Trong không gian Oxyz, cho 3 điểm \(A\left( {0;1;1} \right),{\mkern 1mu} B\left( {3;0; - 1} \right),{\mkern 1mu} C\left( {0;21; - 19} \right)\) và mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 1\). Điểm M thuộc mặt cầu (S) sao cho tổng \(3M{A^2} + 2M{B^2} + M{C^2}\) đạt giá trị nhỏ nhất, khi đó, độ dài vectơ \(\overrightarrow {OM} \) là
+) Mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 1\) có tâm \(J\left( {1;1;1} \right)\), bán kính \(R = 1\).
+) Tìm \(I\):
\(3\overrightarrow {IA} + 2\overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} = \vec 0 \) \(\Leftrightarrow 6\overrightarrow {IA} + 2\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = \vec 0 \) \(\Leftrightarrow \overrightarrow {IA} = - \dfrac{{2\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} }}{6}\)
\(A\left( {0;1;1} \right),{\mkern 1mu} B\left( {3;0; - 1} \right),{\mkern 1mu} C\left( {0;21; - 19} \right) \) \(\Rightarrow \overrightarrow {IA} \left( { - {x_I};1 - {y_I};1 - {z_I}} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \overrightarrow {AB} \left( {3; - 1; - 2} \right),\) \({\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \overrightarrow {AC} \left( {0;20; - 20} \right)\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} - {x_I} = - \dfrac{{2.3 + 0}}{6}\\1 - {y_I} = - \dfrac{{2.\left( { - 1} \right) + 20}}{6}\\1 - {z_I} = - \dfrac{{2.\left( { - 2} \right) + \left( { - 20} \right)}}{6}\end{array} \right.\) \( \Rightarrow I\left( {1;4; - 3} \right)\)
+) Ta có:
\(\begin{array}{l}3M{A^2} + 2M{B^2} + M{C^2} \\= 3{\left( {\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IA} } \right)^2} + 2{\left( {\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IB} } \right)^2} + {\left( {\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IC} } \right)^2}\\ = 6M{I^2} + 3I{A^2} + 2I{B^2} + I{C^2} \\+ 2.\overrightarrow {MI} .\left( {3\overrightarrow {IA} + 2\overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} } \right) \\= 6M{I^2} + 3I{A^2} + 2I{B^2} + I{C^2} + 2.\overrightarrow {MI} .\vec 0\\ = 6M{I^2} + 3I{A^2} + 2I{B^2} + I{C^2}\end{array}\)
Để tổng trên là nhỏ nhất thì MI nhỏ nhất \( \Rightarrow M\) là giao điểm của đoạn thẳng IJ và mặt cầu \(\left( S \right)\).
\(\overrightarrow {JI} = \left( {0;3; - 4} \right)\)\( \Rightarrow \) Tọa độ điểm \(M\) thuộc đoạn IJ có dạng \(\left( {1;1 + 3t;1 - 4t} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} t \in \left[ {0;1} \right]\)
Mặt khác \(M \in \left( S \right) \) \(\Rightarrow {\left( {1 - 1} \right)^2} + {\left( {1 - \left( {1 + 3t} \right)} \right)^2} + {\left( {1 - \left( {1 - 4t} \right)} \right)^2} = 1\)
\( \Leftrightarrow {t^2} = \dfrac{1}{{25}} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\rm{\;}}&{t = \dfrac{1}{5}}\\{}&{t = - \dfrac{1}{5}{\mkern 1mu} (L)}\end{array}} \right. \Leftrightarrow t = \dfrac{1}{5}\)\( \Rightarrow M\left( {1;\dfrac{8}{5};\dfrac{1}{5}} \right) \Rightarrow OM = \dfrac{{3\sqrt {10} }}{5}\).
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho mặt phẳng \((P):2x - y - 2z + 1 = 0\) và ba điểm\(A(1; - 2;0)\), \(B(1;0; - 1)\) và \(C(0;0; - 2)\). Hỏi có tất cả bao nhiêu mặt cầu có tâm thuộc mặt phẳng $(P)$ và tiếp xúc với ba đường thẳng $AB, AC, BC$?
