Biểu thức nào sau đây là sai khi xác định năng lượng điện từ của mạch dao động LC là:
Năng lượng điện từ của mạch dao động LC được xác định bằng biểu thức:
=> Các phương án A, B, C – đúng
Phương án D - sai
Trong khoảng không gian giữa hai bản tụ của một mạch LC tồn tại năng lượng
Năng lượng điện trường tập trung trong khoảng không gian giữa hai bản tụ (nói tắt là tập trung trong tụ điện)
Chọn phát biểu đúng khi nói về năng lượng từ trường trong mạch dao động điện từ:
A – sai vì: Năng lượng điện trường cực đại: \({{\rm{W}}_{{d_{max}}}} = \dfrac{1}{2}CU_0^2 = \dfrac{1}{2}\dfrac{{Q_0^2}}{C}\)
B – sai vì: Năng lượng điện trường biến thiên với tần số \(2f\)
C - đúng
D - sai vì năng lượng điện trường biến thiên với chu kì \(T' = \dfrac{T}{2}\)
Mạch dao động LC gồm cuộn cảm và tụ điện có điện dung \(C = 60nF\). Khi điện tích trong mạch là \(2\mu C\) thì năng lượng điện trường trong mạch có giá trị là:
Ta có, năng lượng điện trường trong mạch: \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}\dfrac{{{q^2}}}{C} = \dfrac{1}{2}\dfrac{{{{\left( {{{2.10}^{ - 6}}} \right)}^2}}}{{{{60.10}^{ - 9}}}} = \dfrac{1}{3}{.10^{ - 4}}J\)
Chọn câu phát biểu sai. Trong mạch LC dao động điện từ điều hòa.
A – sai vì: Luôn có sự trao đổi năng lượng giữa năng lượng điện trường trong tụ điện và năng lượng từ trường trong cuộn cảm (Năng lượng điện trường tăng thì năng lượng từ trường giảm và ngược lại năng lượng điện trường giảm thì năng lượng từ trường tăng)
B - đúng
C - sai vì: Tổng năng lượng điện trường trong tụ điện và năng lượng từ trường của cuộn cảm là năng lượng điện từ:
là hằng số
D – sai vì: Cường độ dòng điện trong mạch luôn sớm pha \(\dfrac{\pi }{2}\) so điện áp giữa hai bản tụ điện.
Trong mạch dao động điện từ tự do, năng lượng từ trường trong cuộn dây biến thiên điều hòa với tần số:
Ta có:
+ Tần số góc dao động của mạch dao động LC: \(\omega = \sqrt {\dfrac{1}{{LC}}} \)
+ Biểu thức dòng điện trên cuộn dây: \(i = {I_0}cos\left( {\omega t + \varphi } \right)\)
+ Năng lượng từ trường trong cuộn dây: \({{\rm{W}}_L} = \dfrac{1}{2}L{i^2}\)
\(\begin{array}{l}{{\rm{W}}_L} = \dfrac{1}{2}LI_0^2co{s^2}\left( {\omega t + \varphi } \right) = \dfrac{1}{2}LI_0^2\left( {\dfrac{{1 + cos2\left( {\omega t + \varphi } \right)}}{2}} \right)\\ = \dfrac{{LI_0^2}}{4} + \dfrac{{LI_0^2}}{4}cos\left( {2\omega t + 2\varphi } \right)\end{array}\)
=> Năng lượng từ trường trong cuộn dây biến thiên với tần số góc \(\omega ' = 2\omega = 2\dfrac{1}{{\sqrt {LC} }}\) , tần số \(f' = 2f = \dfrac{1}{{\pi \sqrt {LC} }}\), chu kì \(T' = \dfrac{T}{2} = \pi \sqrt {LC} \)
Cho mạch LC dao động với chu kì \(T = 2ms\). Năng lượng điện trường trong tụ điện biến thiên tuần hoàn với chu kì \(T'\) có giá trị bằng:
Ta có, năng lượng điện trường trong tụ điện biến thiên tuần hoàn với chu kì \(T' = \dfrac{T}{2} = \dfrac{2}{2} = 1ms\)
Trong mạch dao động LC gồm cuộn dây có độ tự cảm \(L = 3mH\) và tụ điện có điện dung \(C = 12nF\). Khi đó năng lượng từ trường trong mạch biến thiên tuần hoàn với tần số là:
Ta có, tần số dao động trong mạch LC: \(f = \dfrac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} = \dfrac{1}{{2\pi \sqrt {{{3.10}^{ - 3}}{{.12.10}^{ - 9}}} }} = \dfrac{{25}}{{3\pi }}{.10^4}H{\rm{z}}\)
Năng lượng điện trường trong mạch biến thiên tuần hoàn với tần số \(f = 2f = \frac{{50}}{{3\pi }}{.10^4}H{\rm{z}}\)
Kết luận nào sau đây là sai đối với mạch dao động điện từ lí tưởng?
