Ứng dụng vòng tròn lượng giác - Bài tập xác định thời gian vật chuyển động từ x1 đến x2, số lần vật qua li độ x

Câu 1 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hòa với phương trình là \(x = 4cos\left( {2\pi t} \right)cm\). Thời gian ngắn nhất để vật đi qua vị trí cân bằng kể từ thời điểm ban đầu là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta thấy tại thời điểm ban đầu vật xuất phát từ vị trí biên dương ứng dụng vòng tròn lượng giác ta có:

Từ đường tròn lượng giác ta thấy thời gian ngắn nhất khi vật đi từ vị trí biên dương đến vị trí cân bằng quét được 1 góc \(\dfrac{\pi }{2}\) vậy áp dụng mối liên hệ gữa góc quét \(\alpha \) và khoảng thời gian \(\Delta t\) thì ta có:

\(\alpha  = \dfrac{\pi }{2} =  > \Delta t = \dfrac{\alpha }{\omega } = \dfrac{{\dfrac{\pi }{2}.T}}{{2\pi }} = \dfrac{T}{4}\)

Mà \(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{{2\pi }} = 1s =  > \Delta t = \dfrac{1}{4}s\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = Acos\left( {\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)cm\). Thời điểm vật đi qua vị trí cân bằng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Khi ở vị trí cân bằng, vật có li độ: \(x = 0\)

\(\begin{array}{l}Acos\left( {\pi t - \frac{\pi }{6}} \right) = 0\\ \leftrightarrow cos\left( {\pi t - \frac{\pi }{6}} \right) = 0\\ \to \pi t - \frac{\pi }{6} = \frac{\pi }{2} + k\pi \\ \to t = \frac{2}{3} + k\end{array}\)

Câu 3 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hòa với T. Hãy xác định thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí cân bằng đến \(\frac{{A\sqrt 2 }}{2}\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Từ đường tròn lượng giác ta thấy thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí  \(\frac{A}{2}\) thì quét được 1 góc \(\frac{\pi }{4}\)vậy  áp dụng mối liên hệ gữa góc quét \(\alpha \)  và khoảng thời gian \(\Delta t\)  thì ta có:

\(\alpha  = \frac{\pi }{4} =  > \Delta t = \frac{\alpha }{\omega } = \frac{{\frac{\pi }{4}.T}}{{2\pi }} = \frac{T}{8}\)

Câu 4 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 5cos\left( {4\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)cm\). Xác định thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí \(2,5cm\)  đến \( - 2,5cm\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Từ đường tròn lượng giác ta thấy thời gian ngắn nhất khi vật đi từ vị trí 2,5 cm đến vị trí -2,5 cm quét được 1 góc \(\frac{\pi }{3}\) vậy áp dụng mối liên hệ gữa góc quét \(\alpha \) và khoảng thời gian \(\Delta t\) thì ta có:

\(\alpha  = \frac{\pi }{3} =  > \Delta t = \frac{\alpha }{\omega } = \frac{{\frac{\pi }{3}.T}}{{2\pi }} = \frac{T}{6}\)

Mà \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{4\pi }} = \frac{1}{2}s =  > \Delta t = \frac{{\frac{1}{2}}}{6} = \frac{1}{{12}}s\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hòa từ A đến B với chu kỳ T, vị trí cân bằng O. Trung điểm OA, OB là M, N. Thời gian ngắn nhất để vật đi từ M đến N là \(\frac{1}{{30}}\)s. Hãy xác định chu kỳ dao động của vật.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có

Từ đường tròn lượng giác ta thấy thời gian ngắn nhất khi vật đi từ vị trí M đến vị trí N quét được 1 góc \(\frac{\pi }{3}\) vậy áp dụng mối liên hệ gữa góc quét \(\alpha \) và khoảng thời gian \(\Delta t\) thì ta có:

