Đề thi thử THPT chuyên Lam Sơn - 2021
Công thoát của electron khỏi một kim loại là \(6,{625.10^{ - 19}}J\). Biết \(h = 6,{625.10^{ - 34}}J.s\), \(c = {3.10^8}m/s\). Giới hạn quang điện của kim loại này là
Giới hạn quang điện của kim loại này là:
\({\lambda _0} = \frac{{hc}}{A} = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{6,{{625.10}^{ - 19}}}} = {3.10^{ - 7}}m = 300nm\)
Một tấm pin Mặt Trời được chiếu sáng bởi chùm sáng đơn sắc có tần số \(5.10^{14} Hz\). Biết công suất chiếu sáng vào tấm pin là \(0,1 W\). Lấy \(h = 6,{625.10^{-34}} J.s\). Số phôtôn đập vào tấm pin trong mỗi giây là
+ Năng lượng của một photon: \(\varepsilon = hf = 6,{625.10^{ - 34}}{.5.10^{14}} = 3,{3125.10^{ - 19}}J\)
+ Công suất chiếu sáng vào tấm pin: \(P = n\varepsilon \to n = \dfrac{P}{\varepsilon } = \dfrac{{0,1}}{{3,{{3125.10}^{ - 19}}}} \approx 3,{02.10^{17}}\)
Cường độ dòng quang điện bão hòa
Đối với mỗi ánh sáng thích hợp (có \(\lambda \le {\lambda _0}\) ) cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ với cường độ của chùm sáng kích thích.
Dòng quang điện đạt đến giá trị bão hòa khi:
Dòng quang điện đạt đến giá trị bão hòa khi tất cả các electron bật ra từ catốt khi catốt được chiếu sáng đều đi về được anốt
Đồ thị nào dưới đây vẽ đúng đường đặc trưng Vôn - Ampe của tế bào quang điện?
Đồ thị đường đặc trưng Vôn-Ampe của tế bào quang điện:
Khi đã có dòng quang điện thì nhận định nào sau đây là sai?
A, B, D - đúng
C - sai vì cường độ dòng quang điện bão phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích
Cường độ chùm sáng chiếu vào catốt tế bào quang điện tăng thì:
Ta có: cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ chùm sáng kích thích chiếu tới
=> Khi cường độ chùm sáng chiếu vào catốt tế bào quang điện tăng thì cường độ dòng quang điện bão hòa tăng
Khi có hiện tượng quang điện xảy ra trong tế bào quang điện, phát biểu nào sau đây là sai?
A, B, D - đúng
C - sai vì: Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích
Động năng ban đầu cực đại của quang electron tách khỏi kim loại khi chiều sáng thích hợp không phụ thuộc vào:
Động năng ban đầu cực đại của quang electron tách khỏi kim loại khi chiều sáng thích hợp không phụ thuộc vào cường độ của chùm sáng kích thích mà chỉ phụ thuộc vào bước sóng (tần số) của ánh sáng kích thích và bản chất kim loại dùng làm catốt
Theo các quy ước thông thường, công thức nào sau đây đúng cho trường hợp dòng quang điện triệt tiêu?
Khi dòng quang điện triệt tiêu, ta có:
\(e{U_h} = \frac{1}{2}mv_{{\rm{max}}}^2\)
Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng \({\lambda _1}\) và \({\lambda _2}\) vào một tấm kim loại. Các electron bật ra với vận tốc ban đầu cực đại lần lượt là v1 và v2 với \({v_1} = {\rm{ }}2{v_2}\) . Tỉ số các hiệu điện thế hãm \({U_{h1}}/{U_{h2}}\) để dòng quang điện triệt tiêu là:
Ta có: \(e{U_h} = \frac{1}{2}mv_{{\rm{max}}}^2\)
\( \to \frac{{e{U_{{h_1}}}}}{{e{U_{{h_2}}}}} = \frac{{\frac{1}{2}mv_{\rm{1}}^2}}{{\frac{1}{2}mv_2^2}} \to \frac{{{U_{{h_1}}}}}{{{U_{{h_2}}}}} = \frac{{v_{\rm{1}}^2}}{{v_2^2}} = \frac{{4v_2^2}}{{v_2^2}} = 4\)
Cường độ dòng quang điện bão hòa được xác định bởi:
Cường độ dòng quang điện bão hòa được xác định bởi:
\({I_{bh}} = \frac{q}{t} = \frac{{{N_e}.e}}{t} = {n_e}.e\)
