Trong mạch \(RLC\) mắc nối tiếp, độ lệch pha giữa dòng điện và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch phụ thuộc:
+ Độ lệch pha \(\varphi \) giữa \(u\) và \(v\) được tính bởi công thức: \(\tan \varphi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\)
+ Vì điện trở: \(R > 0 \to \tan \varphi \) phụ thuộc vào \({Z_L}\) và \({Z_C}\) => Phụ thuộc vào tính chất của mạch điện (mạch có tính dung kháng hay cảm kháng)
Trong mạch xoay chiều nối tiếp thì dòng điện nhanh hay chậm pha so với hiệu điện thế ở hai đầu của đoạn mạch là tuỳ thuộc:
+ Độ lệch pha \(\varphi \) giữa \(u\) và được tính bởi công thức: \(\tan \varphi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\)
+ Vì điện trở: \(R > 0 \to \tan \varphi \) phụ thuộc vào \({Z_L}\) và \({Z_C}\)
=> Phụ thuộc vào tính chất của mạch điện (mạch có tính dung kháng hay cảm kháng) hay chính là phụ thuộc vào \(L,C,\omega \)
Cho một mạch điện xoay chiều gồm \(RLC\) mắc nối tiếp. Hệ số công suất \(cos\varphi = {\rm{ }}0\) khi và chỉ khi:
Ta có, hệ số công suất: \({\rm{cos}}\varphi = \dfrac{R}{Z} = \dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\)
=> Để hệ số công suất \({\rm{cos}}\varphi = {\rm{0}}\) thì điện trở \(R = 0\)
Trong đoạn mạch RLC, mắc nối tiếp đang xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Tăng dần tần số dòng điện và giữ nguyên các thông số của mạch, kết luận nào sau đây là không đúng?
+ Mạch cộng hưởng thì khi đó: \(\left\{ \begin{array}{l}{Z_L} = {Z_C}\\Z = R\end{array} \right.\)
+ Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{Z_L} = \omega L = 2\pi fL\\{Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{2\pi fC}}\end{array} \right.\)
+ Khi tăng dần tần số dòng điện và giữ nguyên các thông số của mạch thì \({Z_L}\) tăng và\({Z_C}\) giảm
=> \(Z\) tăng
=> hệ số công suất: \({\rm{cos}}\varphi = \frac{R}{Z}\) giảm và \(I\) giảm
=> A,B,D đúng
+ Vì \({Z_C}\) và \(I\) giảm => \({U_C} = I.{Z_C}\) cũng giảm => C sai
Một mạch điện gồm \(R = 60\Omega \), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = \frac{{0,4}}{\pi }H\) và tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\) mắc nối tiếp, biết \(f = 50Hz\).Tính tổng trở trong mạch, và độ lệch pha giữa \(u\) và \(i\)?
\(cos\varphi\)
Ta có:
+ Cảm kháng: \({Z_L} = \omega L = 2\pi f.L = 2\pi .50.\dfrac{{0,4}}{\pi } = 40\Omega \)
+ Dung kháng: \({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} = \dfrac{1}{{2\pi f.C}} = \dfrac{1}{{2\pi .50.\dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }}} = 100\Omega \)
+ Tổng trở của mạch: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} = \sqrt {{{60}^2} + {{\left( {40 - 100} \right)}^2}} = 60\sqrt 2 \Omega \)
+ Độ lệch pha của điện áp so với dòng điện trong mạch:
\(\begin{array}{l}\tan \varphi = \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = \dfrac{{40 - 100}}{{60}} = - 1\\ \to \varphi = - \dfrac{\pi }{4}\end{array}\)
Mạch điện gồm cuộn dây có điện trở \(R = 30\Omega \) , cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm \(L = \frac{{0,6}}{\pi }H\) mắc nối tiếp vào tụ điện có điện dung \(C = \frac{{100}}{\pi }\mu F\). Điện áp giữa hai đầu đoạn mach biến thiên điều hòa với tần số \(50Hz\). Tổng trở của đoạn mach có giá trị là:
+ Cảm kháng: \({Z_L} = \omega L = 2\pi f.L = 2\pi .50.\frac{{0,6}}{\pi } = 60\Omega \)
+ Dung kháng: \({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{2\pi fC}} = \frac{1}{{2\pi .50.\frac{{100}}{\pi }{{.10}^{ - 6}}}} = 100\Omega \)
+ Tổng trở của mạch: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} = \sqrt {{{30}^2} + {{\left( {60 - 100} \right)}^2}} = 50\Omega \)
Cho đoạn mạch \(RC\) mắc nối tiếp vào nguồn điện xoay chiều. Biết \(R = 30\Omega \), và các điện áp như sau: \({U_R} = 90V\), \({U_C} = 150V\), tần số dòng điện là \(50Hz\). Hãy tìm điện dung của tụ:
Ta có:
+ Cường độ dòng điện trong mạch: \(I = \dfrac{{{U_R}}}{R} = \dfrac{{90}}{{30}} = 3A\)
+ Dung kháng: \({Z_C} = \dfrac{{{U_C}}}{I} = \dfrac{{150}}{3} = 50\Omega \)
Mặt khác, ta có: \({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} \to C = \dfrac{1}{{\omega {Z_C}}} = \dfrac{1}{{2\pi f.{Z_C}}} = \dfrac{1}{{2\pi .50.50}} = \dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{{5\pi }}F\)
Một cuộn dây có điện trở thuần \(40\Omega \). Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu cuộn dây và dòng điện qua cuộn dây là \({45^0}\). Tính cảm kháng và và tổng trở của cuộn dây?