\(\alpha  = \frac{\pi }{3} =  > \Delta t = \frac{\alpha }{\omega } = \frac{{\frac{\pi }{3}.T}}{{2\pi }} = \frac{T}{6} = \frac{1}{{30}} =  > T = \frac{1}{5}s\)

Câu 6 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hoà với phương trình \(x = Acos\left( {\omega t + \dfrac{\pi }{3}} \right)cm\). Biết quãng đường vật đi được trong thời gian 1(s) là 2A và \(\dfrac{2}{3}\)s đầu tiên là $9cm$. Giá trị của $A$ và $\omega$ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Ta có : Vật đi được quãng đường \(2A\) trong khoảng thời gian \(\dfrac{T}{2}\)  

\(\dfrac{T}{2} = 1s =  > T = 2s =  > \omega  = \dfrac{{2\pi }}{T} = \dfrac{{2\pi }}{2} = \pi \,rad/s\)

Vậy  ta có \(\dfrac{2}{3}s = \dfrac{T}{3} =  > \alpha  = \dfrac{{2\pi }}{3}\)

+ Tại thời điểm ban đầu \(t = 0\), ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_0} = Acos\left( {\dfrac{\pi }{3}} \right)\\{v_0} =  - A\omega \sin \left( {\dfrac{\pi }{3}} \right)\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{x_0} = \dfrac{A}{2}\\{v_0} < 0\end{array} \right.\)

Ứng dụng vòng tròn lượng giác ta được:

Từ đường tròn lượng giác ta thấy quãng đường vật đi trong \(\dfrac{2}{3}\)s đầu tiên là 9cm tương ứng với $1,5A$ trên đường tròn lượng giác do đó : $1,5 A = 9 => A = 6 cm$

Câu 7 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hoà với phương trình \(x = 5cos\left( {10\pi t} \right)cm\). Trong một chu kỳ thời gian vật có vận tốc nhỏ hơn \(25\pi cm/s\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

+ Vận tốc cực đại: \({v_{max}} = \omega A = 10\pi .5 = 50\pi \left( {cm/s} \right)\)

Theo đề, bài ta có: \(\left| v \right| = 25\pi \left( {cm/s} \right) = \dfrac{{{v_{max}}}}{2}\), vẽ trên vòng tròn lượng giác, ta được:

Từ đường tròn lượng giác ta thấy thời gian vật có vận tốc nhỏ hơn \(25\pi cm/s\) khi chuyển động quét được 1 góc \(\alpha  = 2.\Delta \varphi  = 2.\dfrac{\pi }{3} = \dfrac{{2\pi }}{3}\) vậy áp dụng mối liên hệ gữa góc quét \(\alpha \) và khoảng thời gian \(\Delta t\) thì ta có:

\(\alpha  = \omega \Delta t\)

=> Trong một chu kỳ thời gian vật có vận tốc nhỏ hơn \(25\pi cm/s\) là:

\( \Rightarrow \Delta t = \dfrac{\alpha }{\omega } = \dfrac{{\dfrac{{2\pi }}{3}}}{{10\pi }} = \dfrac{1}{{15}}s\)

Câu 8 Trắc nghiệm

Vật dao động với phương trình \(x = 5cos\left( {4\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\). Tìm thời điểm vật đi qua vị trí biên dương lần thứ \(4\) kể từ thời điểm ban đầu.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

Thời điểm gian vật đi từ vị trí ban đầu đến vị trí biên dương lần thứ nhất vật quét được 1 góc \(\alpha  = \frac{{11\pi }}{6}\), vậy áp dụng mối liên hệ gữa góc quét \(\alpha \) và khoảng thời gian \(\Delta t\) thì ta có:

\(\alpha  = \frac{{11\pi }}{6} =  > \Delta t = \frac{\alpha }{\omega } = \frac{{\frac{{11\pi }}{6}.T}}{{2\pi }} = \frac{{11T}}{{12}}\)

Mặt khác ta thấy từ đường tròn lượng giác trong 1 chu kỳ vật đi qua vị trí biên dương 1 lần do đó

