Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( {1;2;3} \right);\,\,B\left( {2;4; - 1} \right)\)
\(\overrightarrow {AB} = \left( {1;2; - 4} \right)\) là 1 VTCP của đường thẳng AB, do đó phương trình đường thẳng AB là: \(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{{z - 3}}{{ - 4}}\).
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho ba điểm \(A\left( 1;0;0 \right),\,\,B\left( 0;2;0 \right),\,\,C\left( 0;0;-\,3 \right).\) Gọi \(H\) là trực tâm của tam giác \(ABC,\) thì độ dài đoạn \(OH\) là
Vì \(H\) là trực tâm của \(\Delta \,ABC\) và \(O.ABC\) là tứ diện vuông tại \(O\)
\(\Rightarrow \,\,OH\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) \(\Rightarrow \,\,d\left( O;\left( ABC \right) \right)=OH.\)
Phương trình mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) là \(\frac{x}{1}+\frac{y}{2}+\frac{z}{-\,3}=1\Leftrightarrow 6x+3y-2z-6=0.\)
Vậy \(OH=d\left( O;\left( ABC \right) \right)\)\(=\dfrac{\left| 6.0+3.0+2.0-6 \right|}{\sqrt{{{6}^{2}}+{{3}^{2}}+{{2}^{2}}}}=\dfrac{6}{7}.\)
Trong không gian \(Oxyz\), đường thẳng \(d:\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y - 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 3}}{2}\) đi qua điểm nào dưới đây?
Thay tọa độ điểm \(P\left( {1;2;3} \right)\) vào phương trình đường thẳng \(d:\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y - 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 3}}{2}\) ta được
\(\dfrac{{1 - 1}}{2} = \dfrac{{2 - 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{3 - 3}}{2} = 0\) nên \(P \in d.\)
Đề thi THPT QG – 2021 lần 1– mã 104
Trong không gian \(Oxyz,\) cho đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(M\left( {1;5; - 2} \right)\) và có một vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {3; - 6;1} \right).\) Phương trình của \(d\) là:
Ta có phương trình đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(M\left( {1;5; - 2} \right)\) và có một vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {3; - 6;1} \right)\) là:
\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = 5 - 6t\\z = - 2 + t\end{array} \right.\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 102
Trong không gian \(Oxyz,\) cho đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(M\left( {2;2;1} \right)\) và có một vecto chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {5;2; - 3} \right)\). Phương trình của \(d\) là:Phương trình đường thẳng \(d\) là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 5t\\y = 2 + 2t\\z = 1 - 3t\end{array} \right.\)
Trong không gian \(Oxyz,\) một vecto chỉ phương của đường thẳng \(\Delta :\,\,\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y + 3}}{2} = \dfrac{{z - 3}}{{ - 5}}\) có tọa độ là:
Đường thẳng \(\Delta :\,\,\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y + 3}}{2} = \dfrac{{z - 3}}{{ - 5}}\) nhận vecto \(\left( {1;\,2; - 5} \right)\) làm 1 VTCP
Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow u = \left( {a;b;c} \right)\) làm VTCP là:
Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow u = \left( {a;b;c} \right)\) làm VTCP là \(\dfrac{{x - {x_0}}}{a} = \dfrac{{y - {y_0}}}{b} = \dfrac{{z - {z_0}}}{c}\).
Đường thẳng \(\dfrac{{x - {x_0}}}{a} = \dfrac{{y - {y_0}}}{b} = \dfrac{{z - {z_0}}}{c}\) đi qua điểm
Đường thẳng \(\dfrac{{x - {x_0}}}{a} = \dfrac{{y - {y_0}}}{b} = \dfrac{{z - {z_0}}}{c}\) đi qua điểm \(\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:$\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 1 - t\\z = 2 + t\end{array} \right.$. Đường thẳng $d$ đi qua các điểm nào sau đây?
