Đoạn mạch RLC có R thay đổi được mắc vào mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế không đổi. Xác định R để hiệu điện thế hai đầu tụ điện đạt cực đại?
\({U_C} = I{Z_C} = \dfrac{U}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}{Z_C}\)
\({U_{Cm{\rm{ax}}}} \leftrightarrow {Z_{\min }} \to \) R tiến về 0
Mạch điện RLC nối tiếp có R thay đổi. Mắc mạch điện vào mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế không đổi. Hiệu điện thế trên hai đầu điện trở đạt giá trị cực đại khi R
Hiệu điện thế 2 đầu điện trở: \({U_R} = \dfrac{U}{{\sqrt {{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} }}{\rm{R = }}\dfrac{U}{{\sqrt {1 + \dfrac{{{{({Z_L} - {Z_C})}^2}}}{{{R^2}}}} }}\)
Khi đó \({U_R}Max\) <=> \(1 + \dfrac{{{{({Z_L} - {Z_C})}^2}}}{{{R^2}}}\)Min
<=> R tiến về vô cùng
Mạch RLC có R thay đổi được được mắc vào mạng điện xoay chiều có tần số không thay đổi. Công suất cực trên R đạt cực đại khi R có giá trị như thế nào? (Không có hiện tượng cộng hưởng xảy ra).
\(P = UIc{\rm{os}}\varphi {\rm{ = }}{{\rm{I}}^2}R = \dfrac{{{U^2}}}{{{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}}R = \dfrac{{{U^2}}}{{R + \dfrac{{{{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}}{R}}}\)
Để Pmax \( \to {\left( {R + \dfrac{{{{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}}{R}} \right)_{\min }}\)
Ta có: \(R + \dfrac{{{{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}}{R} \ge 2\sqrt {R\dfrac{{{{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}}{R}} = 2\left| {{Z_L} - {Z_C}} \right|\)
Dấu “=” xảy ra \( \leftrightarrow {R^2} = {({Z_L} - {Z_C})^2} \to R = \left| {{Z_L} - {Z_C}} \right|\)
Đặt vào hai đầu một điện trở thuần một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng là \(U\) thì công suất tiêu thụ trên \(R\) là \(P\). Khi đặt vào hai đầu điện trở đó một hiệu điện thế không đổi có giá trị \(U\) thì công suất tiêu thụ trên R là :
Mạch chỉ có điện trở R
+ Khi đặt hiệu điện thế xoay chiều thì công suất tiêu thụ trên R là: \(P = {I^2}R = \dfrac{{{U^2}}}{R}\)
+ Khi đặt hiệu điện thế không đổi thì công suất tiêu thụ trên R là : \(P' = \dfrac{{{U^2}}}{R}\)
\( \to P' = P\)
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện. Dung kháng của tụ điện là \(100\Omega \). Khi điều chỉnh R thì tại hai giá trị \({R_1}\) và \({R_2}\) công suất tiêu thụ của đoạn mạch như nhau. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi \(R = {R_1}\) bằng hai lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi \(R = {R_2}\). Các giá trị \({R_1}\) và \({R_2}\) là:
\({Z_C} = 100\Omega \)
Khi điều chỉnh R có 2 giá trị \({R_1},{R_2}\) mạch có cùng công suất tiêu thụ, ta được:
\({R_1}{R_2} = Z_C^2\) (1)
Mặt khác, theo đầu bài, ta có:
\(\begin{array}{l}{U_{{C_1}}} = 2{U_{{C_2}}}\\ \leftrightarrow {I_1}{Z_C} = 2{I_2}{Z_C}\\ \to {I_1} = 2{I_2}\\ \leftrightarrow \dfrac{U}{{\sqrt {R_1^2 + Z_C^2} }} = 2\dfrac{U}{{\sqrt {R_2^2 + Z_C^2} }}\end{array}\)