Thời điểm vật đi qua vị trí vị trí biên dương lần thứ 4 kể từ thời điểm ban đầu là: \(t = \frac{{11T}}{{12}} + 3T\)

Với: \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{4\pi }} = \frac{1}{2} =  > t = \frac{{11}}{{12}}.\frac{1}{2} + 3.\frac{1}{2} = 1,96s\)

Câu 9 Trắc nghiệm

Vật dao động với phương trình \(x = 5cos\left( {4\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\). Tìm thời điểm vật qua vị trí cân bằng lần thứ 4 kể từ thời điểm ban đầu.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có

Thời điểm gian vật đi từ vị trí ban đầu đến vị trí cân bằng lần thứ hai vật quét được 1 góc \(\alpha  = \frac{{4\pi }}{3}\), vậy áp dụng mối liên hệ gữa góc quét α  và khoảng thời gian ∆t thì ta có

\(\alpha  = \frac{{4\pi }}{3} =  > \Delta t = \frac{\alpha }{\omega } = \frac{{\frac{{4\pi }}{3}.T}}{{2\pi }} = \frac{{2T}}{3}\)

Mặt khác ta thấy từ đường tròn lượng giác trong 1 chu kỳ vật đi qua vị trí cân bằng 2 lần do đó

Thời điểm vật đi qua vị trí vị trí cân bằng lần thứ 4 kể từ thời điểm ban đầu là: \(t = \Delta t + {t_2} = \frac{{2T}}{3} + T = \frac{{5T}}{3}\)

Với \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{4\pi }} = \frac{1}{2} =  > t = \frac{5}{3}.\frac{1}{2}s = \frac{5}{6}s\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Một vật dao động được kích thích để dao động điều hòa với vận tốc cực đại bằng \(3m/s\) và gia tốc cực đại bằng \(30\pi m/{s^2}\). Thời điểm ban đầu \(t = 0\) vật có vận tốc \(v =  + 1,5m/s\) và thế năng đang giảm. Hỏi sau đó bao lâu vật có gia tốc bằng \(- 15\pi \left( {m/{s^2}} \right)\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{v_{{\rm{max}}}} = \omega A\\{a_{{\rm{max}}}} = {\omega ^2}A\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{{a_{{\rm{max}}}}}}{{{v_{{\rm{max}}}}}} = \omega  = \dfrac{{30\pi }}{3} = 10\pi \\A = \dfrac{{{v_{{\rm{max}}}}}}{\omega } = \dfrac{3}{{10\pi }}m\end{array} \right.\)

\( \to T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{{10\pi }} = 0,2s\)

+ Tại \(t{\rm{ }} = {\rm{ }}0\): \(v{\rm{ }} = {\rm{ }} + 1,5m/s\) và thế năng đang giảm

Sử dụng hệ thức độc lập, ta có: \({A^2} = {x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} \to {x^2} = {A^2} - \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} = {\left( {\dfrac{3}{{10\pi }}} \right)^2} - \dfrac{{{{1,5}^2}}}{{{{\left( {10\pi } \right)}^2}}} \to x =  \pm \dfrac{{1,5\sqrt 3 }}{{10\pi }} =  \pm \dfrac{{A\sqrt 3 }}{2}\)

Thế năng đang giảm => lấy \(x =  - \dfrac{{A\sqrt 3 }}{2}\)

Khi vật có gia tốc \(a =  - 15\pi \left( {m/{s^2}} \right) =  - {\omega ^2}{x_2} \to {x_2} =  - \dfrac{{ - 15\pi }}{{{{\left( {10\pi } \right)}^2}}} = \dfrac{{1,5}}{{10\pi }} = \dfrac{A}{2}\)

 

=> Thời gian để vật đi từ \(t = 0\) đến vị trí có \(a =  - 15{\pi ^2}\left( {m/{s^2}} \right)\) là: \(\Delta t = \dfrac{{\Delta \varphi }}{\omega } = \dfrac{{\dfrac{\pi }{2}}}{{\dfrac{{2\pi }}{T}}} = \dfrac{T}{4} = \dfrac{{0,2}}{4} = 0,05s\)

