Các dạng bài tập về phóng xạ

Câu 1 Trắc nghiệm

Một lượng chất phóng xạ có khối lượng ban đầu là \({m_0}\). Sau 4 chu kỳ bán rã khối lượng chất phóng xạ còn lại là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau 4 chu kì bán rã là:

\(m = {m_0}{.2^{ - \dfrac{t}{T}}} = {m_0}{.2^{ - \dfrac{{4T}}{T}}} = {m_0}{.2^{ - 4}} = \dfrac{{{m_0}}}{16}\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Giả sử ban đầu có một mẫu chất phóng xạ \(X\) nguyên chất có chu kì bán rã là \(T\) và biến thành hạt nhân \(Y\). Tại thời điểm \(t_0\), tỉ lệ giữa số hạt nhân \(Y\) và hạt nhân \(X\) là \(\dfrac{{13}}{{24}}\). Tại thời điểm \(t = t_0 +2T\) thì tỉ lệ đó là    

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\dfrac{{{N_1}'}}{{{N_1}}} = \dfrac{{{N_0}(1 - {2^{ - \dfrac{{{t_0}}}{T}}})}}{{{N_0}{{.2}^{ - \dfrac{{{t_0}}}{T}}}}} = {2^{\dfrac{{{t_0}}}{T}}} - 1 = \dfrac{{13}}{{24}} \\\to {2^{\dfrac{{{t_0}}}{T}}} = \dfrac{{37}}{{24}}\)

\( \to \dfrac{{{N_2}'}}{{{N_2}}} = {2^{\dfrac{{({t_0} + 2T)}}{T}}} - 1 = {2^{\dfrac{{{t_0}}}{T}}}{.2^2} - 1 = \dfrac{{37}}{{24}}.4 - 1 = \dfrac{{31}}{6}\)

Câu 3 Trắc nghiệm

Đề thi thử THPT chuyên Lam Sơn - 2021

Đồng vị phóng xạ \(_{84}^{210}Po\) phân rã \(\alpha \), biến đổi thành đồng vị bền \(_{82}^{206}Pb\) với chu kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu \(_{84}^{210}Po\) tinh khiết. Đến thời điểm t, tổng số hạt \(\alpha \) và số hạt nhân \(_{82}^{206}Pb\) (được tạo ra) gấp 14 lần số hạt nhân \(_{84}^{210}Po\) còn lại. Giá trị của t bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phương trình phản ứng: \(_{84}^{210}Po \to \alpha  + _{82}^{206}Pb\)

Ta có số Pb được tạo ra chính bằng số hạt He được tạo ra và bằng số Po đã phân rã.

Tại thời điểm t:

Số hạt Po còn lại: \({N_{Po}} = {N_0}{.2^{ - \frac{t}{T}}}\)

Số hạt He và số hạt Pb: \({N_\alpha } = {N_{Pb}} = {N_0}\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)\)

Theo đề bài, ta có: \({N_\alpha } + {N_{Pb}} = 14{N_{Po}}\)

\( \Leftrightarrow 2{N_0}\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right) = 14{N_0}{.2^{ - \frac{t}{T}}} \Leftrightarrow 1 - {2^{ - \frac{t}{T}}} = {7.2^{ - \frac{t}{T}}}\)

\( \Rightarrow {2^{ - \frac{t}{T}}} = \frac{1}{8} = {2^{ - 3}} \Rightarrow \frac{t}{T} = 3 \Rightarrow t = 3T = 3.138 = 414\) ngày.

Câu 4 Trắc nghiệm

Trong khoảng thời gian 7,6 ngày có 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng xa bị phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị đó là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

 

Số hạt nhân mẹ bị phân rã sau 7,6 ngày là:

$0,75{{N}_{0}}={{N}_{0}}\left( 1-{{2}^{-\frac{7,6}{T}}} \right)\Leftrightarrow 0,75=1-{{2}^{-\frac{7,6}{T}}}$

$\Rightarrow {{2}^{-\frac{7,6}{T}}}=0,25\Rightarrow \frac{7,6}{T}=2\Rightarrow T=3,8$ (ngày).