Đường thẳng $d$ có phương trình chính tắc \(\dfrac{x}{1} = \dfrac{{y - 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 2}}{1}\).
Thay các điểm ở mối đáp án vào phương trình trên ta thấy chỉ có đáp án D là cả hai điểm đều thỏa mãn phương trình.
Trong không gian $Oxyz$, cho đường thẳng $\left( d \right)$ đi qua \({M_0}({x_0},{y_0},{z_0})\) và nhận \(\vec u = (a,b,c)\), (\(abc\ne 0\)) làm một vecto chỉ phương. Hãy chọn khẳng định đúng trong bốn khẳng định sau?
Phương trình chính tắc của (d) đi qua \({M_0}({x_0},{y_0},{z_0})\) và nhận \(\vec u = (a,b,c)\) làm vecto chỉ phương với \(abc\ne 0\) là \((d):\dfrac{{x - {x_0}}}{a} = \dfrac{{y - {y_0}}}{b} = \dfrac{{z - {z_0}}}{c}\).
Do đó A đúng.
Trong không gian $Oxyz$, tìm phương trình tham số trục $Ox$?
Phương trình trục \(Ox:\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 0\\z = 0\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\)
Trong không gian $Oxyz$, điểm nào sau đây thuộc trục $Oz$?
Phương trình trục \(Oz:\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 0\\z = t\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\). Do đó chỉ có điểm $M\left( {0,0,3} \right)$ thuộc trục \(Oz\)
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta :\dfrac{{x + 4}}{1} = \dfrac{{y - 3}}{2} = \dfrac{{z + 2}}{{ - 1}}.\) là:
\(\Delta :\dfrac{{x + 4}}{1} = \dfrac{{y - 3}}{2} = \dfrac{{z + 2}}{{ - 1}}\) đi qua \(M\left( { - 4;3; - 2} \right)\) và nhận \(\overrightarrow u = \left( {1;2; - 1} \right)\) làm VTCP nên \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = - 4 + t\\y = 3 + 2t\\z = - 2 - t\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\)
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho các đường thẳng có phương trình sau:
\(\left( {\rm{I}} \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = - 3t\\z = - 3 + 5t\end{array} \right.\), \(\left( {{\rm{II}}} \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 4t\\y = 6t\\z = - 3 - 10t\end{array} \right.\), \(\left( {III} \right):\dfrac{{x - 4}}{2} = \dfrac{{y - 3}}{{ - 6}} = \dfrac{{z - 2}}{5}\)
Trong các phương trình trên phương trình nào là phương trình của đường thẳng qua \(M\left( {2;0; - 3} \right)\) và nhận \(\overrightarrow a = \left( {2; - 3;5} \right)\) làm một VTCP:
Kiểm tra \(M\) thuộc đường thẳng thì loại \(\left( {{\rm{III}}} \right)\).
Kiểm tra VTCP của \(\left( {\rm{I}} \right)\) là \(\overrightarrow {{a_I}} = \left( {2; - 3;5} \right)\) và VTCP của \(\left( {{\rm{II}}} \right)\) là \(\overrightarrow {{a_{II}}} = \left( { - 4;6; - 10} \right)\) \( =- 2\overrightarrow a \).
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( {0;0;1} \right)\), \(B\left( { - 1; - 2;0} \right)\) và \(C\left( {2;1; - 1} \right)\). Đường thẳng \(\Delta \) đi qua trọng tâm \(G\) của tam giác \(ABC\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) có phương trình là:
Gọi \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\), suy ra \(G\left( {\dfrac{1}{3}; - \dfrac{1}{3};0} \right)\).
Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 1; - 2; - 1} \right);\,\,\overrightarrow {AC} = \left( {2;1; - 2} \right)\)
Đường thẳng \(\Delta \) vuông góc với mp \(\left( {ABC} \right)\) nên có VTCP \(\overrightarrow u = \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {5; - 4;3} \right)\).
Cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( {0;0;1} \right)\), \(B\left( {0; - 1;0} \right)\) và \(C\left( {2;1; - 2} \right)\). Gọi \(G\) là trọng tâm tam giác. Phương trình đường thẳng \(AG\) là:
Đường thẳng \(AG\) cũng là đường thẳng \(AM\) với \(M\) là trung điểm của \(BC\).
Ta có: \(M\left( {1;0; - 1} \right)\) là trung điểm của \(BC\) nên đường thẳng \(AG\) đi qua \(A\left( {0;0;1} \right)\) và nhận \(\overrightarrow {AM} = \left( {1;0; - 2} \right)\) làm VTCP.
Do đó \(AG:\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 0\\z = 1 - 2t\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\).
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai đường thẳng
\(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + at\\y = - 2 + t\\z = - 2t\end{array} \right.\) và \(d' :\dfrac{x}{2} = \dfrac{{y - 3}}{{ - 1}} = \dfrac{{z + 2}}{2}\).
Với giá trị nào sau đây của \(a\) thì \(d\) và \(d'\) song song với nhau?
Đường thẳng \(d\) qua \(M\left( {1; - 2;0} \right)\) và có VTCP \(\overrightarrow u = \left( {a;1; - 2} \right)\).
Đường thẳng \(d'\) qua \(M'\left( {0;3; - 2} \right)\) và có VTCP \(\overrightarrow {u'} = \left( {2; - 1;2} \right)\).
Thay điểm \(M\left( {1; - 2;0} \right)\) vào phương trình \(d' :\dfrac{1}{2} = \dfrac{{ - 2 - 3}}{{ - 1}} = \dfrac{{0 + 2}}{2}\) không thỏa mãn.
Do đó để \(d\)song song \(d'\), ta cần có \(\overrightarrow u \parallel \overrightarrow {u'} \Leftrightarrow \dfrac{a}{2} = \dfrac{1}{{ - 1}} = \dfrac{{ - 2}}{2} \Rightarrow a = - 2\).
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), đường thẳng đi qua điểm \(M\left( {1;2;3} \right)\) và song song với trục \(Oy\) có phương trình tham số là:
Ta có \(d\) song song với \(Oy\) nên có VTCP \(\overrightarrow j = \left( {0;1;0} \right)\).
Do đó \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2 + t\\z = 3\end{array} \right.\).
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai đường thẳng
\({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = - 1 - 4t\\z = 6 + 6t\end{array} \right.\) và \(\,{d_2}:\dfrac{x}{2} = \dfrac{{y - 1}}{1} = \dfrac{{z + 2}}{{ - 5}}\).
Trong các phương trình sau đây, phương trình nào là phương trình của đường thẳng \({d_3}\) qua \(M\left( {1; - 1;2} \right)\) và vuông góc với cả \({d_1},\,\,{d_2}.\)
Đường \({d_1}\) có VTCP \(\overrightarrow a = \left( {1; - 4;6} \right)\); \({d_2}\) có VTCP \(\overrightarrow b = \left( {2;1; - 5} \right)\).
Vì \({d_3}\) vuông góc với \({d_1};\,\,{d_2}\) nên có véc-tơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right] = \left( {14;17;9} \right)\).
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho \(d\) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ \(O\), vuông góc với trục \(Ox\) và vuông góc với đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2 - t\\z = 1 - 3t\end{array} \right.\). Phương trình của \(d\) là:
Đường thẳng \(\Delta \) có VTCP \(\overrightarrow {{u_\Delta }} = \left( {1; - 1; - 3} \right)\). Trục \(Ox\) có VTCP \(\overrightarrow i = \left( {1;0;0} \right)\).
Do \(d \bot Ox\) và \(d \bot \Delta \) nên có VTCP \(\overrightarrow {{u_d}} = \left[ {\overrightarrow i ,\overrightarrow u } \right] = \left( {0;3; - 1} \right)\).