Bất phương trình logarit

Câu 61 Trắc nghiệm

Tập nghiệm của bất phương trình \({9^{\log _9^2x}} + {x^{{{\log }_9}x}} \le 18\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

ĐKXĐ: \(x > 0\).

Ta có:

\(\begin{array}{l}{9^{\log _9^2x}} + {x^{{{\log }_9}x}} \le 18\\ \Leftrightarrow {9^{{{\log }_9}x.{{\log }_9}x}} + {x^{{{\log }_9}x}} \le 18\\ \Leftrightarrow {\left( {{9^{{{\log }_9}x}}} \right)^{{{\log }_9}x}} + {x^{{{\log }_9}x}} \le 18\\ \Leftrightarrow {x^{{{\log }_9}x}} + {x^{{{\log }_9}x}} \le 18\\ \Leftrightarrow 2.{x^{{{\log }_9}x}} \le 18\\ \Leftrightarrow {x^{{{\log }_9}x}} \le 9\end{array}\)

Lấy logarit cơ số 9 cả 2 vế bất phương trình ta được:

\(\begin{array}{l}{\log _9}\left( {{x^{{{\log }_9}x}}} \right) \le {\log _9}9\\ \Leftrightarrow {\log _9}x.{\log _9}x \le 1\\ \Leftrightarrow \log _9^2x \le 1\\ \Leftrightarrow  - 1 \le {\log _9}x \le 1\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{9} \le x \le 9\end{array}\)

Kết hợp điều kiện xác định ta có \(x \in \left[ {\dfrac{1}{9};9} \right]\).

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(S = \left[ {\dfrac{1}{9};9} \right]\).

Câu 62 Trắc nghiệm

Tập nghiệm của bất phương trình\({\log _2}\left( {x\sqrt {{x^2} + 2}  + 4 - {x^2}} \right) + 2x + \sqrt {{x^2} + 2}  \le 1\) là \(\left( { - \sqrt a ; - \sqrt b } \right]\). Khi đó \(ab\) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Điều kiện : \(x\sqrt {{x^2} + 2}  + 4 - {x^2} > 0 \Leftrightarrow x\left( {\sqrt {{x^2} + 2}  - x} \right) + 4 > 0 \Leftrightarrow x.\dfrac{2}{{\sqrt {{x^2} + 2}  + x}} + 4 > 0\)

\( \Leftrightarrow \dfrac{{2x}}{{\sqrt {{x^2} + 2}  + x}} + \dfrac{{4\left( {\sqrt {{x^2} + 2}  + x} \right)}}{{\sqrt {{x^2} + 2}  + x}} > 0 \Rightarrow 6x + 4\sqrt {{x^2} + 2}  > 0\) (vì \(\sqrt {{x^2} + 2}  > x;\,\forall x\) )

\( \Leftrightarrow 2\sqrt {{x^2} + 2}  >  - 3x \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 3x < 0\\\left\{ \begin{array}{l} - 3x \ge 0\\4\left( {{x^2} + 2} \right) > {\left( { - 3x} \right)^2}\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 0\\\left\{ \begin{array}{l}x \le 0\\5{x^2} < 8\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 0\\ - \dfrac{{\sqrt {40} }}{5} < x \le 0\end{array} \right.\)