Câu 5 Trắc nghiệm

Poloni là một chất phóng xạ α có chu kì bán rã là 138 ngày. Một mẫu poloni nguyên chất lúc đầu có khối lượng 1g. Sau thời gian t, khối lượng poloni còn lại là 0,707g. Giá trị của t bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_0} = 1g\\m = 0,707g\\T = 138\,ngay\end{array} \right.\)

Khối lượng poloni còn lại được tính theo công thức:

\(\begin{array}{l}m = {m_0}{.2^{ - \frac{t}{T}}} \Rightarrow {2^{ - \frac{t}{{138}}}} = \frac{m}{{{m_0}}} = \frac{{0,707}}{1} \Rightarrow {2^{ - \frac{t}{{138}}}} \approx \frac{1}{{\sqrt 2 }}\\ \Rightarrow {2^{ - \frac{t}{{138}}}} = {2^{ - \frac{1}{2}}} \Rightarrow \frac{t}{{138}} = \frac{1}{2} \Rightarrow t = 69ngay\end{array}\)

Câu 6 Trắc nghiệm

Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ \(\lambda \) . Ở thời điểm ban đầu ( t = 0 ) có \({N_0}\) hạt nhân của chất phóng xạ này. Ở thời điểm t , số hạt nhân còn lại cuả chất phóng xạ này là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Số hạt còn lại của phản ứng phóng xạ : \(N = {N_0}{.2^{\dfrac{{ - t}}{T}}} = {N_0}{e^{ - \lambda t}}\)

Câu 7 Trắc nghiệm

Radon \({}_{}^{222}Ra\) là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã \(T = 3,8\) ngày. Khối lượng Randon lúc đầu là \(m = 2g\). Khối lượng Ra còn lại sau \(19\) ngày là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Khối lượng Ra còn lại sau 19 ngày: \(m = {m_0}{.2^{ - \dfrac{t}{T}}} = {2.2^{ - \dfrac{{19}}{{3,8}}}} = 0,0625g\)

Câu 8 Trắc nghiệm

Hạt nhân \({}_{84}^{210}Po\) có chu kỳ bán rã T,  phóng xạ α biến đổi thành hạt nhân \({}_{82}^{206}Pb\) Ban đầu có 200g chất phóng xạ  \({}_{84}^{210}Po\) nguyên chất thì sau một chu kỳ bán rã khối \({}_{84}^{210}Po\) còn lại là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khối lượng Po còn lại: \(m = {m_0}{2^{ - \dfrac{t}{T}}} = {200.2^{ - \dfrac{T}{T}}} = {200.2^{ - 1}} = 100g\)

Câu 9 Trắc nghiệm

Ban đầu một mẫu chất phóng xạ  nguyên chất có N0  hạt nhân. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Số hạt nhân chưa phân rã sau 3 chu kì là: \(N = {N_0}{.2^{ - \dfrac{t}{T}}} = {N_0}{.2^{ - \dfrac{{3T}}{T}}} = \dfrac{{{N_0}}}{8}\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Một nguồn phóng xạ có chu kì bán rã là T và tại thời điểm ban đầu có 48N0 hạt nhân. Hỏi sau khoảng thời gian 3T, số hạt nhân còn lại là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Số hạt nhân còn lại sau khoảng thời gian 3T là: \(N = 48{N_0}{.2^{ - \dfrac{t}{T}}} = 48{N_0}{.2^{ - \dfrac{{3T}}{T}}} = 6{N_0}\)

Câu 11 Trắc nghiệm

Gọi \(\Delta t\) là khoảng thời gian để số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ giảm đi \(e\) lần (\(e\)  - là cơ số của loga tự nhiên \(\ln e = 1\)). Sau khoảng thời gian \(0,51\Delta t\) chất phóng xạ còn lại bao nhiêu phần trăm lượng ban đầu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: Số hạt phóng xạ còn lại sau thời gian t là: \(N = {N_0}{e^{ - \lambda t}}\)

