Đường tiệm cận của đồ thị hàm số và luyện tập

  •   
Câu 81 Trắc nghiệm

Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số y=x2x24 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

TXĐ: D=(;2)(2;+).

Ta có:

lim

Suy ra x =  - 2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{x - 2}}{{\sqrt {{x^2} - 4} }} = 1\\\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{{x - 2}}{{\sqrt {{x^2} - 4} }} =  - 1\end{array}

Suy ra y = 1,\,\,y =  - 1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Vậy đồ thị hàm số đã cho có tất cả 3 đường tiệm cận.

Câu 82 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = f\left( x \right) có bảng biến thiên như sau:

Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = \dfrac{1}{{f\left( x \right) - 1}}

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{1}{{f\left( x \right) - 1}} = \dfrac{1}{{2 - 1}} = 1, do đó đồ thị hàm số có TCN y = 1.

\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{1}{{f\left( x \right) - 1}} = 0, do đó đồ thị hàm số có TCN y = 0.

Số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = \dfrac{1}{{f\left( x \right) - 1}} là số nghiệm của phương trình f\left( x \right) = 1.

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đường thẳng y = 1 cắt đồ thị hàm số y = f\left( x \right) tại 4 điểm phân biệt nên phương trình f\left( x \right) = 1 có 4 nghiệm phân biệt. Suy ra đồ thị hàm số có 4 đường tiệm cận đứng.

Vậy đồ thị hàm số có tổng cộng 6 đường tiệm cận.

Câu 83 Trắc nghiệm

Cho hàm số f(x) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d có đồ thị như hình vẽ bên.

Hỏi đồ thị hàm số  g(x) = \dfrac{{({x^2} - 3x + 2)\sqrt {x - 1} }}{{x\left[ {{f^2}(x) - f(x)} \right]}} có bao nhiêu tiệm cận đứng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

ĐKXĐ: x \ge 1,\,\,f\left( x \right) \ne 0,\,\,f\left( x \right) \ne 1.

g(x) = \dfrac{{\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\sqrt {x - 1} }}{{x\left[ {{f^2}\left( x \right) - f\left( x \right)} \right]}} = \dfrac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)\sqrt {x - 1} }}{{x.f\left( x \right)\left( {f\left( x \right) - 1} \right)}}

Nhận xét: f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d là hàm số bậc ba, đồng thời, quan sát đồ thị ta thấy:

+) f\left( x \right) = 0 có 2 nghiệm phân biệt x = {x_1}\,\,\left( {0 < {x_1} < 1} \right)\,\,\left( {ktm} \right)(nghiệm đơn) và x = 2(nghiệm kép).

+) f\left( x \right) = 1 có 3 nghiệm phân biệt x = 1  (nghiệm đơn), x = {x_2}\,\,\left( {1 < {x_2} < 2} \right) (nghiệm đơn) và x = {x_3}\,\,\left( {{x_3} > 2} \right) (nghiệm đơn).

Khi đó hàm số y = g\left( x \right) được viết dưới dạng : g\left( x \right) = \dfrac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)\sqrt {x - 1} }}{{x.\,a\left( {x - {x_1}} \right){{\left( {x - 2} \right)}^2}.\,a\left( {x - 1} \right)\left( {x - {x_2}} \right)\left( {x - {x_3}} \right)}}

Do đó, đồ thị hàm số g\left( x \right) có 3 đường tiệm cận đứng là: x = {x_2},\,\,x = 2,\,\,x = {x_3}.

Câu 84 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = \dfrac{{a{x^2} + 3ax + 2a + 1}}{{x + 2}}. Chọn kết luận đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Nếu a = 0 thì y = \dfrac{1}{{x + 2}}, đồ thị hàm số này có tiệm cận đứng x =  - 2 và tiệm cận ngang y = 0 nên A, C sai.

+ Nếu a \ne 0 thì y = ax + a + \dfrac{1}{{x + 2}} nên y = ax + a là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

Khi đó y = ax + a \Leftrightarrow a\left( {x + 1} \right) - y = 0 luôn đi qua điểm \left( { - 1;0} \right) với mọi a \ne 0.

Câu 85 Trắc nghiệm

Biết đồ thị hàm số y = 2x + \sqrt {a{x^2} + bx + 4} có tiệm cận ngang y =  - 1. Giá trị 2a - {b^3} bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

- 56.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

- 56.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

- 56.

Bước 1: Tìm điều kiện để đồ thị có tiệm cận ngang.

Điều kiện a{x^2} + bx + 4 \ge 0. Để đồ thị hàm số có tiệm cận ngang thì a > 0. Khi đó, ta có

\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {2x + \sqrt {a{x^2} + bx + 4} } \right) =  + \infty

\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left( {2x + \sqrt {a{x^2} + bx + 4} } \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{{(a - 4){x^2} + bx + 4}}{{\sqrt {a{x^2} + bx + 4}  - 2x}} =  - 1

Bước 2: Tìm a,b rồi tính 2a - {b^3}

\Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a - 4 = 0}\\{\dfrac{b}{{ - \sqrt {a }-2 }} =  - 1}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 4}\\{b = 4}\end{array}} \right.} \right.

Vậy 2a - {b^3} =  - 56