Khi đó ta có \({\log _2}\left( {x\sqrt {{x^2} + 2}  + 4 - {x^2}} \right) + 2x + \sqrt {{x^2} + 2}  \le 1\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\log _2}\left( {x\left( {\sqrt {{x^2} + 2}  - x} \right) + 4} \right) + 2x + \sqrt {{x^2} + 2}  \le 1\\ \Leftrightarrow {\log _2}\left( {\dfrac{{2x}}{{\sqrt {{x^2} + 2}  + x}} + 4} \right) + 2x + \sqrt {{x^2} + 2}  \le 1\\ \Leftrightarrow {\log _2}\left( {\dfrac{{6x + 4\sqrt {{x^2} + 2} }}{{\sqrt {{x^2} + 2}  + x}}} \right) + 2x + \sqrt {{x^2} + 2}  \le 1\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\log _2}\left( {6x + 4\sqrt {{x^2} + 2} } \right) - {\log _2}\left( {\sqrt {{x^2} + 2}  + x} \right) + 2x + \sqrt {{x^2} + 2}  \le 1\\ \Leftrightarrow {\log _2}\left[ {2\left( {3x + 2\sqrt {{x^2} + 2} } \right)} \right] - {\log _2}\left( {\sqrt {{x^2} + 2}  + x} \right) + 2x + \sqrt {{x^2} + 2}  \le 1\\ \Leftrightarrow {\log _2}2 + {\log _2}\left( {3x + 2\sqrt {{x^2} + 2} } \right) - {\log _2}\left( {\sqrt {{x^2} + 2}  + x} \right) + 2x + \sqrt {{x^2} + 2}  \le 1\\ \Leftrightarrow 1 + {\log _2}\left( {3x + 2\sqrt {{x^2} + 2} } \right) - {\log _2}\left( {\sqrt {{x^2} + 2}  + x} \right) + 2x + \sqrt {{x^2} + 2}  \le 1\\ \Leftrightarrow {\log _2}\left( {3x + 2\sqrt {{x^2} + 2} } \right) + 3x + 2\sqrt {{x^2} + 2}  \le {\log _2}\left( {\sqrt {{x^2} + 2}  + x} \right) + x + \sqrt {{x^2} + 2} \,\left( * \right)\end{array}\)

Xét hàm số \(f\left( t \right) = t + {\log _2}t\,\) với \(t > 0\) ta có \(f'\left( t \right) = 1 + \dfrac{1}{{t.\ln 2}} > 0;\,\forall t > 0\) nên \(f\left( t \right)\) là hàm đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)

Từ đó

 \(\begin{array}{l}\left( * \right) \Leftrightarrow f\left( {3x + 2\sqrt {{x^2} + 2} } \right) \le f\left( {\sqrt {{x^2} + 2}  + x} \right)\\ \Leftrightarrow 3x + 2\sqrt {{x^2} + 2}  \le \sqrt {{x^2} + 2}  + x\\ \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} + 2}  \le  - 2x\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2x \ge 0\\{x^2} + 2 \le 4{x^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 0\\3{x^2} \ge 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 0\\\left[ \begin{array}{l}x \ge \dfrac{{\sqrt 6 }}{3}\\x \le  - \dfrac{{\sqrt 6 }}{3}\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow x \le  - \dfrac{{\sqrt 6 }}{3}\end{array}\)

Kết hợp điều kiện \(\left[ \begin{array}{l}x > 0\\ - \dfrac{{\sqrt {40} }}{5} < x \le 0\end{array} \right.\)  ta có \( - \dfrac{{\sqrt {40} }}{5} < x \le  - \dfrac{{\sqrt 6 }}{3}\)  hay \( - \sqrt {\dfrac{8}{5}}  < x \le  - \sqrt {\dfrac{2}{3}} \)

Tập nghiệm bất phương trình \(S = \left( { - \sqrt {\dfrac{8}{5}} ; - \sqrt {\dfrac{2}{3}} } \right]\)  nên \(a = \dfrac{8}{5};b = \dfrac{2}{3} \Rightarrow a.b = \dfrac{8}{5}.\dfrac{2}{3} = \dfrac{{16}}{{15}}.\)

Câu 63 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị \(f'\left( x \right)\) như hình vẽ bên. Bất phương trình \({\log _5}\left[ {f\left( x \right) + m + 2} \right] + f\left( x \right) > 4 - m\) đúng với mọi \(x \in \left( { - 1;4} \right)\) khi và chỉ khi

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

ĐK : \(f\left( x \right) + m + 2 > 0\)

Ta có \({\log _5}\left( {f\left( x \right) + m + 2} \right) + f\left( x \right) > 4 - m\) \( \Leftrightarrow {\log _5}\left( {f\left( x \right) + m + 2} \right) + f\left( x \right) + m + 2 > 6\)  (*)

Xét hàm số \(y = {\log _5}t + t\,\,\,\left( {t > 0} \right)\) có \(y' = \dfrac{1}{{t.\ln 5}} + 1 > 0\) với \(t > 0\)

Nên hàm số \(y = {\log _5}t + t\) đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\), lại có \(y\left( 5 \right) = {\log _5}5 + 5 = 6\)