Ta có:
\(\begin{array}{l}\overrightarrow {AB} = \left( {0;2; - 1} \right)\\\overrightarrow {AC} = \left( { - 1;2; - 2} \right)\\\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( { - 2;1;2} \right)\end{array}\)
Mặt phẳng $(ABC)$ có vecto pháp tuyến là \(\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( { - 2;1;2} \right)\). Suy ra $(P) // (ABC)$
Trên mặt phẳng $(ABC) $ có $4$ điểm $M, N, P, Q$ cách đều $AB, BC, AC $ là tâm đường tròn nội tiếp, $3$ tâm đường tròn bàng tiếp các góc $A, B, C$ do đó có $4$ điểm \(M',N',P',Q'\) trên mặt phẳng $(P)$ là hình chiếu vuông góc của $M, N, P, Q$ trên $(P)$ thỏa mãn tính chất cách đều $AB, BC, AC$.
Tương ứng có $4 $ mặt cầu tâm \(M',N',P',Q'\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(E\left( {2;1;3} \right)\), mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x + 2y - z - 3 = 0\) và mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 5} \right)^2} = 36\). Gọi \(\Delta \) là đường thẳng đi qua E, nằm trong \(\left( P \right)\) và cắt \(\left( S \right)\) tại hai điểm có khoảng cách nhỏ nhất. Phương trình của \(\Delta \) là:
Dễ thấy \(E \in \left( P \right)\) . Gọi I\(\left( {3;2;5} \right)\) là tâm khối cầu.
Đường thẳng qua I vuông góc với (P): \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 2t\\y = 2 + 2t\\z = 5 - t\end{array} \right.\,\,\left( d \right)\).
Gọi H là hình chiếu của I lên (P) \( \Rightarrow H \in \left( d \right) \Rightarrow H\left( {3 + 2t;2 + 2t;5 - t} \right)\)
Lại có \(H \in \left( P \right)\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow 2\left( {3 + 2t} \right) + 2\left( {2 + 2t} \right) - 5 + t - 3 = 0\\ \Leftrightarrow 6 + 4t + 4 + 4t - 5 + t - 3 = 0\\ \Leftrightarrow 9t + 2 = 0 \Leftrightarrow t = \dfrac{{ - 2}}{9} \Rightarrow H\left( {\dfrac{{23}}{9};\dfrac{{14}}{9};\dfrac{{47}}{9}} \right)\\ \Rightarrow \overrightarrow {EH} \left( {\dfrac{5}{9};\dfrac{5}{9};\dfrac{{20}}{9}} \right) = \dfrac{5}{9}\left( {1;\;1;\;4} \right)//\left( {1;1;4} \right) = \overrightarrow a \end{array}\)
Để đường thẳng \(\left( \Delta \right)\) cắt mặt cầu (S) tại 2 điểm sao cho chúng có khoảng cách nhỏ nhất thì đường thẳng \(\left( \Delta \right)\) đi qua E và vuông góc với \(HE\).
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {{u_\Delta }} \bot \overrightarrow {{n_P}} \\\overrightarrow {{u_\Delta }} \bot \overrightarrow a \end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow {{u_\Delta }} = \left[ {\overrightarrow {{n_P}} ;\overrightarrow a } \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}2\\1\end{array}&\begin{array}{l} - 1\\4\end{array}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l} - 1\\4\end{array}&\begin{array}{l}2\\1\end{array}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}2\\1\end{array}&\begin{array}{l}2\\1\end{array}\end{array}} \right|} \right) = \left( {9; - 9;\;0} \right) = 9\left( {1; - 1;0} \right)\).
Vậy đường thẳng \(\left( \Delta \right)\) đi qua E và nhận \(\left( {1; - 1;0} \right)\) là 1 VTCP.
Vậy phương trình đường thẳng \(\left( \Delta \right):\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = 1 - t\\z = 3\end{array} \right.\)
Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(S\left( { - 2;1; - 2} \right)\) nằm trên mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} = 9\). Từ điểm \(S\) kẻ ba dây cung \(SA,SB,SC\) với mặt cầu \(\left( S \right)\) có độ dài bằng nhau và đôi một tạo với nhau góc \({60^0}\). Dây cung \(AB\) có độ dài bằng:
Xét tứ diện SABC có: \(SA = SB = SC\), \(\widehat {ASB} = \widehat {BSC} = \widehat {CSA} = {60^0}\)\( \Rightarrow SABC\) là tứ diện đều.
Mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} = 9\) có tâm O, bán kính \(R = 3\), ngoại tiếp khối tứ diện SABC \( \Rightarrow OS = OA = OB = OC = 3\)
Giả sử độ dài dây AB là a \( \Rightarrow \,SI = AI = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\)\( \Rightarrow \,AH = \dfrac{2}{3}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
\( \Rightarrow SH = \sqrt {S{A^2} - A{H^2}} = \sqrt {{a^2} - \dfrac{1}{3}{a^2}} = \sqrt {\dfrac{2}{3}} a\)
\( \Rightarrow R = \dfrac{{{a^2}}}{{2\sqrt {\dfrac{2}{3}} a}} = \dfrac{{\sqrt 6 a}}{4} \Rightarrow \dfrac{{\sqrt 6 a}}{4} = 3 \Leftrightarrow a = 2\sqrt 6 \).
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(I\left( {3;4; - {\mkern 1mu} 2} \right).\) Lập phương trình mặt cầu tâm \(I\) và tiếp xúc với trục \(Oz\).
Khoảng cách từ tâm \(I\) đến trục \(Oz\) là: \(d\left( {I;\left( {Oz} \right)} \right) = \sqrt {{3^2} + {4^2}} = 5.\)
Vì tiếp xúc với trục Oz nên bán kính mặt cầu R=5.
Vậy phương trình cần tìm là
\(\left( S \right):{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 25.\)
Trong không gian $Oxyz$, cho hai mặt phẳng \((\alpha ):x - my + z + 6m + 3 = 0\) và \((\beta ):mx + y - mz + 3m - 8 = 0\); hai mặt phẳng này cắt nhau theo giao tuyến là đường thẳng \(\Delta \). Gọi \({\Delta ^\prime }\) là hình chiếu của \(\Delta \) lên mặt phẳng $Oxy$. Biết rằng khi \(m\) thay đổi thì đường thẳng \({\Delta ^\prime }\) luôn tiếp xúc với một mặt cầu cố định có tâm \(I(a;b;c)\) thuộc mặt phẳng $Oxy$. Tính giá trị biểu thức \(P = 10{a^2} - {b^2} + 3{c^2}\).
\(P = 41\).
\(P = 41\).
\(P = 41\).
Bước 1: Biểu diễn M và vectơ chỉ phương của \(\Delta \) theo m.
Mặt phẳng \((\alpha ):x - my + z + 6m - 3z = 0\) có một vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_1}} = (1; - m;1)\), và mặt phẳng \((\beta ):mx + y - mz + 3m - 8 = (\alpha ) \cap (\beta )\). \(\overrightarrow {{n_1}} = (1; - m;1)\), và mặt phẳng \((\beta ):mx + y - mz\) có một vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_2}} = (m;1; - m).\) Ta có \(M\left( { - 3m + \dfrac{4}{m} - 3;0; - 3m - \dfrac{4}{m}} \right) \in \Delta = \left( \alpha \right) \cap \left( \beta \right)\)
Do đó \(\Delta \) có một vectơ chỉ phương là \(\vec u = \left[ {\overrightarrow {{n_1}} ;\overrightarrow {{n_2}} } \right] = \left( {{m^2} - 1;2m;{m^2} + 1} \right)\).
Bước 2: Gọi \((P)\) là mặt phẳng chứa đường thẳng \(\Delta \) và vuông góc với mặt phẳng \((Oxy)\). Tìm c.
Gọi \((P)\) là mặt phẳng chứa đường thẳng \(\Delta \) và vuông góc với mặt phẳng \((Oxy)\). Khi đó \((P)\) có một vectơ pháp tuyến là \(\vec n = [\vec u;\vec k] = \left( {2m;1 - {m^2};0} \right)\).
Phương trình mặt phẳng \((P)\) là : \(2mx + \left( {1 - {m^2}} \right)y + 6{m^2} + 6m - 8 = 0\).
Vì \(I(a;b;c) \in (Oxy)\) nên \(I(a;b;0)\).