Lại có: \(\Delta t\) là khoảng thời gian để số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ giảm đi \(e\) lần

\( \Rightarrow N = \dfrac{{{N_0}}}{e} = {N_0}{e^{ - \lambda \Delta t}} \Rightarrow \lambda \Delta t = 1\)

Sau thời gian \(0,51\Delta t\), số hạt còn lại là: \(N = {N_0}{e^{ - \lambda .0,51\Delta t}} = {N_0}{e^{ - 0,51}}\)  (vì \(\lambda \Delta t = 1\))

Ta suy ra: \(\dfrac{N}{{{N_0}}} = {e^{ - 0,51}} = 0,6 = 60\% \)

Vậy sau khoảng thời gian \(0,51\Delta t\) chất phóng xạ còn lại \(60\% \) lượng ban đầu

Câu 12 Trắc nghiệm

Chất phóng xạ Iôt \({}_{53}^{131}\)I có chu kì bán rã 8 ngày đêm. Lúc đầu có 200g chất này. Sau 24 ngày đêm khối lượng Iôt  phóng xạ đã bị biến thành chất khác là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Khối lượng Iot sau 24 ngày đêm phóng xạ đã bị biến thành chất khác là:

\(\Delta m = {m_o}\left( {1 - {2^{ - \dfrac{t}{T}}}} \right) = 200.(1 - {2^{ - \dfrac{{24}}{8}}}) = 175g\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 20 phút. Ban đầu một mẫu chất đó có khối lượng là 2g. Sau 1h40 phút, lượng chất đã phân rã là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

+ Chu kì bán rã T = 20 phút

+ Thời gian t = 1h40 phút = 100 phút = 5T (T = 20 phút)

+ Khối lượng chất đã phân rã là :

\(\Delta m = {m_0}.\left( {1 - {2^{ - \dfrac{t}{T}}}} \right) = 2.\left( {1 - {2^{ - \dfrac{{5T}}{T}}}} \right) = 2.\left( {1 - {2^{ - 5}}} \right) = 1,9375g\)

Câu 14 Trắc nghiệm

Chu kì bán rã của hai chất phóng xạ A và B lần lượt là \({T_A}\) và \({T_B} = {\rm{ }}2{T_A}\). Ban đầu hai khối chất A, B có số hạt nhân như nhau. Sau thời gian \(t{\rm{ }} = {\rm{ }}4{T_A}\) thì tỉ số giữa số hạt nhân A và B đã phóng xạ là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+ Gọi số hạt nhân ban đầu của hai chất phóng xạ A và B là \({N_0}\)

+ Số hạt nhân đã phóng xạ của hai chất phóng xạ A và B sau thời gian t lần lượt là :

\(\Delta {N_A} = {N_0}.(1 - {2^{ - \dfrac{t}{{{T_A}}}}}) = {N_0}.(1 - {2^{ - \dfrac{{4{T_A}}}{{{T_A}}}}}) = \dfrac{{15{N_0}}}{{16}}\)

\(\Delta {N_B} = {N_0}.(1 - {2^{ - \dfrac{t}{{{T_B}}}}}) = {N_0}.(1 - {2^{ - \dfrac{{4{T_A}}}{{{T_B}}}}}) = {N_0}.(1 - {2^{ - \dfrac{{4{T_A}}}{{2{T_A}}}}}) = \dfrac{{3{N_0}}}{4}\)

=> Tỉ số giữa số hạt nhân A và B đã phóng xạ là \(\dfrac{{\Delta {N_A}}}{{\Delta {N_B}}} = \dfrac{{\dfrac{{15}}{{16}}}}{{\dfrac{3}{4}}} = \dfrac{5}{4}\)