Nên từ (*) suy ra \(y\left( {f\left( x \right) + m + 2} \right) > y\left( 5 \right) \Leftrightarrow f\left( x \right) + m + 2 > 5 \Leftrightarrow f\left( x \right) > 3 - m\) (1)

Từ hình vẽ ta có BBT của hàm số \(f\left( x \right)\) như sau

Từ hình vẽ ta có \(\int\limits_{ - 1}^1 {\left| {f'\left( x \right)} \right|} dx < \int\limits_1^4 {\left| {f'\left( x \right)} \right|dx}  \Leftrightarrow \int\limits_{ - 1}^1 {f'\left( x \right)} dx <  - \int\limits_1^4 {f'\left( x \right)dx} \)

\( \Leftrightarrow \left. {f\left( x \right)} \right|_{ - 1}^1 < \left. { - f\left( x \right)} \right|_1^4 \Leftrightarrow f\left( 1 \right) - f\left( { - 1} \right) < f\left( 1 \right) - f\left( 4 \right)\) \( \Leftrightarrow f\left( { - 1} \right) > f\left( 4 \right)\) (2)

Từ (1) ; (2) và BBT ta thấy để phương trình đã cho đúng với \(x \in \left( { - 1;4} \right)\) suy ra \(3 - m \le f\left( 4 \right) \Leftrightarrow m \ge 3 - f\left( 4 \right).\)

Câu 64 Trắc nghiệm

Cho phương trình \({\log _7}\left( {{x^2} + 2x + 2} \right) + 1 > {\log _7}\left( {{x^2} + 6x + 5 + m} \right)\). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để bất phương trình trên có tập nghiệm chứa khoảng \(\left( {1;3} \right)\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

ĐK: \({x^2} + 6x + 5 + m > 0.\)

\(\begin{array}{l}{\log _7}\left( {{x^2} + 2x + 2} \right) + 1 > {\log _7}\left( {{x^2} + 6x + 5 + m} \right)\\ \Leftrightarrow {\log _7}7\left( {{x^2} + 2x + 2} \right) > {\log _7}\left( {{x^2} + 6x + 5 + m} \right)\\ \Leftrightarrow 7\left( {{x^2} + 2x + 2} \right) > {x^2} + 6x + 5 + m\\ \Leftrightarrow 7{x^2} + 14x + 14 - {x^2} - 6x - 5 - m > 0\\ \Leftrightarrow 6{x^2} + 8x + 9 - m > 0\end{array}\)

Bất phương trình đã cho có tập nghiệm chứa \(\left( {1;3} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} + 6x + 5 + m > 0,\forall x \in \left( {1;3} \right)\\6{x^2} + 8x + 9 - m > 0,\forall x \in \left( {1;3} \right)\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m >  - {x^2} - 6x - 5,\forall x \in \left( {1;3} \right)\\m < 6{x^2} + 8x + 9,\forall x \in \left( {1;3} \right)\end{array} \right.\,\,\left( * \right)\end{array}\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ge \mathop {\max }\limits_{\left[ {1;3} \right]} f\left( x \right)\\m \le \mathop {\min }\limits_{\left[ {1;3} \right]} g\left( x \right)\end{array} \right.\)

với \(f\left( x \right) =  - {x^2} - 6x - 5\) và \(g\left( x \right) = 6{x^2} + 8x + 9\)

Ta có:

\(f'\left( x \right) =  - 2x - 6 = 0\) \( \Leftrightarrow x =  - 3 \notin \left( {1;3} \right)\) và \(f'\left( x \right) < 0,\forall x \in \left( {1;3} \right)\) nên hàm số \(y = f\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\left( {1;3} \right)\)

\( \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ {1;3} \right]} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) =  - 12\) \( \Rightarrow m \ge  - 12\)

\(g'\left( x \right) = 12x + 8 = 0\) \( \Leftrightarrow x =  - \frac{2}{3} \notin \left( {1;3} \right)\) và \(g'\left( x \right) > 0,\forall x \in \left( {1;3} \right)\) nên hàm số \(y = g\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( {1;3} \right)\)

\( \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ {1;3} \right]} g\left( x \right) = g\left( 1 \right) = 23\) \( \Rightarrow m \le 23\)

Vậy \( - 12 \le m \le 23\).

