Hệ thức đúng của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt là:
A - sai vì: \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}\)
B - đúng
C, D - sai vì: \(pV = const\)
Hệ thức không phải của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt là:
A, B, D - đúng
C - sai vì: Áp suất và thể tích tỉ lệ nghịch với nhau
Đường đẳng nhiệt là đường:
Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi gọi là đường đẳng nhiệt.
Trong tọa độ \(\left( {p,V} \right)\)đường đẳng nhiệt là:
Trong hệ tọa độ (p,V) đường đẳng nhiệt là đường hypebol
Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt?
Ta có: \(pV = h/s = a \to p = \dfrac{a}{V}\)
Tương đương với dạng: \(y =ax\)
=>Hình B diễn tả đúng định luật Bôilơ - Mariốt
Một lượng khí xác định ở áp suất \(3{\rm{a}}tm\) có thể tích là \(10\) lít. Thể tích của khối khí khi nén đẳng nhiệt đến áp suất \(6{\rm{a}}tm\)?
Trạng thái 1:\({p_1} = 3{\rm{a}}tm,{V_1} = 10l\)
Trạng thái 2: \({p_2} = 6{\rm{a}}tm\)
Áp dụng định luật Bôilơ - Mariốt, ta có: \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \to {V_2} = \frac{{{p_1}{V_1}}}{{{p_2}}} = \frac{{3.10}}{6} = 5l\)
Khối lượng riêng của oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là \(1,43kg/{m^3}\). Khối lượng oxi ở trong bình kín thể tích \(6\) lít, áp suất \(150atm\) nhiệt độ \({0^0}C\) là:
Ta có:
Trạng thái 1: ở điều kiện tiêu chuẩn: \({p_1} = 1{\rm{a}}tm,{t_1} = {0^0}C,\rho = 1,43kg/{m^3}\)
Trạng thái 2: \({V_2} = 6l,{p_2} = 150{\rm{a}}tm,{t_2} = {0^0}C\)
+ Áp dụng định luật Bôilơ - Mariốt, ta có: \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \to {V_1} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{p_1}}} = \frac{{150.6}}{1} = 900l = 0,9{m^3}\)
+ Khối lượng của khí là: \(m = \rho V = 1,43.0,9 = 1,287kg\)
Thể tich và áp suất của một lượng khí xác định có giá trị là bao nhiêu? Biết nếu áp suất tăng thêm \({5.10^5}Pa\) thì thể tích khí thay đổi \(5l\), nếu áp suất tăng thêm \({2.10^5}Pa\) thì thể tích của khối khí thay đổi \(3l\). Biết quá trình biến đổi trạng thái có nhiệt độ không đổi
Giả sử ban áp suất và thể tích ban đầu của khối khí là: \({p_1},{V_1}\)
+ Trạng thái 1: Trạng thái ban đầu: \({p_1},{V_1}\)
+ Trạng thái 2: Trạng thái khi áp suất tăng thêm một lượng \({5.10^5}Pa\)
Ta có: \({p_2} = {p_1} + {5.10^5}Pa,{V_2} = {V_1} - 5\)
+ Trạng thái 3: Trạng thái khi áp suất tăng thêm một lượng \({2.10^5}Pa\)
Ta có: \({p_3} = {p_1} + {2.10^5}Pa,{V_3} = {V_1} - 3\)
Áp dụng định luật Bôilơ - Mariốt cho cả 3 trạng thái, ta có:
\(\begin{array}{l}{p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} = {p_3}{V_3}\\ \leftrightarrow {p_1}{V_1} = \left( {{p_1} + {{5.10}^5}} \right)\left( {{V_1} - 5} \right) = \left( {{p_1} + {{2.10}^5}} \right)\left( {{V_1} - 3} \right)\\ \to \left\{ \begin{array}{l}{p_1} = {4.10^5}Pa\\{V_1} = 9l\end{array} \right.\end{array}\)
Dùng một bơm tay để bơm không khí vào quả bóng thể tích 2 lít có áp suất bên trong là 1atm. Áp suất bên trong quả bóng là bao nhiêu sau 60 lần bơm, biết mỗi lần bơm được 50cm3 không khí vào quả bóng. Coi quá trình bơm nhiệt độ là không đổi
Ta có:
+ Thể tích khí bơm vào bóng sau 60 lần bơm là: \(V = 60.50 = 3000c{m^3} = 3l\)
+ Trạng thái 1: \({V_1} = 2 + 3 = 5l,{p_1} = 1{\rm{a}}tm\)
+ Trạng thái 2: \({V_2} = 2l,{p_2} = ?\) \({V_1} = 2l
Áp dụng định luật Bôilơ - Mariốt, ta có: \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \to {p_2} = \frac{{{p_1}{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{1.5}}{2} = 2,5{\rm{a}}tm\)
Một khối khí khi đặt ở điều kiện nhiệt độ không đổi thì có sự biến thiên của thể tích theo áp suất như hình vẽ. Khi áp suất có giá trị 1 kN/m2 thì thể tích của khối khí bằng:
Áp dụng định luật Bôilơ – Mariốt ta có:
\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow {V_2} = \dfrac{{{p_1}{V_1}}}{{{p_2}}} = \dfrac{{2.2}}{1} = 4\left( {{m^3}} \right)\)
Dưới áp suất \({10^5}Pa\) một lượng khí có thể tích là 10 lít. Nếu nhiệt độ được giữ không đổi và áp suất tăng lên \(1,{25.10^5}Pa\) thì thể tích là
Áp dụng định luật Boilo – Mariot ta có:
\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow {V_2} = \dfrac{{{p_1}{V_1}}}{{{p_2}}} = \dfrac{{{{10}^5}.10}}{{1,{{25.10}^5}}} = 8l\)