Câu 11 Trắc nghiệm

Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình \(x = 4c{\rm{os}}\left( {\dfrac{{2\pi }}{3}t} \right)cm\) (x tính bằng cm, t tính bằng giây). Kể từ \(t = 0\), chất điểm đi qua vị trí có li độ \(x =  - 2cm\) lần thứ $2019$ tại thời điểm:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

+ Chu kỳ: \(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{{\dfrac{{2\pi }}{3}}} = 3s\)

+ \({t_{2019}} = {t_{2018}} + {t_1}\)

Ta có: Trong một chu kỳ, chất điểm đi qua vị trí có li độ \(x =  - 2cm\) hai lần

=> \({t_{2018}} = \dfrac{{2018T}}{2} = 1009T\)

Tại \(t = 0\), vật ở li độ: \(x = 4cos0 = 4cm\)

=> \({t_1}\) là khoảng thời gian chất điểm đi từ \(x = A\) (vị trí ban đầu) đến \(x =  - 2cm =  - \dfrac{A}{2}\)

Góc quét: \(\Delta \varphi  = {120^0} = \frac{{2\pi }}{3}\)

=> \({t_1} = \dfrac{{\Delta \varphi }}{\omega } = \dfrac{{\dfrac{{2\pi }}{3}}}{{\dfrac{{2\pi }}{T}}} = \dfrac{T}{3}\)

\( \to {t_{2019}} = {t_{2018}} + {t_1} = 1009T + \dfrac{T}{3} = \dfrac{{3028T}}{3} = \dfrac{{3028.3}}{3} = 3028{\rm{s}}\)

Câu 12 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = Acos\left( {\omega t} \right)cm\), chu kì dao động \(T\). Kể từ thời điểm ban đầu thì sau thời gian bằng bao nhiêu lần chu kì, vật qua vị trí cân bằng lần thứ \(2012\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có :

+ \({t_{2012}} = {t_{2010}} + {t_2}\)

Mặt khác, trong 1 chu kì vật đi qua VTCB 2 lần.

\( \to {t_{2010}} = \frac{{2010}}{2}T = 1005T\)

+ Tại t = 0 thì \(\left\{ \begin{array}{l}x = A\\v < 0\end{array} \right.\)

Xác định trên vòng tròn lượng giác, ta được:

Để vật qua vị trí cân bằng 2 lần => \(\Delta \varphi  = \pi  + \frac{\pi }{2} = \frac{{3\pi }}{2}\)

\(\begin{array}{l} \to {t_2} = \Delta t = \frac{{\Delta \varphi }}{\omega } = \frac{{\frac{{3\pi }}{2}}}{{\frac{{2\pi }}{T}}} = \frac{{3T}}{4}\\ \to {t_{2012}} = {t_{2010}} + {t_2} = 1005T + \frac{{3T}}{4}\end{array}\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hòa với phương trình: \(x = 8c{\rm{os}}\left( {2\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)cm\). Thời điểm lần thứ \(2018\) kể từ lúc bắt đầu dao động, vật qua vị trí có vận tốc \(v =  - 8\pi cm/s\) theo chiều âm là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

+ Chu kỳ dao động: \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{2\pi }} = 1{\rm{s}}\)

+ Tại \(t = 0\) : \(\left\{ \begin{array}{l}x = 8c{\rm{os}}\left( { - \frac{\pi }{6}} \right) = 4\sqrt 3 cm\\v =  - 16\pi \sin \left( { - \frac{\pi }{6}} \right) = 8\pi  > 0\end{array} \right.\)

+ Tại vị trí có \(v =  - 8\pi cm/s\) : \(x =  \pm \sqrt {{A^2} - \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}}  =  \pm \sqrt {{8^2} - \frac{{{{\left( { - 8\pi } \right)}^2}}}{{{{\left( {2\pi } \right)}^2}}}}  =  \pm 4\sqrt 3 cm\)