Mà \(m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ { - 12; - 11;...;23} \right\}\) hay có \(23 - \left( { - 12} \right) + 1 = 36\) giá trị.

Câu 65 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = f\left( x \right).\) Hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên. Biết \(f\left( { - 1} \right) = 1,\)\(f\left( { - \dfrac{1}{e}} \right) = 2.\) Tìm tất cả các giá trị của m để bất phương trình \(f\left( x \right) < \ln \left( { - x} \right) + m\) nghiệm đúng với mọi \(x \in \left( { - 1; - \dfrac{1}{e}} \right).\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

ĐKXĐ: \( - x > 0 \Leftrightarrow x < 0\).

Ta có: \(f\left( x \right) < \ln \left( { - x} \right) + m \Leftrightarrow m > f\left( x \right) - \ln \left( { - x} \right)\) (*)

Xét hàm số \(g\left( x \right) = f\left( x \right) - \ln \left( { - x} \right)\) trên khoảng \(\left( { - 1; - \dfrac{1}{e}} \right)\) có:

\(\,g'\left( x \right) = f'\left( x \right) - \dfrac{{ - 1}}{{ - x}} = f'\left( x \right) - \dfrac{1}{x}\)

Ta biểu diễn đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{x}\) (nét màu đỏ) trên hình vẽ như sau:

Quan sát đồ thị hàm số ta thấy

\(\,g'\left( x \right) = f'\left( x \right) - \dfrac{1}{x} > 0,\,\,\forall x \in \)\(\left( { - 1; - \dfrac{1}{e}} \right) \Rightarrow \) Hàm số \(y = g\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( { - 1; - \dfrac{1}{e}} \right)\).

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}g\left( { - 1} \right) = f\left( { - 1} \right) - \ln \left( 1 \right) = 1\\g\left( { - \dfrac{1}{e}} \right) = f\left( { - \dfrac{1}{e}} \right) - \ln \dfrac{1}{e} = 2 + 1 = 3\end{array} \right.\) .

Để (*) nghiệm đúng với mọi \(x \in \left( { - 1; - \dfrac{1}{e}} \right)\) thì \( \Leftrightarrow m \ge \mathop {max}\limits_{\left[ { - 1; - \dfrac{1}{e}} \right]} g\left( x \right) \Leftrightarrow m \ge 3.\)

Câu 66 Trắc nghiệm

Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _{\frac{2}{3}}}\,\left( {3x - 2} \right) > \,{\log _{\frac{2}{3}}}\left( {2x+ 1} \right)\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,{\log _{\dfrac{2}{3}}}\left( {3x - 2} \right) > {\log _{\dfrac{2}{3}}}\left( {2x + 1} \right)\\ \Leftrightarrow 0 < 3x - 2 < 2x + 1\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > \dfrac{2}{3}\\x - 3 < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \dfrac{2}{3} < x < 3\end{array}\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: \(S = \left( {\dfrac{2}{3};\,\,3} \right).\)

Câu 67 Tự luận

Xét các số thực không âm \(a,\,b\) thỏa mãn \(2a + b \le {\log _2}\left( {2a + b} \right) + 1.\) Giá trị nhỏ nhất của \({a^2} + {b^2}\) bằng bao nhiêu?

Đáp án: 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Đáp án: 

Bước 1: Đặt \(t = 2a + b\;\left( {t \ge 0} \right)\), đưa bất phương trình về dạng \(f\left( t \right) \ge 0\)

Đặt \(t = 2a + b\;\left( {t \ge 0} \right)\), ta có giả thiết đã cho tương đương với \(f\left( t \right) = {\log _2}t - t + 1 \ge 0\)

Ta có \(f'\left( t \right) = \dfrac{1}{{t\ln 2}} - 1 > 0 \Leftrightarrow t < \dfrac{1}{{\ln 2}}\) . Hàm số đồng biến trên \(\left( {0;\dfrac{1}{{\ln 2}}} \right)\)

Bước 2: Chứng minh \(t \ge 1\).

Ta chứng minh \(t \ge 1\) .