\({{\rm{W}}_{LC}} = {{\rm{W}}_L} + {{\rm{W}}_C} = {{\rm{W}}_{Lm{\rm{ax}}}} = {{\rm{W}}_{Cm{\rm{ax}}}}\)
=> Phương án D - Tại một thời điểm, năng lượng dao động của mạch chỉ có thể là năng lượng từ trường hoặc điện trường - sai
Ta luôn có sự trao đổi năng lượng giữa năng lượng điện trường trong tụ điện và năng lượng từ trường trong cuộn cảm (Năng lượng điện trường tăng thì năng lượng từ trường giảm và ngược lại năng lượng điện trường giảm thì năng lượng từ trường tăng)
Trong mạch LC lý tưởng, gọi \(i\) và \(u\) là cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây tại một thời điểm nào đó, \({I_0}\) là cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Hệ thức biểu diễn mối liên hệ giữa \(i,u\) và \({I_0}\) là:
Ta có, năng lượng điện từ:
\(\begin{array}{l}W = \dfrac{1}{2}C{u^2} + \dfrac{1}{2}L{i^2} = \dfrac{1}{2}LI_0^2 = \dfrac{1}{2}CU_0^2\\ \Rightarrow L{i^2} = CU_0^2 - C{u^2}\\ \Rightarrow {i^2} = \left( {U_0^2 - {u^2}} \right)\dfrac{C}{L}\end{array}\)
Khung dao động điện từ gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L = 0,1H\) và tụ điện có điện dung \(C = 10\mu F\). Dao động điện từ trong khung là dao động điều hoà với cường độ dòng điện cực đại \({I_0} = 0,05A\).Tính điện áp giữa hai bản tụ ở thời điểm \(i = 0,03A\)
Ta có năng lượng điện từ trong mạch:
\(\begin{array}{l}{\rm{W}} = {{\rm{W}}_L} + {{\rm{W}}_C}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{LI_0^2}}{2} = \dfrac{{L{i^2}}}{2} + \dfrac{{C{u^2}}}{2}\\ \Rightarrow u = \sqrt {\left( {I_0^2 - {i^2}} \right)\dfrac{L}{C}} = \sqrt {\dfrac{{0,1}}{{{{10}^{ - 5}}}}\left( {{{0,05}^2} - {{0,02}^2}} \right)} = 4V\end{array}\)
Một tụ điện có điện dung C = 2nF được nạp điện bởi nguồn điện một chiều có suất điện động 4V. Sau đó ngắt tụ điện khỏi nguồn và nối với cuộn dây lý tưởng có độ tự cảm L = 2mH để tạo thành một mạch dao động LC kín. Năng lượng điện từ của mạch và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm lần lượt bằng
Hiệu điện thế cực đại của tụ: \({U_0} = 4V\)
Năng lượng điện từ của mạch là : \(W = \dfrac{1}{2}CU_0^2 = \dfrac{1}{2}LI_0^2 = {1.6.10^{ - 8}}J\)
Cường độ dòng điện trong mạch là : \(\dfrac{{CU_0^2}}{2} = \dfrac{{LI_0^2}}{2} \Rightarrow {I_0} = \sqrt {\dfrac{{2W}}{L}} = {4.10^{ - 3}}A = 4mA\)
Trong một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm có độ tự cảm L = 0,5μH, tụ điện có điện dung C = 6μF đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 20mA thì điện tích của một bản tụ điện có độ lớn là 2.10─ 8 (C). Điện tích cực đại của một bản tụ điện là
Năng lượng điện từ của mạch: \({\rm{W}} = \dfrac{1}{2}L{i^2} + \dfrac{{{q^2}}}{{2C}} = \dfrac{{q_0^2}}{{2C}} \Rightarrow {q_0} = {4.10^{ - 8}}C\)
