Định luật Bôilơ - Mariốt. Đường đẳng nhiệt

Câu 21 Trắc nghiệm

Hệ thức đúng của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

A - sai vì: \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}\)

B - đúng

C, D - sai vì: \(pV = const\)

Câu 22 Trắc nghiệm

Hệ thức không phải của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A, B, D - đúng

C - sai vì: Áp suất và thể tích tỉ lệ nghịch với nhau

Câu 23 Trắc nghiệm

Đường đẳng nhiệt là đường:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi gọi là đường đẳng nhiệt.

Câu 24 Trắc nghiệm

Trong tọa độ \(\left( {p,V} \right)\)đường đẳng nhiệt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trong hệ tọa độ (p,V) đường đẳng nhiệt là đường hypebol

Câu 25 Trắc nghiệm

Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(pV = h/s = a \to p = \dfrac{a}{V}\)

Tương đương với dạng: \(y =ax\)

=>Hình B diễn tả đúng định luật Bôilơ - Mariốt

 
 
Câu 26 Trắc nghiệm

Một lượng khí xác định ở áp suất \(3{\rm{a}}tm\) có thể tích là \(10\) lít. Thể tích của khối khí khi nén đẳng nhiệt đến áp suất \(6{\rm{a}}tm\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trạng thái 1:\({p_1} = 3{\rm{a}}tm,{V_1} = 10l\)

Trạng thái 2: \({p_2} = 6{\rm{a}}tm\)

Áp dụng định luật Bôilơ - Mariốt, ta có: \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \to {V_2} = \frac{{{p_1}{V_1}}}{{{p_2}}} = \frac{{3.10}}{6} = 5l\)

Câu 27 Trắc nghiệm

Khối lượng riêng của oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là \(1,43kg/{m^3}\). Khối lượng oxi ở trong bình kín thể tích \(6\) lít, áp suất \(150atm\) nhiệt độ \({0^0}C\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

Trạng thái 1: ở điều kiện tiêu chuẩn: \({p_1} = 1{\rm{a}}tm,{t_1} = {0^0}C,\rho  = 1,43kg/{m^3}\)

Trạng thái 2: \({V_2} = 6l,{p_2} = 150{\rm{a}}tm,{t_2} = {0^0}C\)

+ Áp dụng định luật Bôilơ - Mariốt, ta có: \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \to {V_1} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{p_1}}} = \frac{{150.6}}{1} = 900l = 0,9{m^3}\)

+ Khối lượng của khí là: \(m = \rho V = 1,43.0,9 = 1,287kg\)

Câu 28 Trắc nghiệm

Thể tich và áp suất của một lượng khí xác định có giá trị là bao nhiêu? Biết nếu áp suất tăng thêm \({5.10^5}Pa\) thì thể tích khí thay đổi \(5l\), nếu áp suất tăng thêm \({2.10^5}Pa\) thì thể tích của khối khí thay đổi \(3l\). Biết quá trình biến đổi trạng thái có nhiệt độ không đổi

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Giả sử ban áp suất và thể tích ban đầu của khối khí là: \({p_1},{V_1}\)

+ Trạng thái 1: Trạng thái  ban đầu: \({p_1},{V_1}\)

+ Trạng thái 2: Trạng thái khi áp suất tăng thêm một lượng \({5.10^5}Pa\)

 Ta có: \({p_2} = {p_1} + {5.10^5}Pa,{V_2} = {V_1} - 5\)

+ Trạng thái 3: Trạng thái khi áp suất tăng thêm một lượng \({2.10^5}Pa\)

Ta có: \({p_3} = {p_1} + {2.10^5}Pa,{V_3} = {V_1} - 3\)

Áp dụng định luật Bôilơ - Mariốt cho cả 3 trạng thái, ta có:

\(\begin{array}{l}{p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} = {p_3}{V_3}\\ \leftrightarrow {p_1}{V_1} = \left( {{p_1} + {{5.10}^5}} \right)\left( {{V_1} - 5} \right) = \left( {{p_1} + {{2.10}^5}} \right)\left( {{V_1} - 3} \right)\\ \to \left\{ \begin{array}{l}{p_1} = {4.10^5}Pa\\{V_1} = 9l\end{array} \right.\end{array}\)

Câu 29 Trắc nghiệm

Dùng một bơm tay để bơm không khí vào quả bóng thể tích 2 lít có áp suất bên trong là 1atm. Áp suất bên trong quả bóng là bao nhiêu sau 60 lần bơm, biết mỗi lần bơm được 50cm3 không khí vào quả bóng. Coi quá trình bơm nhiệt độ là không đổi

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

+ Thể tích khí bơm vào bóng sau 60 lần bơm là: \(V = 60.50 = 3000c{m^3} = 3l\)

+ Trạng thái 1: \({V_1} = 2 + 3 = 5l,{p_1} = 1{\rm{a}}tm\)

+ Trạng thái 2: \({V_2} = 2l,{p_2} = ?\)  \({V_1} = 2l

Áp dụng định luật Bôilơ - Mariốt, ta có: \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \to {p_2} = \frac{{{p_1}{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{1.5}}{2} = 2,5{\rm{a}}tm\)

 

Câu 30 Trắc nghiệm

Một khối khí khi đặt ở điều kiện nhiệt độ không đổi thì có sự biến thiên của thể tích theo áp suất như hình vẽ. Khi áp suất có giá trị 1 kN/m2 thì thể tích của khối khí bằng:

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Áp dụng định luật Bôilơ – Mariốt ta có:

\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow {V_2} = \dfrac{{{p_1}{V_1}}}{{{p_2}}} = \dfrac{{2.2}}{1} = 4\left( {{m^3}} \right)\)

Câu 31 Trắc nghiệm

 Dưới áp suất \({10^5}Pa\) một lượng khí có thể tích là 10 lít. Nếu nhiệt độ được giữ không đổi và áp suất tăng lên \(1,{25.10^5}Pa\) thì thể tích là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Áp dụng định luật Boilo – Mariot ta có:

\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow {V_2} = \dfrac{{{p_1}{V_1}}}{{{p_2}}} = \dfrac{{{{10}^5}.10}}{{1,{{25.10}^5}}} = 8l\)