Câu 15 Trắc nghiệm

Gọi \(\tau \) là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi 4 lần. Sau thời gian \(2\tau \) số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ \(\tau \) là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi 4 lần: \({N_0}{.2^{ - \dfrac{\tau }{T}}} = \dfrac{{{N_0}}}{4} \Rightarrow \tau  = 2T\)

+ Số hạt nhân còn lại sau thời gian \(2\tau \) là \(N = {N_0}{.2^{ - \dfrac{t}{T}}} = {N_0}{.2^{ - \dfrac{{2\tau }}{T}}} = {N_0}{.2^{ - \dfrac{{4T}}{T}}} = \dfrac{{{N_0}}}{{16}}\)

 Số hạt nhân còn lại chiếm so với số hạt nhân ban đầu là: \(\dfrac{N}{{{N_0}}} = \dfrac{1}{{16}} = 0,0625 = 6,25\% \)

Câu 16 Trắc nghiệm

Đồng vị \({}_{27}^{60}Co\) là chất phóng xạ \({\beta ^ - }\) với chu kỳ bán rã \(T{\rm{ }} = {\rm{ }}5,33\) năm. Sau một năm, khối lượng \({}_{27}^{60}Co\) bị phân rã chiếm bao nhiêu phần trăm so với khối lượng ban đầu ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Khối lượng Co bị phân rã \(\Delta m = {m_0}\left( {1 - {2^{ - \dfrac{t}{T}}}} \right)\)

 + Phần trăm khối lượng bị phân rã: \(\dfrac{{\Delta m}}{{{m_0}}} = 1 - {2^{ - \dfrac{t}{T}}} = 1 - {2^{ - \dfrac{1}{{5,33}}}} = 0,122 = 12,2\% \)

Câu 17 Trắc nghiệm

Đồng vị \(^{210}Po\) phóng xạ \(\alpha \) và biến thành một hạt nhân chì \(^{206}Pb\). Ban đầu có \(0,168\left( g \right)Po\), sau một chu kì bán rã, thể tích của khí Heli sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn (1mol khí trong điều kiện tiêu chuẩn chiếm một thể tích \(22,4l\)) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(^{210}Po{ \to ^{206}}Pb{ + ^4}He\)

=> Số mol chì được tạo ra chính bằng số mol Heli

Lại có, khối lượng chì được tạo ra sau một chu kì bán rã là:

\({m_{Pb}} = \dfrac{{\Delta {m_{Po}}}}{{{A_{Po}}}}.{A_{Pb}} = {m_0}\dfrac{{{A_{Pb}}}}{{{A_{Po}}}}(1 - {2^{\dfrac{t}{T}}}) = 0,168\dfrac{{206}}{{210}}(1 - {2^{ - \dfrac{T}{T}}}) = 0,0824g\)

=> Số mol chì được tạo thành trong thời gian đó là: \(n = \dfrac{{{m_{Pb}}}}{{{A_{Pp}}}} = \dfrac{{0,00824}}{{206}} = {4.10^{ - 4}}\left( {mol} \right)\)

=> Thể tích khí Heli sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn sau một chu kì bán rã là:

\(V = n.22,4 = {4.10^{ - 4}}.22,4 = 8,{96.10^{ - 3}}l = 8,96ml\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Hạt nhân \({}_{84}^{210}Po\) có chu kỳ bán rã \(T\),  phóng xạ \(\alpha \) biến đổi thành hạt nhân \({}_{82}^{206}Pb\). Ban đầu có \(200g\) chất phóng xạ  \({}_{84}^{210}Po\) nguyên chất thì sau một chu kỳ bán rã khối lượng chì được tạo thành là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Nhận xét : \(t = T\) nên ta dùng hàm mũ 2 để giải cho nhanh bài toán:

- Khối lượng Po bị phân rã sau một chu kì bán rã là :