Mạch của ta gồm có cảm kháng \({Z_L}\) và điện trở thuần \(R = 40\Omega \)
+ Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu cuộn dây và dòng điện qua cuộn dây là:
\(\begin{array}{l}\tan \varphi = \dfrac{{{Z_L}}}{R} \leftrightarrow \tan {45^0} = \dfrac{{{Z_L}}}{R}\\ \to {Z_L} = R\tan {45^0} = 40\Omega \end{array}\)
+ Tổng trở của cuộn dây: \({Z_{cd}} = \sqrt {{R^2} + Z_L^2} = \sqrt {{{40}^2} + {{40}^2}} = 40\sqrt 2 \Omega \)
Mạch \(RLC\) mắc nối tiếp có \(C = \dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\); \(L = \dfrac{1}{\pi }H\). Mạch điện trên được mắc vào dòng điện trong mạch xoay chiều có \(f\) thay đổi. Tìm \(f\) để dòng điện trong mạch đạt giá trị cực đại?
Khi \(f\) thay đổi để dòng điện trong mạch đạt giá trị cực đại \({I_{{\rm{max}}}}\) thì khi đó mạch xay ra cộng hưởng: \({Z_L} = {Z_C}\)
\({Z_L} = {Z_C} \leftrightarrow 2\pi f.L = \dfrac{1}{{2\pi f.C}} \to f = \dfrac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} = \dfrac{1}{{2\pi \sqrt {\dfrac{1}{\pi }.\dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }} }} = 50Hz\)
Mạch \(RLC\) mắc nối tiếp khi đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế xoay chiều \(U{\rm{ }} = {\rm{ }}50{\rm{ }}V\) thì cường độ dòng điện trong mạch là \(2A\). Biết độ lệch pha giữa \(u\) và \(i\) là \(\dfrac{\pi }{6}\), giá trị điện trở trong mạch điện là:
+ Ta có, tổng trở của mạch \(Z = \dfrac{U}{I} = \dfrac{{50}}{2} = 25\Omega \)
+ Độ lệch pha giữa \(u\) và \(i\) là \(\varphi = \dfrac{\pi }{6}\)
=> \({\rm{cos}}\varphi = \dfrac{R}{Z} \to R = Z.c{\rm{os}}\varphi = 25.c{\rm{os}}\dfrac{\pi }{6} = 12,5\sqrt 3 \Omega \)
Mạch \(RLC\) mắc nối tiếp có \(L\) thay đổi được mắc vào mạch điện \(200V{\rm{ }} - {\rm{ }}50{\rm{ }}Hz\). Khi hiện tượng cộng hưởng xảy ra công suất trong mạch là \(100W\). Tìm điện trở trong mạch?
Ta có, khi xảy ra cộng hưởng thì công suất của mạch đạt cực đại: \({P_{{\rm{max}}}} = \frac{{{U^2}}}{R}\)
\( \to R = \frac{{{U^2}}}{{{P_{{\rm{max}}}}}} = \frac{{{{200}^2}}}{{100}} = 400\Omega \)
Điện trở \(R = 30\Omega \) và một cuộn dây mắc nối tiếp với nhau. Khi đặt hiệu điện thế không đổi \(24V\) vào hai đầu mạch này thì dòng điện qua nó là \(0,6A\). Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều có \(f{\rm{ }} = {\rm{ }}50Hz\) vào hai đầu mạch thì dòng điện trong mạch lệch pha \({45^0}\) so với hiệu điện thế này. Tính điện trở thuần \(r\) và \(L\) của cuộn dây?