Trong 10s, số electron đến được anốt của tế bào quang điện là 3.1016. Cường độ dòng quang điện lúc đó là:
Ta có:
\({I_{bh}} = {n_e}.e = \frac{{{N_e}.e}}{t} = \frac{{{{3.10}^{16}}.1,{{6.10}^{ - 19}}}}{{10}} = 4,{8.10^{ - 4}}A\)
Giả sử các electron đến được anốt của tế bào quang điện đều bị hút về anốt, khi đó dòng quang điện có cường độ I = 0,32mA. Số electron thoát ra khỏi catốt trong mỗi giây là:
Ta có: Cường độ dòng quang điện khi đó là dòng quang điện bão hòa:
\({I_{bh}} = {n_e}.\left| e \right| \to {n_e} = \frac{{{I_{bh}}}}{{\left| e \right|}} = \frac{{0,{{32.10}^{ - 3}}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}}} = {2.10^{15}}\)
=> Số electron thoát ra khỏi catốt trong mỗi giây là ne = 2.1015
Số photon của nguồn sáng phát ra trong thời gian t là:
Số photon của nguồn sáng phát ra trong thời gian t được xác định bởi biểu thức:
\({N_p} = \frac{{Pt}}{\varepsilon } = \frac{{P\lambda }}{{hc}}t\)
Một đèn laze có công suất phát sáng 1W phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(0,7\mu m.\)
Cho \(h{\rm{ }} = {\rm{ }}6,{625.10^{ - 34}}Js,{\rm{ }}c{\rm{ }} = {\rm{ }}{3.10^8}m/s.\) . Số photon của nó phát ra trong 1 giây là:
Ta có: Số photon của đèn phát ra trong 1 giây là:
\({N_p} = \frac{{Pt}}{\varepsilon } = \frac{{P\lambda }}{{hc}}t = \frac{{1.0,{{7.10}^{ - 6}}}}{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}.1 = 3,{522.10^{18}}\)
Hiệu suất lượng tử hay hiệu suất quang điện được xác định bởi:
Hiệu suất lượng tử được xác định bởi:
\(H = \frac{{{n_e}}}{{{n_p}}}100\% = \frac{{{I_{bh}}.hc}}{{P\lambda e}}100\% \)
Chiếu chùm ánh sáng có công suất 3W, bước sóng \(0,35\mu m\) vào catốt của tế bào quang điện có công thoát electron 2,48eV thì đo được cường độ dòng quang điện bão hòa là 0,02A. Hiệu suất lượng tử bằng:
Ta có: Hiệu suất lượng tử :
\(H = \frac{{{n_e}}}{{{n_p}}}100\% = \frac{{{I_{bh}}.hc}}{{P\lambda e}}100\% = \frac{{0,02.6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{3.0,{{35.10}^{ - 6}}.1,{{6.10}^{ - 19}}}}100\% = 2,366\% \)
Catốt của một tế bào quang điện làm bằng Xeđi được chiếu bởi bức xạ có \(\lambda = {\rm{ }}0,3975\mu m\) . Cho cường độ dòng quang điện bão hòa \(2\mu A\) và hiệu suất quang điện H = 0,5%. Số photon tới catốt trong mỗi giây là
Ta có:
+ Hiệu suất lượng tử:
\(H = \frac{{{n_e}}}{{{n_p}}}100\% \)
Mặt khác, ta có:
\({n_e} = \frac{{{N_e}}}{t} = \frac{{{I_{bh}}}}{e}\)
\( \to {n_p} = \frac{{{n_e}}}{H} = \frac{{{I_{bh}}}}{{eH}} = \frac{{{{2.10}^{ - 6}}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}.\frac{{0,5}}{{100}}}} = 2,{5.10^{15}}\)
=> Số photon tới catốt trong mỗi giây là: np
Chiếu chùm tia sáng đơn sắc có bước sóng 0,5μm vào catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0,66μm. Hiệu điện thế cần đặt giữa anốt và catốt để triệt tiêu dòng quang điện là:
Ta có:
\(\begin{gathered}\varepsilon = hf = A + {{\text{W}}_{{d_0}(m{\text{ax)}}}} \\= A +\dfrac{1}{2}mv_{{\text{max}}}^2 \\= A + e{U_h} \to {U_h} = \dfrac{{\varepsilon - A}}{e} \hfill \\= \dfrac{{\dfrac{{hc}}{\lambda } - \dfrac{{hc}}{{{\lambda _0}}}}}{e} \\=\dfrac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}(\dfrac{1}{{0,{{5.10}^{ - 6}}}} - \dfrac{1}{{0,{{66.10}^{ - 6}}}})}}{{ - 1,{{6.10}^{-19}}}} \\= - 0,6V \hfill \\\end{gathered} \)