Thật vậy, giả sử \(t < 1\) thì \(f\left( t \right) < f\left( 1 \right) = 0\) (mâu thuẫn)

Vậy \(2a + b \ge 1\)

Áp dụng BĐT Cauchy – Schwarz ta có

\(\begin{array}{l}{\left( {2a + b} \right)^2} \le \left( {{2^2} + {1^2}} \right)\left( {{a^2} + {b^2}} \right) = 5\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\\ \Rightarrow {a^2} + {b^2} \ge \dfrac{{{{\left( {2a + b} \right)}^2}}}{5} \ge \dfrac{1}{5}\end{array}\)

Dấu bằng xảy ra \(\left\{ \begin{array}{l}2a + b = 1\\\dfrac{a}{2} = \dfrac{b}{1}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{2}{5}\\b = \dfrac{1}{5}\end{array} \right.\)

Câu 68 Tự luận

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của \(y\) sao cho tương ứng với mọi \(y\) luôn tồn tại không quá 63 số nguyên \(x\) thỏa mãn điều kiện \({\log _{2020}}\left( {x + {y^2}} \right) + {\log _{2021}}\left( {{y^2} + y + 64} \right) \ge {\log _4}\left( {x - y} \right).\)

Đáp án:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Đáp án:

Bước 1: Đặt \(f\left( x \right) = {\log _{2020}}\left( {x + {y^2}} \right) + {\log _{2021}}\left( {{y^2} + y + 64} \right) - {\log _4}\left( {x - y} \right)\) và tìm điều kiện xác định.

Đặt \(f\left( x \right) = {\log _{2020}}\left( {x + {y^2}} \right) + {\log _{2021}}\left( {{y^2} + y + 64} \right) - {\log _4}\left( {x - y} \right)\) (coi \(y\) là tham số).

Điều kiện xác định của \(f\left( x \right)\) là:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + {y^2} > 0}\\{{y^2} + y + 64 > 0}\\{x - y > 0}\end{array}} \right.\)

Do \(x,\;y\) nguyên nên \(x > y \ge  - {y^2}\). Cũng vì \(x,\;y\) nguyên nên ta chỉ xét \(f\left( x \right)\) trên nửa khoảng \(\left[ {y + 1; + \infty } \right)\).

Bước 2: Xét hàm số trên \(\left[ {y + 1; + \infty } \right)\)

Ta có:

\(f'\left( x \right) = \dfrac{1}{{\left( {x + {y^2}} \right)\ln 2020}} - \dfrac{1}{{\left( {x - y} \right)\ln 2021}} - \dfrac{1}{{\left( {x - y} \right)\ln 4}} < 0,\;\forall x \ge y + 1\)

Bước 3: Lập bảng biến thiên

Ta có bảng biến thiên của hàm số \(f\left( x \right):\)

Bước 4: Tìm y nguyên \(f\left( {y + 64} \right) < 0\)

Yêu cầu bài toán trở thành:

\(f\left( {y + 64} \right) < 0\)

\( \Leftrightarrow {\log _{2020}}\left( {{y^2} + y + 64} \right) + {\log _{2021}}\left( {{y^2} + y + 64} \right) < {\log _4}64\)

\( \Leftrightarrow {\log _{2021}}\left( {{y^2} + y + 64} \right)\left( {{{\log }_{2020}}2021 + 1} \right) < 3\)

\( \Leftrightarrow {y^2} + y + 64 - {2021^{\dfrac{3}{{{{\log }_{2020}}2021 + 1}}}} < 0\)

\( \Leftrightarrow  - 301,76 < y < 300,76\)

Mà \(y\) nguyên nên \(y \in \left\{ { - 301; - 300; \ldots ;299;300} \right\}\).

Vậy có 602 giá trị nguyên của \(y\) thỏa mãn yêu cầu.