\( \to R_2^2 + Z_C^2 = 4\left( {R_1^2 + Z_C^2} \right)\) (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra:
\(R_2^2 - 4R_1^2 = 3Z_C^2 = 3{R_1}{R_2}\)
Với \({R_1} \ne 0\), chia cả hai vế cho \(R_1^2\), ta được:
\(\begin{array}{l}\dfrac{{R_2^2}}{{R_1^2}} - 3\dfrac{{{R_2}}}{{{R_1}}} - 4 = 0\\ \to \left[ \begin{array}{l}{R_2} = 4{R_1}\\{R_2} = - {R_1}(loai)\end{array} \right.\end{array}\)
Với \({R_2} = 4{R_1}\) thay vào (1) ta suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_1} = 50\Omega \\{R_2} = 200\Omega \end{array} \right.\)
Mạch điện RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, R là biến trở. Điều chỉnh \(R = {R_0}\) thì công suất trên mạch đạt giá trị cực đại. Tăng R thêm \(15\Omega \) thì công suất tiêu thụ trên mạch là \({P_0}\), sau đó giảm bớt \(5\Omega \) thì công suất tiêu thụ trên mạch cũng là \({P_0}\). Giá trị của \({R_0}\) là:
+ Khi \(R = {R_0},{P_{\max }} \to {R_0} = \left| {{Z_L} - {Z_C}} \right|\)
+ Khi \({R_1} = {R_0} + 15\) và \({R_2} = {R_0} - 5\) thì có cùng \({P_0}\)
\(\begin{array}{l} \to {R_1}{R_2} = {\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)^2} = {R_{Pm{\rm{ax}}}}^2 = {R_0}^2\\ \leftrightarrow ({R_0} + 15)({R_0} - 5) = {R_0}^2\\ \to {R_0} = 7,5\Omega \end{array}\)
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Gọi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tu điện, giữa hai đầu biến trở và hệ số công suất của đoạn mạch khi biến trở có giá trị R1 lần lượt là \({U_{C1}},{\rm{ }}{U_{R1}}\) và \(cos{\varphi _1}\) ; khi biến trở có giá trị R2 thì các giá trị tương ứng nói trên là \({U_{C2}},{\rm{ }}{U_{R2}}\) và \(cos{\varphi _2}\). Biết \(\sqrt 2 {U_{C1}} = \sqrt 3 {U_{C2}},{U_{R2}} = \sqrt{2}{U_{R1}}.\) Giá trị của \(cos{\varphi _1}\) và \(cos{\varphi _2}\) là:
Ta có:
\(\begin{array}{l}U = U_{R1}^2 + U_{C1}^2 = U_{R2}^2 + U_{C2}^2\\ \to U_{R1}^2 + U_{C1}^2 = 2U_{R1}^2 + \dfrac{{2U_{C1}^2}}{3}\\ \to \dfrac{{U_{C1}^2}}{3} = U_{R1}^2\\ \to {U_{C1}} = \sqrt 3 {U_{R1}}\end{array}\)
Khi đó: \(U = \sqrt {U_{R1}^2 + U_{C1}^2} = \sqrt {U_{R1}^2 + 3U_{R1}^2} = 2{U_{R1}}\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{\rm{cos}}{\varphi _1} = \dfrac{{{U_{{R_1}}}}}{U} = \dfrac{{{U_{{R_1}}}}}{{2{U_{{R_1}}}}} = \dfrac{1}{2}\\{\rm{cos}}{\varphi _2} = \dfrac{{{U_{{R_2}}}}}{U} = \dfrac{{\sqrt{2}{U_{{R_1}}}}}{{2{U_{{R_1}}}}} = \dfrac{1}{\sqrt{2}}\end{array} \right.\)
Cho doạn mạch RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm kháng có độ tự cảm \(L = \dfrac{3}{{5\pi }}(H)\) , tụ điện có điện dung \(C = \dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }(F)\), R là một điện trở thuần thay đổi được. Đặt một hiệu điện thế xoay chiều ổn định ở hai đầu đoạn mạch AB có biểu thức: \({u_{AB}} = 200cos100\pi t{\rm{ }}\left( V \right)\). Xác định R để mạch tiêu thụ công suất \(240{\rm{W}}\).
