là một tam giác vuông cân có cạnh góc vuông bằng a. Diện tích xung quanh của hình nón bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Thiết diện qua trục của hình nón là \Delta SAB vuông cân tại S và có SA = SB = a.

\Rightarrow l = SA = a.

Ta có:\Delta SAB vuông cân tại S \Rightarrow AB = SA\sqrt 2  = a\sqrt 2

\Rightarrow r = OA = \dfrac{1}{2}AB = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}.

\Rightarrow Diện tích xung quanh của hình nón đã cho là:{S_{xq}} = \pi rl = \pi .\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}.a = \dfrac{{\pi {a^2}\sqrt 2 }}{2}.

Câu 60 Trắc nghiệm

Cho hình nón có góc ở đỉnh bằng {120^0} và đường cao bằng 2. Tính diện tích xung quanh của hình nón đã cho.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi S là đỉnh hình nón, AB là 1 đường kính của hình nón và O là tâm đường tròn đáy của hình nón.

Khi đó ta có \angle ASB = {120^0}h = SO = 2.

Ta có: \Delta SAB cân tại S suy ra SO là phân giác của \angle ASB \Rightarrow \angle ASO = \dfrac{1}{2}\angle ASB = {60^0}.

Xét tam giác vuông SOA có: r = OA = SO.\tan {60^0} = 2\sqrt 3 , l = SA = \dfrac{{SO}}{{\cos {{60}^0}}} = 4.

Vậy diện tích xung quanh của hình nón là: {S_{xq}} = \pi rl = \pi .2\sqrt 3 .4 = 8\sqrt 3 \pi .