Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số y=x−2√x2−4 là:
TXĐ: D=(−∞;−2)∪(2;+∞).
Ta có:
lim
Suy ra x = - 2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{x - 2}}{{\sqrt {{x^2} - 4} }} = 1\\\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{x - 2}}{{\sqrt {{x^2} - 4} }} = - 1\end{array}
Suy ra y = 1,\,\,y = - 1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Vậy đồ thị hàm số đã cho có tất cả 3 đường tiệm cận.
Cho hàm số y = f\left( x \right) có bảng biến thiên như sau:
Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = \dfrac{1}{{f\left( x \right) - 1}} là
Ta có: \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{1}{{f\left( x \right) - 1}} = \dfrac{1}{{2 - 1}} = 1, do đó đồ thị hàm số có TCN y = 1.
\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{1}{{f\left( x \right) - 1}} = 0, do đó đồ thị hàm số có TCN y = 0.
Số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = \dfrac{1}{{f\left( x \right) - 1}} là số nghiệm của phương trình f\left( x \right) = 1.
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đường thẳng y = 1 cắt đồ thị hàm số y = f\left( x \right) tại 4 điểm phân biệt nên phương trình f\left( x \right) = 1 có 4 nghiệm phân biệt. Suy ra đồ thị hàm số có 4 đường tiệm cận đứng.
Vậy đồ thị hàm số có tổng cộng 6 đường tiệm cận.
Cho hàm số f(x) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d có đồ thị như hình vẽ bên.
Hỏi đồ thị hàm số g(x) = \dfrac{{({x^2} - 3x + 2)\sqrt {x - 1} }}{{x\left[ {{f^2}(x) - f(x)} \right]}} có bao nhiêu tiệm cận đứng?
ĐKXĐ: x \ge 1,\,\,f\left( x \right) \ne 0,\,\,f\left( x \right) \ne 1.
g(x) = \dfrac{{\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\sqrt {x - 1} }}{{x\left[ {{f^2}\left( x \right) - f\left( x \right)} \right]}} = \dfrac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)\sqrt {x - 1} }}{{x.f\left( x \right)\left( {f\left( x \right) - 1} \right)}}
Nhận xét: f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d là hàm số bậc ba, đồng thời, quan sát đồ thị ta thấy:
+) f\left( x \right) = 0 có 2 nghiệm phân biệt x = {x_1}\,\,\left( {0 < {x_1} < 1} \right)\,\,\left( {ktm} \right)(nghiệm đơn) và x = 2(nghiệm kép).
+) f\left( x \right) = 1 có 3 nghiệm phân biệt x = 1 (nghiệm đơn), x = {x_2}\,\,\left( {1 < {x_2} < 2} \right) (nghiệm đơn) và x = {x_3}\,\,\left( {{x_3} > 2} \right) (nghiệm đơn).
Khi đó hàm số y = g\left( x \right) được viết dưới dạng : g\left( x \right) = \dfrac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)\sqrt {x - 1} }}{{x.\,a\left( {x - {x_1}} \right){{\left( {x - 2} \right)}^2}.\,a\left( {x - 1} \right)\left( {x - {x_2}} \right)\left( {x - {x_3}} \right)}}
Do đó, đồ thị hàm số g\left( x \right) có 3 đường tiệm cận đứng là: x = {x_2},\,\,x = 2,\,\,x = {x_3}.
Cho hàm số y = \dfrac{{a{x^2} + 3ax + 2a + 1}}{{x + 2}}. Chọn kết luận đúng:
+ Nếu a = 0 thì y = \dfrac{1}{{x + 2}}, đồ thị hàm số này có tiệm cận đứng x = - 2 và tiệm cận ngang y = 0 nên A, C sai.
+ Nếu a \ne 0 thì y = ax + a + \dfrac{1}{{x + 2}} nên y = ax + a là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
Khi đó y = ax + a \Leftrightarrow a\left( {x + 1} \right) - y = 0 luôn đi qua điểm \left( { - 1;0} \right) với mọi a \ne 0.
Biết đồ thị hàm số y = 2x + \sqrt {a{x^2} + bx + 4} có tiệm cận ngang y = - 1. Giá trị 2a - {b^3} bằng
- 56.
- 56.
- 56.
Bước 1: Tìm điều kiện để đồ thị có tiệm cận ngang.
Điều kiện a{x^2} + bx + 4 \ge 0. Để đồ thị hàm số có tiệm cận ngang thì a > 0. Khi đó, ta có
\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {2x + \sqrt {a{x^2} + bx + 4} } \right) = + \infty
\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {2x + \sqrt {a{x^2} + bx + 4} } \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{(a - 4){x^2} + bx + 4}}{{\sqrt {a{x^2} + bx + 4} - 2x}} = - 1
Bước 2: Tìm a,b rồi tính 2a - {b^3}
\Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a - 4 = 0}\\{\dfrac{b}{{ - \sqrt {a }-2 }} = - 1}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 4}\\{b = 4}\end{array}} \right.} \right.
Vậy 2a - {b^3} = - 56