Thời điểm lần thứ \(2018\) kể từ lúc bắt đầu dao động, vật qua vị trí có vận tốc \(v =  - 8\pi cm/s\) là: \({t_{2018}} = {t_{2016}} + {t_2}\)  

+ Ta có, trong một chu  kỳ, vật đi qua vị trí có vận tốc \(v =  - 8\pi cm/s\)  2 lần

\( \to {t_{2016}} = \frac{{2016}}{2}T = 1008T\)

\({t_2}\) là khoảng thời gian từ lúc bắt đầu đến khi vật đạt vận tốc \(v =  - 8\pi cm/s\) lần thứ 2.

\( \to {t_2} = \frac{{\Delta \varphi }}{\omega } = \frac{\pi }{{\frac{{2\pi }}{T}}} = \frac{T}{2}\)

\( \to {t_{2018}} = {t_{2016}} + {t_2} = 1008T + \frac{T}{2} = 1008,5T = 1008,5{\rm{s}}\)

Câu 14 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ωt +\(\pi \)/3), chu kì T. Kể từ thời điểm ban đầu thì sau thời gian bằng bao nhiêu lần chu kì, vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm lần thứ 2011?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Thời gian vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm lần thứ 2011 là: \({t_{2011}} = {t_{2010}} + {t_1}\)

+ Trong 1 chu kì, vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm 1 lần

=> \({t_{2010}} = 2010T\)

+ Tại thời điểm ban đầu: \(t = 0\), ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_0} = Acos\left( {\frac{\pi }{3}} \right)\\{v_0} =  - A\omega \sin \left( {\frac{\pi }{3}} \right)\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{x_0} = \frac{A}{2}\\{v_0} < 0\end{array} \right.\)

Để vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm 1 lần thì vật phải đi từ vị trí \(\frac{A}{2}\)  về vị trí cân bằng theo chiều âm

\(\Delta \varphi  = \frac{\pi }{6} \to \Delta t = \frac{{\Delta \varphi }}{\omega } = \frac{{\frac{\pi }{6}}}{{\frac{{2\pi }}{T}}} = \frac{T}{{12}}\)

\( \to {t_1} = \frac{T}{{12}}\)

\( \to {t_{2011}} = 2010T + \frac{T}{{12}}\)

Câu 15 Trắc nghiệm

Một vật dao động theo phương trình \(x = 3cos\left( {5\pi t - \dfrac{{2\pi }}{3}} \right)cm\). Trong giây đầu tiên vật qua vị trí li độ \(x = 1,5\sqrt 3 cm\) bao nhiêu lần.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

+ Chu kỳ dao động: \(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{{5\pi }} = 0,4{\rm{s}}\)

+ Tại $t = 0s$: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3c{\rm{os}}\left( { - \dfrac{{2\pi }}{3}} \right)\\v =  - A\omega \sin \left( { - \dfrac{{2\pi }}{3}} \right)\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{x_0} =  - 1,5cm\\{v_0} > 0\end{array} \right.\)

Ta có: \(1{\rm{s}} = 0,8 + 0,2 = 2T + \dfrac{T}{2}\)

+ Trong một chu  kỳ, vật đi qua vị trí \(x = 1,5\sqrt 3 cm\) 2 lần

Trong khoảng thời gian \(\dfrac{T}{2}\) vật qua vị trí \(x = 1,5\sqrt 3 cm\) 2 lần kể từ t = 0

=> Trong 1s đầu tiên, vật qua \(x = 1,5\sqrt 3 cm\)  số lần là: \(2.2{\rm{ }} + {\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}6\) lần

Câu 16 Trắc nghiệm

Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình \(x = 3\sin \left( {5\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)\) (x tính bằng cm, t tính bằng giây). Trong một giây đầu tiên từ thời điểm $t = 0,2s$; chất điểm đi qua vị trí có li độ $x = +1cm$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Ta có: \(x = 3sin(5\pi t + \dfrac{\pi }{6}) = 3c{\rm{os}}\left( {5\pi t + \dfrac{\pi }{6} - \dfrac{\pi }{2}} \right) = 3c{\rm{os}}\left( {5\pi t - \dfrac{\pi }{3}} \right)cm\)