Câu 69 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để tập nghiệm của bất phương trình \({\log _2}\left( {{x^2} + 2x + m} \right) - 2{\log _2}\left( {2x - 1} \right) > 0\) chứa đúng hai số nguyên?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(\begin{array}{l}{\log _2}\left( {{x^2} + 2x + m} \right) - 2{\log _2}\left( {2x - 1} \right) > 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\log _2}\left( {{x^2} + 2x + m} \right) > {\log _2}{\left( {2x - 1} \right)^2}\\x > \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} + 2x + m > {\left( {2x - 1} \right)^2}\\x > \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3{x^3} - 6x + 1 < m\\x > \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\end{array}\)

Xét bất phương trình \(3{x^3} - 6x + 1 < m\)(1) với \(x > \dfrac{1}{2}\)

Bảng biến thiên của hàm số \(y = 3{x^3} - 6x + 1\) trên \(\left( {\dfrac{1}{2}; + \infty } \right)\)

Bất phương trình (1) có nghiệm thì \(m >  - 2\) khi đó (1) luôn có 1 nghiệm nguyên x=1

Vậy nếu (1) có đúng 2 nghiệm nguyên thì 2 nghiệm nguyên đó chắc chắn là \(x = 1,x = 2\)

$=>f(2)<m=>1<m$

Khi đó, \(2 \le m \le 10\)

Vậy có tất cả 9 giá trị nguyên cần tìm

Câu 70 Trắc nghiệm

Cho S là tập nghiệm của bất phương trình \({\log _5}\left( {{x^2} + 2x + 3} \right) > {\log _5}\left( {{x^2} + 4x + 2 + m} \right) - 1\). Số giá trị nguyên của tham số m để \(\left( {1;2} \right) \subset S\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1: Điều kiện

\({x^2} + 4x + 2 + m > 0\)

Bước 2:

Ta có:

\(\begin{array}{l}{\log _5}\left( {{x^2} + 2x + 3} \right) > {\log _5}\left( {{x^2} + 4x + 2 + m} \right) - 1\\ \Leftrightarrow {\log _5}\left( {{x^2} + 2x + 3} \right) + {\log _5}5 > {\log _5}\left( {{x^2} + 4x + 2 + m} \right)\\ \Leftrightarrow {\log _5}\left[ {5\left( {{x^2} + 2x + 3} \right)} \right] > {\log _5}\left( {{x^2} + 4x + 2 + m} \right)\\ \Leftrightarrow 5\left( {{x^2} + 2x + 3} \right) > {x^2} + 4x + 2 + m\\ \Leftrightarrow 4{x^2} + 6x + 13 - m > 0\end{array}\)

Bước 3:

Vì \(\left( {1;2} \right) \subset S\) nên bài toán trở thành tìm m nguyên để hệ bất phương trình

\(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + 4x + 2 + m > 0\\4{x^2} + 6x + 13 - m > 0\end{array} \right.\) nghiệm đúng với mọi \(x \in \left( {1;2} \right)\)

Tương đương với hai bất phương trình: \({x^2} + 4x + 2 + m > 0\) nghiệm đúng với mọi \(x \in \left( {1;2} \right)\) và bất phương trình \(4{x^2} + 6x + 13 - m > 0\) nghiệm đúng với mọi \(x \in \left( {1;2} \right)\)

Ta xét \({x^2} + 4x + 2 + m > 0\) nghiệm đúng với mọi \(x \in \left( {1;2} \right)\)

\( \Leftrightarrow m >  - {x^2} - 4x - 2\forall x \in \left( {1;2} \right)\)

\( \Leftrightarrow m > \mathop {\max }\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left( { - {x^2} - 4x - 2} \right)\)

\(m >  - 7\)

Tương tự với \(4{x^2} + 6x + 13 - m > 0\) nghiệm đúng với mọi \(x \in \left( {1;2} \right)\)

Ta có \(m < 4{x^2} + 6x + 13\forall x \in \left( {1;2} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow m < \mathop {\min }\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left( {4{x^2} + 6x + 13} \right)\\ \Leftrightarrow m < 23\end{array}\)

Vậy \( - 7 < m < 23\)

Vì m nguyên nên m là các số nguyên thỏa mãn \( - 6 \le m \le 22\), tức là có 22-(-6)+1=29 giá trị của m thỏa mãn bài toán.