+ Khi đặt hiệu điện thế không đổi thì tổng trở của mạch: \(Z = R + r\)
+ Ta có: \(Z = \frac{U}{I} = \frac{{24}}{{0,6}} = 40\Omega \)
Ta suy ra: \(R + r = 40 \to r = 40 - R = 40 - 30 = 10\Omega \)
+ Khi đặt hiệu điện thế xoay chiều có \(f = 50Hz\) vào hai đầu mạch thì \(u\) và \(i\) lệch pha nhau góc \(\varphi = {45^0}\)
Ta có: \(\tan \varphi = \frac{{{Z_L}}}{{R + r}} \leftrightarrow \tan {45^0} = \frac{{{Z_L}}}{{40}} \to {Z_L} = 40\tan {45^0} = 40\Omega \)
+ Mặt khác, ta có: \({Z_L} = \omega L = 2\pi f.L \to L = \frac{{{Z_L}}}{{2\pi f}} = \frac{{40}}{{2\pi .50}} = 0,127H\)
Mạch gồm \(2\) trong \(3\) phần tử \(R,L,C\) nối tiếp. Hiệu điện thế ở hai đầu mạch và dòng điện trong mạch là \(u = 50\sqrt 2 \sin \left( {100\pi t} \right)V\) và \(i = 2\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)A\). Hai phần tử đó là những phần tử:
+ Ta có: \(u = 50\sqrt 2 \sin \left( {100\pi t} \right)V = 50\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)V\)
\(i = 2\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)A\)
Ta suy ra: Độ lệch pha giữa \(u\) và \(i\) là \(\varphi = 0\) hay \(u\) và \(i\) cùng pha với nhau
=> Mạch chỉ chứa R hoặc mạch RLC trong đó \({Z_L} = {Z_C}\)
=> Cả 3 phương án A, B, C đều sai
Trong một đọan mạch \(R,L,C\) mắc nối tiếp, lần lượt gọi \({U_{0R}},{U_{0L}},{\rm{ }}{U_{0C}}\) là hiệu điện thế cực đại giữa hai đầu điện trở, cuộn dây, tụ điện. Biết \(2{U_{0R}} = {\rm{ }}{U_{0L}} = {\rm{ }}2{U_{0C}}\) . Xác định độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế ?
Ta có độ lệch pha giữa \(u\) và \(i\) được xác định bởi biểu thức: \(\tan \varphi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = \frac{{{U_L} - {U_C}}}{{{U_R}}} = \frac{{{U_{0L}} - {U_{0C}}}}{{{U_{0R}}}}\) (1)
Mặt khác, theo đầu bài ta có:
\(2{U_{0R}} = {U_{0L}} = 2{U_{0C}} \to \left\{ \begin{array}{l}{U_{0R}} = {U_{0C}}\\{U_{0L}} = 2{U_{0C}}\end{array} \right.\)
Thay vào (1) ta được: \(\tan \varphi = \frac{{2{U_{0C}} - {U_{0C}}}}{{{U_{0C}}}} = 1 \to \varphi = \frac{\pi }{4}\)
=> \(u\) sớm pha hơn \(i\) một góc \(\frac{\pi }{4}\)
Một đoạn mạch xoay chiều gồm một điện trở thuần \(R = 100\Omega \), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = \dfrac{1}{\pi }H\) và một tụ điện có điện dung \(C = \dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}F\) mắc nối tiếp giữa hai điểm có hiệu điện thế \(u = 200\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t} \right)V\) . Công suất của mạch khi đó có giá trị là:
+ Cảm kháng: \({Z_L} = \omega L = 100\pi .\dfrac{1}{\pi } = 100\Omega \)
+ Dung kháng: \({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} = \dfrac{1}{{100\pi .\dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}}} = 200\Omega \)
+ Tổng trở của mạch: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} = \sqrt {{{100}^2} + {{\left( {100 - 200} \right)}^2}} = 100\sqrt 2 \Omega \)
+ Công suất của mạch: \(P = UI\cos \varphi = \dfrac{{{U^2}}}{{{Z^2}}}R = \dfrac{{{{200}^2}}}{{{{\left( {100\sqrt 2 } \right)}^2}}}.100 = 200W\)
Đặt vào cuộn dây có điện thở thuần \(r\) và độ tự cảm \(L\) một hiệu điện thế \(u = {U_0}cos100\pi t{\rm{ }}\left( V \right)\). Dòng điện qua cuộn dây là \(10A\) và trễ pha \(\dfrac{\pi }{3}\) so với \(u\). Biết công suất tiêu hao trên cuộn dây là \(P{\rm{ }} = {\rm{ }}200W\). Giá trị của \({U_0}\) bằng:
Theo đầu bài ta có độ lệch pha của \(u\) so với \(i\) là \(\varphi = \dfrac{\pi }{3}\)
+ Công suất tiêu hao: \(P = UI\cos \varphi \to U = \dfrac{P}{{I\cos \varphi }} = \dfrac{{200}}{{10.c{\rm{os}}\dfrac{\pi }{3}}} = 40V\)
+ Ta suy ra: \({U_0} = U\sqrt 2 = 40\sqrt 2 V\)
Mạch \(RLC\) nối tiếp. Cho \(U = {\rm{ }}200V\); \(R = 40\sqrt 3 \Omega \); \(L = \dfrac{{0,5}}{\pi }(H)\); \(C = \dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{{9\pi }}(F)\); \(f = 50Hz\). Cường độ hiệu dụng trong mạch là:
+ Cảm kháng: \({Z_L} = \omega L = 2\pi f.L = 2\pi .50.\dfrac{{0,5}}{\pi } = 50\Omega \)
+ Dung kháng: \({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} = \dfrac{1}{{2\pi f.C}} = \dfrac{1}{{2\pi .50.\dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{{9\pi }}}} = 90\Omega \)
+ Tổng trở của mạch: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} = \sqrt {{{\left( {40\sqrt 3 } \right)}^2} + {{\left( {50 - 90} \right)}^2}} = 80\Omega \)
+ Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch: \(I = \dfrac{U}{Z} = \dfrac{{200}}{{80}} = 2,5A\)
Mạch gồm điện trở, cuộn thuần cảm và tụ điện nối tiếp. Biết hiệu điện thế hiệu dụng là \({U_R} = 120V\), \({U_C} = {\rm{ }}100V\),\({U_L} = {\rm{ }}50V\). Nếu mắc thêm một tụ điện có điện dung bằng giá trị và song song với tụ điện nói trên thì hiệu điện thế trên điện trở là bao nhiêu? Coi hiệu điện thế hai đầu mạch là không đổi.