+ Chu kỳ dao động: \(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{{5\pi }} = 0,4{\rm{s}}\)

+ Tại $t = 0,2s$: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3c{\rm{os}}\left( {5\pi .0,2 - \dfrac{\pi }{3}} \right)\\v =  - A\omega \sin \left( {5\pi .0,2 - \dfrac{\pi }{3}} \right)\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x =  - 1,5cm\\v < 0\end{array} \right.\)

ta có: \(1{\rm{s}} = 0,8 + 0,2 = 2T + \dfrac{T}{2}\)

Trong một chu  kỳ, vật đi qua vị trí  \( + 1cm\) 2 lần

Trong khoảng thời gian \(\dfrac{T}{2}\)  vật qua vị trí \( + 1cm\) 1 lần kể từ \(t{\rm{ }} = {\rm{ }}0,2s\)

=> Trong $1s$ đầu tiên kể từ \(t{\rm{ }} = {\rm{ }}0,2s\), vật qua vị trí \( + 1cm\) số lần là: \(2.2{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}5\) lần

Câu 17 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hoà với phương trình \(x = 8cos\left( {2\pi t - \dfrac{\pi }{3}} \right)cm\). Tìm số lần vật qua vị trí có độ lớn vận tốc \(8\pi \left( {cm/s} \right)\) trong thời gian \(\dfrac{{35}}{6}s\) tính từ thời điểm gốc.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

+ Chu kỳ dao động: \(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{{2\pi }} = 1{\rm{s}}\)

+ Tại $t = 0s$: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 8c{\rm{os}}\left( { - \dfrac{\pi }{3}} \right) = 4cm\\v =  - A\omega \sin \left( { - \dfrac{\pi }{3}} \right) > 0\end{array} \right.\)

+ Tại vị trí có vật có độ lớn vận tốc \(v = 8\pi \left( {cm/s} \right)\): \(x =  \pm \sqrt {{A^2} - \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}}  =  \pm \sqrt {{8^2} - \dfrac{{{{\left( {8\pi } \right)}^2}}}{{{{\left( {2\pi } \right)}^2}}}}  =  \pm 4\sqrt 3 cm\)

+ Trong một chu  kỳ, vật đi qua vị trí có vận tốc độ lớn vận tốc \(v = 8\pi \left( {cm/s} \right)\)  $4$ lần

Ta có: \(\dfrac{{{\rm{35}}}}{6}{\rm{s}} = 5s + \dfrac{5}{6}s = 5T + \dfrac{{5T}}{6}\)

Góc quét trong khoảng thời gian \(\dfrac{{5T}}{6}\) từ thời điểm ban đầu: \(\Delta \varphi  = \omega \Delta t = \dfrac{{2\pi }}{T}.\dfrac{{5T}}{6} = \dfrac{{5\pi }}{3}\)

Vẽ trên vòng tròn lượng giác ta được:

Trong khoảng thời gian \(\dfrac{{5T}}{6}\) vật qua vị trí có vận tốc có độ lớn \(8\pi \left( {cm/s} \right)\) $4$ lần lần kể từ $t = 0$

=> Trong \(\dfrac{{35}}{6}s\)  đầu tiên, vật qua vị trí có độ lớn vận tốc \(8\pi cm/s\) số lần là: \(4.5 + 4 = 24\) lần

Câu 18 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hoà với phương trình \(x = 4cos\left( {4\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)cm\). Tìm số lần vật qua vị trí có gia tốc là \(32{\pi ^2}\left( {cm/{s^2}} \right)\) theo chiều âm trong thời gian \(5,75s\) tính từ thời điểm gốc.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

Chu kỳ dao động: \(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{{4\pi }} = 0,5{\rm{s}}\)