Ta có:
+ Cảm kháng: \({Z_L} = {\rm{ }}\omega L = 100\pi .\dfrac{3}{{5\pi }} = 60\Omega \)
Dung kháng: \({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} = \dfrac{1}{{100\pi .\dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }}} = 100\Omega \)
Hiệu điện thế hiệu dụng: \(U = {\rm{ }}100\sqrt 2 V\)
+ Công suất tiêu thụ của mạch là:
\(\begin{array}{l}P = \dfrac{{{U^2}}}{{{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}}R = \dfrac{{{U^2}}}{{{R^2} + {{40}^2}}}R\\ \leftrightarrow 240 = \dfrac{{{{\left( {100\sqrt 2 } \right)}^2}}}{{{R^2} + {{40}^2}}}R \to \left[ \begin{array}{l}R = 30\Omega \\R = \dfrac{{160}}{3}\Omega \end{array} \right.\end{array}\)
Cho đoạn mạch xoay chiều R, L mắc nối tiếp. R là một biến trở , cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm \(L = \dfrac{1}{\pi }H\). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định U, tần số \(f = 50Hz\) . Thay đổi R ta thấy với hai giá trị của R là: \(R = {R_1}\) và \(R = {R_2}\) thì công suất của mạch điện bằng nhau. Tính tích\({R_1}.{R_2}\) ?
+ Cảm kháng của mạch: \({Z_L} = \omega L = 2\pi f.L = 2\pi .50.\dfrac{1}{\pi } = 100\Omega \)
+ Vì có 2 giá trị của R làm công suất của mạch bằng nhau nên \({R_1}.{R_2} = {\rm{ }}{Z_L}^2 = {100^2} = {10^4}\)
Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm kháng có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C, R thay đổi được. Đặt một điện áp xoay chiều ổn định ở hai đầu đoạn mạch có \(U = 120V,{\rm{ }}f = 50Hz\). Điều chỉnh R thì thấy có hai giá trị \(40\Omega \) và \(20\Omega \) mạch tiêu thụ cùng một công suất P. Xác định P lúc này?
Điều chỉnh R thấy có 2 giá trị \({R_1},{\rm{ }}{R_2}\) mạch tiêu thụ cùng 1 công suất P
\(\begin{array}{l}{R_1} + {R_2} = \dfrac{{{U^2}}}{P}\\ \to P = \dfrac{{{U^2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{{{120}^2}}}{{40 + 20}} = 240W\end{array}\)
Một mạch điện xoay chiều gồm các linh kiện lý tưởng R, L, C mắc nối tiếp. Tần số góc riêng của mạch là \({\omega _0}\), điện trở R có thể thay đổi. Hỏi cần phải đặt vào mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, có tần số \(f\) bằng bao nhiêu để điện áp hiệu dụng \({U_{RL}}\) không phụ thuộc vào R?
Ta có :
+ Tần số góc riêng của mạch: \({\omega _0} = \dfrac{1}{{\sqrt {LC} }}\)
=> tần số riêng của mạch: \(f = \dfrac{{{\omega _0}}}{{2\pi }} = \dfrac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)
+ Hiệu điện thế hiệu dụng \({U_{RL}}\)
\({U_{RL}} = I.{Z_{RL}} = \dfrac{{U\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \dfrac{U}{{\sqrt {1 + \dfrac{{Z_C^2 - 2{Z_L}{Z_C}}}{{{R^2} + Z_L^2}}} }}\)
\({U_{RL}}\) không phụ thuộc vào R \( \leftrightarrow {Z_C} = 2{Z_L} \to \omega = \dfrac{1}{{\sqrt {2LC} }}\)
=> Tần số \(f = \dfrac{\omega }{{2\pi }} = \dfrac{1}{{2\pi \sqrt {2LC} }} = \dfrac{{{f_0}}}{{\sqrt 2 }}\)
Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây cảm thuần, điện trở R thay đổi được. Đặt hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng là \(220V\). Khi \(R{\rm{ }} = {\rm{ }}{R_1}\) và \(R{\rm{ }} = {\rm{ }}{R_2}\) thì mạch có cùng công suất. Biết \({R_1} + {\rm{ }}{R_2} = 100\Omega .\). Khi \(R{\rm{ }} = {\rm{ }}{R_1}\) công suất của mạch là:
Vì có 2 giá trị \({R_1},{\rm{ }}{R_2}\) cho cùng công suất
Nên theo vi- et ta có:
\({R_1} + {\rm{ }}{R_2} = \dfrac{{{U^2}}}{P}\)
\( \to P = \frac{{{U^2}}}{{\left( {{R_1} + {R_2}} \right)}} = \frac{{{{220}^2}}}{{100}} = 484W\)
Đặt điện áp \(u{\rm{ }} = U\sqrt 2 \cos \omega t\) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp. Đoạn AN gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn NB chỉ có tụ điện với điện dung C. Đặt \({\omega _1} = \dfrac{2}{{\sqrt {LC} }}\). Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN không phụ thuộc R thì tần số góc \(\omega \) bằng:
Ta có:
\({U_{AN}} = {U_{RL}} = \frac{U}{{\sqrt {\left( {{R^2} + {{\left( {{Z_L}{Z_c}} \right)}^2}} \right)} }}\sqrt {\left( {{R^2} + Z_L^2} \right)} = \frac{U}{{\sqrt {\frac{{1 + \left( {Z_C^2 - 2{Z_C}{Z_L}} \right)}}{{{R^2} + Z_L^2}}} }}\)
Khi đó điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu đoạn mạch AN không phụ thuộc vào R
\( \to {Z_C} = 2{Z_L} \to \omega = \frac{1}{{\sqrt {2LC} }} \to \omega = \frac{{{\omega _1}}}{{2\sqrt 2 }}\)
Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C, điện trở R thay đổi được. Đặt một điện áp xoay chiều ổn định ở hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng U, tần số f. Điều chỉnh R thì thấy có hai giá trị \(60\Omega \) và \(84\Omega \) mạch tiêu thụ cùng một công suất \(P = 36W\). Xác định U lúc này?
Khi điều chỉnh R thấy có 2 giá trị \({R_1},{\rm{ }}{R_2}\) mạch tiêu thụ cùng công suất
Nên theo vi- et ta có: \({R_1} + {R_2} = \frac{{{U^2}}}{P}\)
\( \to U = \sqrt {P({R_1} + {R_2})} = \sqrt {36(60 + 84)} = 72(V)\)
Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm kháng có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C, điện trở R thay đổi được. Đặt một điện áp xoay chiều ổn định ở hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng U, tần số \(f\). Điều chỉnh R thì thấy có hai giá trị \(36\Omega \) và \(64\Omega \) mạch tiêu thụ cùng một công suất. Xác định \({R_0}\) để mạch tiêu thụ công suất cực đại?
Khi điều chỉnh R thấy có 2 giá trị \({R_1},{\rm{ }}{R_2}\) mạch tiêu thụ cùng công suất
Nên theo vi- et ta có:
\(\begin{array}{l}{R_1}{R_2} = {\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)^2} = {R_{Pm{\rm{ax}}}}^2 = R_0^2\\ \to {R_0} = \sqrt {{R_1}{R_2}} = \sqrt {36.64} = 48\Omega \end{array}\)
Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, có điện trở R thay đổi được, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch \(u = 120\sqrt 2 cos100\pi t\left( V \right)\) . Khi \({R_1} = 8\Omega \) hoặc \({R_2} = 32\Omega \) thì công suất trong mạch như nhau. Hỏi với giá trị nào của R thì công suất mạch cực đại, giá trị cực đại khi đó là bao nhiêu?