Bước 3: Theo giả thiết ta suy ra \((P)\) là tiếp diện của mặt cầu \((S) \Rightarrow d(I;(P)) = R\). Tìm a và b
Theo giả thiết ta suy ra \((P)\) là tiếp diện của mặt cầu \((S) \Rightarrow d(I;(P)) = R\)
\( \Leftrightarrow \dfrac{{\left| {2ma + \left( {1 - {m^2}} \right)b + 6{m^2} + 6m - 8} \right|}}{{\sqrt {4{m^2} + {{\left( {1 - {m^2}} \right)}^2}} }} = R > 0\)
\( \Leftrightarrow \dfrac{{\left| {2m(a + 3) + (6 - b){m^2} + b - 8} \right|}}{{{m^2} + 1}} = R > 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{2m(a + 3) + (6 - b){m^2} + b - 8 = R\left( {{m^2} + 1} \right)}\\{2m(a + 3) + (6 - b){m^2} + b - 8 = - R\left( {{m^2} + 1} \right)}\end{array}} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2(a + 3) = 0}\\{6 - b = R}\\{b - 8 = R}\\{R > 0}\end{array}} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}2(a + 3) = 0\\6 - b = - R\\b - 8 = - R\\R > 0\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = - 3 = 0}\\{6 - b = b - 8}\\{ - R = 6 - b < 0}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = - 3}\\{6 - b = b - 8}\\{R = 6 - b > 0}\end{array}} \right.\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 3\\b = 7\end{array} \right.\)
Vậy \(I( - 3;7;0)\), do đó \(P = 10{a^2} - {b^2} + 3{c^2} = 41\).
Trong không gian Oxyz cho điểm \(I(2;0;1)\) và đường thẳng \(d:\dfrac{x}{1} = \dfrac{{y - 1}}{1} = \dfrac{{z - 2}}{{ - 2}}\). Phương trình mặt cầu tâm \(I\) và tiếp xúc với d là
Vecto chỉ phương của d là: \(\vec u(1;1;2)\)
Gọi \({\rm{H}}(t;t + 1; - 2t + 2)\) là hình chiếu của \(I\) lên \(d\).
\( \Rightarrow \overrightarrow {IH} (t - 2;t + 1; - 2t + 1)\)
Do \(\overrightarrow {IH} \cdot \vec u = 0 \Rightarrow t - 2 + t + 1 + 2( - 2t + 1) = 0 \Rightarrow t = \dfrac{1}{2} \Rightarrow H = \left( {\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{2};1} \right)\)
Bán kính mặt cầu là: \(R = IH = \dfrac{{3\sqrt 2 }}{2}\)
Phương trình mặt cầu là: \({(x - 2)^2} + {y^2} + {(z - 1)^2} = \dfrac{9}{2}\).
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \((S):{(x - 4)^2} + {(y + 3)^2} + {(z + 6)^2} = 50\) và đường thẳng \(d:\dfrac{x}{2} = \dfrac{{y + 2}}{4} = \dfrac{{z - 3}}{{ - 1}}\). Có bao nhiêu điểm \(M\) thuộc trục hoành, với hoành độ là số nguyên, mà từ \(M\) kẻ được đến \((S)\) hai tiếp tuyến cùng vuông góc với \(d\) ?
Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(4; - 3; - 6),R = 5\sqrt 2 \).
Ta có: \(M \in Ox \Rightarrow M(a;0;0)\)
Gọi \((P)\) là mặt phẳng chứa hai tiếp tuyến từ \(M\) đến \((S)\).
Khi đó \((P)\) đi qua \(M(a;0;0)\), vuông góc với đường thẳng \(d\), phương trình mặt phẳng \((P)\) là:
\(2(x - a) + 4y - z = 0\)\( \Leftrightarrow 2x + 4y - z - 2a = 0\)
Ta có: \(M\) là điểm nằm ngoài mặt cầu, suy ra
\(IM > R \Leftrightarrow {(a - 4)^2} + 9 + 36 > 50\)\( \Leftrightarrow {(a - 4)^2} > 5\)
\(d(I,(P)) < R \Leftrightarrow \dfrac{{|8 - 12 + 6 - 2a|}}{{\sqrt {21} }} < 5\sqrt 2 \)\( \Leftrightarrow |2 - 2a| < 5\sqrt {42} \)
Từ (1) và (2), suy ra:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{(a - 4)}^2} > 5}\\{|2 - 2a| < 5\sqrt {42} }\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{a^2} - 8a + 11 > 0}\\{{a^2} - 2a + 1 < \dfrac{{350}}{3}}\end{array}} \right.} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a \ge 7}\\{a \le 1}\\{ - 15 \le a \le 17}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{ - 15 \le a \le 1}\\{7 \le a \le 17}\end{array}} \right.} \right.\) (do \(a \in \mathbb{Z}\) )
Vậy có 28 điểm \(M\) thoả mãn.