Câu 71 Trắc nghiệm

Số nghiệm nguyên của bất phương trình \({\log _4}2x + {\log _6}2x \ge 1\)\( + {\log _4}2x.{\log _6}2x\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bước 1: Đặt \({\log _4}2x = a;{\log _6}2x = b\)

TXĐ: \(D = \left( {0; + \infty } \right)\)

Đặt \({\log _4}2x = a;{\log _6}2x = b\)

Bước 2: Giải bất phương trình

BPT trở thành:

\(\begin{array}{l}a + b \ge 1 + ab \Leftrightarrow a - 1 + b - ab \ge 0\\ \Leftrightarrow \left( {a - 1} \right) - b\left( {a - 1} \right) \ge 0\\ \Leftrightarrow \left( {a - 1} \right)\left( {b - 1} \right) \le 0\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {{{\log }_4}2x - 1} \right)\left( {{{\log }_6}2x - 1} \right) \le 0\\ \Leftrightarrow {\log _4}\dfrac{{2x}}{4}.{\log _6}\dfrac{{2x}}{6} \le 0\\ \Leftrightarrow {\log _4}\dfrac{x}{2}.{\log _6}\dfrac{x}{3} \le 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{\log _4}\dfrac{x}{2} \ge 0\\{\log _6}\dfrac{x}{3} \le 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}{\log _4}\dfrac{x}{2} \le 0\\{\log _6}\dfrac{x}{3} \ge 0\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{x}{2} \ge 1\\\dfrac{x}{3} \le 1\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{x}{2} \le 1\\\dfrac{x}{3} \ge 1\end{array} \right.\end{array} \right.\end{array}\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2 \le x \le 3\\\left\{ \begin{array}{l}x \le 2\\x \ge 3\end{array} \right.\left( L \right)\end{array} \right.\)

Vậy có 2 nghiệm nguyên của bất phương trình.

Câu 72 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG 2020 – mã đề 104

Có bao nhiêu số nguyên \(x\) sao cho ứng với mỗi \(x\) có không quá \(255\) số nguyên \(y\) thỏa mãn \({\log _3}\left( {{x^2} + y} \right) \ge {\log _2}\left( {x + y} \right)\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + y > 0\\x + y > 0\end{array} \right..\)

Ta có: \({\log _3}\left( {{x^2} + y} \right) \ge {\log _2}\left( {x + y} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x^2} + y \ge {3^{{{\log }_2}\left( {x + y} \right)}}\\ \Leftrightarrow {x^2} + y \ge {\left( {x + y} \right)^{{{\log }_2}3}}\,\,\,\,\left( 1 \right)\end{array}\)

Điều kiện: \(x + y \ge 1\,\,\,\left( {do\,\,\,x,\,\,y \in \mathbb{Z},\,\,x + y > 0} \right).\)  

Đặt \(t = x + y\,\,\,\left( {t \ge 1} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left( 1 \right) \Leftrightarrow {x^2} + t - x \ge {t^{{{\log }_2}3}}\\ \Leftrightarrow {x^2} - x \ge {t^{{{\log }_2}3}} - t\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array}\)

Để \(\left( 1 \right)\) không có quá \(255\) nghiệm nguyên \(y\) \( \Leftrightarrow \,\,\left( 2 \right)\) có không quá \(255\) nghiệm nguyên dương \(t\)

Đặt \(A = f\left( {255} \right)\) với \(f\left( t \right) = {t^{{{\log }_2}3}} - t\)

Ta có: \(f'\left( t \right) = {\log _2}3.{t^{{{\log }_2}3 - 1}} - 1 > 0\,\,\,\forall t > 1\)

\( \Rightarrow f\left( t \right)\) là hàm số đồng biến trên \(\left[ {1; + \infty } \right)\)

\( \Rightarrow \left( 2 \right) \Leftrightarrow 1 \le t \le {f^{ - 1}}\left( {{x^2} - x} \right)\) với \({x^2} - x \ge 0\)

\( \Rightarrow \left( 2 \right)\) có không quá \(255\) nghiệm nguyên \( \Leftrightarrow {f^{ - 1}}\left( {{x^2} - x} \right) \le 255\)

\( \Leftrightarrow {x^2} - x \le 255\)\( \Leftrightarrow {x^2} - x - 255 \le 0\) \( \Leftrightarrow  - 78 \le x \le 79\)

Lại có: \(x \in \mathbb{Z}\) \( \Rightarrow \) Có \(158\) số nguyên \(x\) thỏa mãn bài toán.