Tại $t = 0s$: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 4c{\rm{os}}\left( {\dfrac{\pi }{6}} \right) = 2\sqrt 3 cm\\v =  - A\omega \sin \left( {\dfrac{\pi }{6}} \right) < 0\end{array} \right.\)

Tại vị trí có  \(a = 32{\pi ^2}cm/{s^2} =  - {\omega ^2}{x_2} \to {x_2} =  - \dfrac{{32{\pi ^2}}}{{{{\left( {4\pi } \right)}^2}}} =  - 2cm\)

Trong một chu  kỳ, vật đi qua vị trí $-2cm$ theo chiều âm $1$ lần

Ta có: \({\rm{5}}{\rm{,75s}} = 11T + \dfrac{T}{2}\)

Góc quét trong khoảng thời gian \(\dfrac{T}{2}\) kể từ thời điểm ban đầu:

\(\Delta \varphi  = \omega .\Delta t = \dfrac{{2\pi }}{T}.\dfrac{T}{2} = \pi \)

Trong khoảng thời gian \(\dfrac{T}{2}\) vật đi qua vị trí \( - 2cm\)  theo chiều âm $1$ lần kể từ $t = 0$

=> Trong \(5,75s\)  đầu tiên, vật qua vị trí \( - 2cm\)  số lần là: \(11 + 1 = 12\) lần

Câu 19 Trắc nghiệm

Một chất điểm đang dao động điều hòa với phương trình \(x = 2cos\left( {2\pi t + \dfrac{\pi }{4}} \right)\;cm\). Tính từ thời điểm ban đầu, chất điểm đi qua vị trí có vận tốc bằng \( - 2\pi \;cm/s\) lần thứ \(2020\) vào thời điểm

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Chu kì: \(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{{2\pi }} = 1s\)

Ta có: \(x = 2cos\left( {2\pi t + \dfrac{\pi }{4}} \right)\;cm \Rightarrow v = 4\pi .\left( {2\pi t + \dfrac{{3\pi }}{4}} \right)\;cm/s\)

Trong 1 chu kì vật đi qua vị trí có vận tốc bằng \( - 2\pi \;cm/s\) hai lần.

Sau \(1009T\) vật đi qua vị trí có vận tốc bằng \( - 2\pi \;cm/s\) lần thứ \(2018.\)

Biểu diễn trên VTLG.

Sau \(1009T\) vật qua vị trí có vận tốc bằng \( - 2\pi \;cm/s\) khi góc quét bằng:

\(\alpha  = \dfrac{\pi }{4} + \pi  + \dfrac{\pi }{2} + \dfrac{\pi }{6} = \dfrac{{23\pi }}{{12}}\)

\( \Rightarrow \Delta t = \alpha .\dfrac{T}{{2\pi }} = \dfrac{{23\pi }}{{12}}.\dfrac{T}{{2\pi }} = \dfrac{{23T}}{{24}}\)

\( \Rightarrow \) Tính từ thời điểm ban đầu, chất điểm đi qua vị trí có vận tốc bằng \( - 2\pi \;cm/s\) lần thứ \(2020\) vào thời điểm:

\(t = 1009T + \Delta t = 1009.1 + \dfrac{{23.1}}{{24}} = \dfrac{{24239}}{{24}}\;s\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Vận tốc của vật dao động điều hoà có phương trình li độ $x = A\cos \left( {\omega t - \dfrac{\pi }{3}} \right)$ có độ lớn cực đại khi:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có, vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở VTCB

Tại thời điểm ban đầu t =0 : \(\left\{ \begin{array}{l}x = Ac{\rm{os}}\left( { - \dfrac{\pi }{3}} \right) = \dfrac{A}{2}\\v =  - A\omega \sin \left( { - \dfrac{\pi }{3}} \right) > 0\end{array} \right.\)

=> Vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi \(t = \dfrac{T}{6} + \dfrac{T}{4} = \dfrac{{5T}}{{12}}\)