+ Hiệu điện thế hai đầu mạch: \(U = \sqrt {U_R^2 + {{\left( {{U_L} - {U_C}} \right)}^2}} = \sqrt {{{120}^2} + {{\left( {100 - 50} \right)}^2}} = 130V\)
+ Theo đầu bài, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_R} = 120V\\{U_C} = 100V\\{U_L} = 50V\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{Z_L} = \dfrac{5R}{{12}}\\{Z_C} = \dfrac{5R}{{6}}\end{array} \right.\)
+ Khi mắc thêm một tụ điện có điện dung bằng giá trị và song song với tụ điện cũ thì khi đó:
\(C' = {C_1} + {C_2} = 2C \to {Z_{C'}} = \dfrac{1}{{\omega C'}} = \dfrac{{{Z_C}}}{2} = \dfrac{5R}{{2.6}} = \dfrac{5R}{{12}}\)
+ Tổng trở của mạch khi đó: \(Z' = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_{C'}}} \right)}^2}} = R\)
Nhân cả hai vế với \(I'\) ta được: \(U = {U_R}' = 130V\)
Dòng điện chạy qua đoạn mạch xoay chiều có dạng \(i = 2cos100\pi t\left( A \right)\), hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là \(12V\) và sớm pha \(\dfrac{\pi }{3}\) so với dòng điện. Biểu thức của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
Ta có:
+ Hiệu điện thế hiệu dụng \(U = 12V \to {U_0} = U\sqrt 2 = 12\sqrt 2 V\)
+ \(u\) sớm pha hơn \(i\) một góc \(\dfrac{\pi }{3}\) , ta suy ra: \({\varphi _u} - {\varphi _i} = \dfrac{\pi }{3} \to {\varphi _u} = \dfrac{\pi }{3} + 0 = \dfrac{\pi }{3}rad\)
=> Biểu thức của hiệu điện thế giữa hai đoạn mạch là: \(u = 12\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)V\)
Điện trở \(R = 80\Omega \) nối tiếp với cuộn thuần cảm \(L = \dfrac{{0,8}}{\pi }\left( H \right)\) vào hiệu điện thế \(u = 120\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{4}} \right)V\). Biểu thức dòng điện trong mạch là:
+ Cảm kháng: \({Z_L} = \omega L = 100\pi .\dfrac{{0,8}}{\pi } = 80\Omega \)
+ Tổng trở của mạch: \(Z = \sqrt {{R^2} + Z_L^2} = \sqrt {{{80}^2} + {{80}^2}} = 80\sqrt 2 \Omega \)
+ Cường độ dòng điện cực đại trong mạch: \({I_0} = \dfrac{{{U_0}}}{Z} = \dfrac{{120\sqrt 2 }}{{80\sqrt 2 }} = 1,5A\)
+ Độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện: \(\tan \varphi = \dfrac{{{Z_L}}}{R} = \dfrac{{80}}{{80}} = 1 \to \varphi = \dfrac{\pi }{4}\)
=> Điện áp nhanh pha hơn dòng điện một góc \(\dfrac{\pi }{4}\)
Ta suy ra: \({\varphi _u} - {\varphi _i} = \dfrac{\pi }{4} \to {\varphi _i} = {\varphi _u} - \dfrac{\pi }{4} = \dfrac{\pi }{4} - \dfrac{\pi }{4} = 0\)
=> Biểu thức dòng điện trong mạch khi đó: \(i = 1,5\cos \left( {100\pi t} \right)A\)