\(\begin{array}{l}\Delta m = {m_0}(1 - {2^{ - \dfrac{t}{T}}}) = 200(1 - {2^{ - 1}})\\ \Rightarrow \Delta m{\rm{ }} = 100g\end{array}\)

 - Suy ra khối lượng của Pb được tạo thành :    \({m_{Pb}} = \dfrac{{\Delta {m_{Po}}.{A_{Pb}}}}{{{A_{Po}}}} = \dfrac{{100}}{{210}}.206 = 98,1g\)

Câu 19 Trắc nghiệm

84210Po là đồng vị phóng xạ α và biến đổi thành hạt nhân chì bền với chu kì bán rã T = 138 ngày. Thời gian cần thiết để tổng số hạt chì và hạt α được tạo ra gấp 6 lần số hạt 84210Po còn lại trong mẫu chất phóng xạ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phương trình phản ứng: \({}_{84}^{210}Po \to \alpha  + {}_{82}^{206}Pb\)

Số hạt nhân Po còn lại trong mẫu: \({N_{Po}} = {N_0}{.2^{ - \dfrac{t}{T}}}\)

Số hạt nhân Pb và \(\alpha \) được tạo thành: \({N_{Pb}} = {N_\alpha } = {N_0}\left( {1 - {2^{ - \dfrac{t}{T}}}} \right)\)

Tổng số hạt chì và hạt α được tạo ra: \({N_{Pb}} + {N_\alpha } = 2{N_0}\left( {1 - {2^{ - \dfrac{t}{T}}}} \right)\)

Theo bài ra ta có:

\(\begin{array}{l}{N_{Pb}} + {N_\alpha } = 6.{N_{Po}}\\ \Leftrightarrow 2{N_0}.\left( {1{\rm{ }}-{\rm{ }}{2^{ - \dfrac{t}{T}}}} \right) = 6{N_0}{.2^{ - \dfrac{t}{T}}}\\ \Rightarrow {2^{ - \dfrac{t}{T}}} = \dfrac{1}{4}\end{array}\)

\( \Rightarrow t = 2T = 276\) (ngày)

Câu 20 Trắc nghiệm

Tính chu kì bán rã T của một chất phóng xạ, cho biết tại thời điểm \({t_1}\), tỉ số giữa hạt con và hạt mẹ là 7, tại thời điểm \({t_2}\) sau \({t_1}\)  414 ngày thì tỉ số đó là 63.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Tại thời điểm \({t_1}\) ta có: \(\dfrac{{\Delta N}}{N} = \dfrac{{(1 - {e^{ - \lambda {t_1}}})}}{{{e^{ - \lambda {t_1}}}}} = 7 \Rightarrow {e^{ - \lambda {t_1}}} = \dfrac{1}{8}\)  (1)

+ Tại thời điểm \({t_2} = {\rm{ }}{t_1} + {\rm{ }}414\) ta có :

\(\dfrac{{\Delta N}}{N} = \dfrac{{(1 - {e^{ - \lambda {t_2}}})}}{{{e^{ - \lambda {t_2}}}}} = 63 \Rightarrow \dfrac{{(1 - {e^{ - \lambda ({t_1} + 414)}})}}{{{e^{ - \lambda ({t_1} + 414)}}}} = 63 \Rightarrow \dfrac{{(1 - {e^{ - \lambda {t_1}}}.{e^{ - 414\lambda }})}}{{{e^{ - \lambda {t_1}}}.{e^{ - 414\lambda }}}} = 63\) (2)

Thay (1) vào (2) ta được:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{1 - 0,125.{e^{ - 414\lambda }}}}{{0,125.{e^{ - 414\lambda }}}} = 63\\ \Rightarrow {e^{ - 414\lambda }} = 0,125\\ \Rightarrow \lambda  = \dfrac{{ - \ln 0,125}}{{414}} = \dfrac{{\ln 2}}{T}\end{array}\)

\( \Rightarrow T = \dfrac{{414.\ln 2}}{{ - \ln 0,125}} = 138\)  ngày