Khi điều chỉnh R thấy có 2 giá trị \({R_1},{\rm{ }}{R_2}\) mạch tiêu thụ cùng công suất
Nên theo vi- et ta có:
\(\begin{array}{l}{R_1}{R_2} = {\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)^2} = {R_{Pm{\rm{ax}}}}^2 = R_0^2\\ \to {R_0} = \sqrt {{R_1}{R_2}} = \sqrt {8.32} = 16\Omega \end{array}\)
Khi đó công suất cực đại \(P = \frac{{{U^2}}}{{2{R_0}}} = \frac{{{{120}^2}}}{{2.16}} = 450W\)
Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần \(R\) và cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm \(L\). Khi \(R = {R_0}\) mạch có công suất trong mạch đạt giá trị cực đại \({P_{max}}\). Nếu chỉ tăng giá trị điện trở lên \(R' = 3{R_0}\) thì công suất của mạch là bao nhiêu? Biết các đại lượng khác (U, f, L) không đổi
Ta có:
+ Khi \(R = {R_0}\), công suất của mạch đạt cực đại \({P_{max}} = \dfrac{{{U^2}}}{{2{R_0}}}\) (1) và khi đó \({R_0} = {Z_L}\) (theo BĐT cosi)
+ Khi \(R' = 3{R_0}\)
Ta có công suất: \(P = \dfrac{{{U^2}}}{{Z{'^2}}}R' = \dfrac{{{U^2}}}{{\left( {R{'^2} + Z_L^2} \right)}}R' = \dfrac{{{U^2}}}{{9R_0^2 + R_0^2}}3{R_0} = \dfrac{{3{U^2}}}{{10{R_0}}}\) (2)
Từ (1) và (2), ta suy ra: \(P = \dfrac{{3{P_{max}}}}{5} = 0,6{P_{max}}\)
Cho mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, trong đó R thay đổi được. Cho \(L = \dfrac{1}{\pi }H;C = \dfrac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }F\), điện áp hai đầu mạch giữ không đổi có biểu thức \(u = 220\sqrt 2 {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in1}}00\pi t\left( V \right)\). Giá trị của R và công suất cực đại của mạch lần lượt là:
+ Ta có:
- Cảm kháng: \({Z_L} = \omega L = 100\pi .\dfrac{1}{\pi } = 100\Omega \)
- Dung kháng: \({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} = \dfrac{1}{{100\pi .\dfrac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }}} = 50\Omega \)
Hiệu điện thế hiệu dụng: \(U = 220V\)
+ Công suất của mạch là: \(P = \dfrac{{{U^2}}}{{{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}}R = \dfrac{{{U^2}}}{{R + \dfrac{{{{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}}{R}}}\)
Để \({P_{max}}\) thì \(R + \frac{{{{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}}{R}\) phải min
Khi đó \(R = \left| {{Z_L} - {Z_C}} \right| = 100 - 50 = 50\Omega \)
\( \to {P_{max}} = \dfrac{{{U^2}}}{{2R}} = \dfrac{{{{220}^2}}}{{2.50}} = 484W\)
Cho mạch điện như hình. Biết điện áp \({u_{AB}} = 160\cos 100\pi t\left( V \right)\), \(r{\rm{ }} = {\rm{ }}15\Omega ,\) \(L = \dfrac{1}{{5\pi }}H\). Điều chỉnh biến trở R cho công suất tiêu thụ trên mạch cực đại. Tính \({P_{max}}\).
+ Hiệu điện thế hiệu dụng: \(U = \dfrac{{160}}{{\sqrt 2 }} = 80\sqrt 2 V\)
+ Cảm kháng: \({Z_L} = \omega L = 100\pi .\dfrac{1}{{5\pi }} = 20\Omega \)
+ Công suất tiêu thụ trên mạch \({P_{max}}\) khi \(R + r = \left| {{Z_L} - {Z_C}} \right| = {Z_L} = 20\Omega \)
Khi đó, \({P_{max}} = \dfrac{{{U^2}}}{{2\left( {R + r} \right)}} = \dfrac{{{{\left( {80\sqrt 2 } \right)}^2}}}{{2.20}} = 320W\)
Cho mạch điện như hình. Biết điện áp \({u_{AB}} = 160\cos 100\pi t\left( V \right)\), \(r{\rm{ }} = {\rm{ }}15\Omega ,\) \(L = \dfrac{1}{{5\pi }}H\). Điều chỉnh biến trở \(R\) để công suất tiêu thụ trên \(R\) cực đại. Tính giá trị của \(R\) và \({P_{Rmax}}\).
+ Hiệu điện thế hiệu dụng: \(U = \dfrac{{160}}{{\sqrt 2 }} = 80\sqrt 2 V\)
+ Cảm kháng: \({Z_L} = \omega L = 100\pi .\dfrac{1}{{5\pi }} = 20\Omega \)
+ Công suất tiêu thụ trên R max khi:
\(\begin{array}{l}{R^2} = {r^2} + {\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)^2}\\ \to R = \sqrt {{r^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} = \sqrt {{{15}^2} + {{\left( {20} \right)}^2}} = 25\Omega \end{array}\)
Công suất cực đại khi đó:
\({P_{{\rm{max}}}} = \dfrac{{{U^2}}}{{2{\rm{r}} + 2\sqrt {{r^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \dfrac{{{{(80\sqrt 2 )}^2}}}{{2.15 + 2\sqrt {{{15}^2} + {{\left( {20} \right)}^2}} }} = 160{\rm{W}}\)