Một khung dao động gồm tụ điện có điện dung \(C = 3\mu F\) và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L\). Điện áp giữa hai bản của tụ điện có giá trị cực đại là \(3V\). Năng lượng cực đại của từ trường tập trung ở cuộn dây tự cảm trong khung nhận giá trị là:
Ta có năng lượng cực đại của từ trường tập trung ở cuộn dây cũng chính bằng năng lượng cực đại của điện trường trong tụ điện: \({{\rm{W}}_{{t_{{\rm{max}}}}}} = \dfrac{1}{2}LI_0^2 = \dfrac{1}{2}CU_0^2 = \dfrac{1}{2}{3.10^{ - 6}}{.3^2} = {1,35.10^{ - 5}}J\)
Mạch dao động điện từ lý tưởng gồm tụ điện có điện dung \(C = 50\mu F\)và cuộn cảm có độ tự cảm \(L = 5mH\). Hiệu điện thế cực đại ở hai bản cực tụ là \(6V\) thì dòng điện cực đại chạy trong mạch là:
Ta có, năng lượng điện từ chính bằng năng lượng từ trường cực đại và bằng năng lượng điện trường cực đại:
\({\rm{W}} = \dfrac{{LI_0^2}}{2} = \dfrac{{CU_0^2}}{2}\)
Ta suy ra:
\(\begin{array}{l}I_0^2 = \dfrac{{CU_0^2}}{L} = \dfrac{{{{50.10}^{ - 6}}{{.6}^2}}}{{{{5.10}^{ - 3}}}} = 0,36\\ \Rightarrow {I_0} = 0,6A\end{array}\)
Trong mạch dao động LC, hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là \({U_0}\). Khi cường độ dòng điện trong mạch có giá trị bằng một phần tư giá trị cực đại thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn
Ta có, năng lượng điện từ trong mạch: \({\rm{W}} = \dfrac{1}{2}LI_0^2 = \dfrac{1}{2}CU_0^2\)
+ Khi \(i = \dfrac{{{I_0}}}{4} \Rightarrow {W_t} = \dfrac{1}{2}L{i^2} = \dfrac{1}{2}\dfrac{{LI_0^2}}{{16}} = \dfrac{{\rm{W}}}{{16}}\)
Ta có: \({\rm{W}} = {{\rm{W}}_t} + {W_d} \Rightarrow {W_d} = W - {W_t} = W - \dfrac{W}{{16}} = \dfrac{{15}}{{16}}W\)
+ Lại có: \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}C{u^2} = \dfrac{{15}}{{16}}{\rm{W}}\)
Do đó \(\dfrac{{C{u^2}}}{2} = \dfrac{{15}}{{16}}\dfrac{{C{U_0}^2}}{2} \Rightarrow u = \pm \dfrac{{\sqrt {15} }}{4}{U_0}\)
=> Độ lớn \(u = \dfrac{{\sqrt {15} }}{4}{U_0}\)
Cường độ dòng điện tức thời trong một mạch dao động LC lí tưởng là \(i = 3cos\left( {2000t + \dfrac{\pi }{3}} \right)mA\). Cuộn dây có độ tự cảm \(L = 50mA\). Xác định hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tại thời điểm cường độ dòng điện tức thời bằng giá trị hiệu dụng:
Từ phương trình cường độ dòng điện \(i = 3cos\left( {2000t + \dfrac{\pi }{3}} \right)mA\) ta có:
+ Cường độ dòng điện cực đại: \({I_0} = 3mA\)
+ Tần số góc: \(\omega = 2000 = \dfrac{1}{{\sqrt {LC} }} \to C = \dfrac{1}{{{\omega ^2}L}} = \dfrac{1}{{{{2000}^2}{{.50.10}^{ - 3}}}} = {5.10^{ - 6}}F\)
Tại \(i = I = \dfrac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }}\) , ta có:
\(\begin{array}{l}W = \dfrac{1}{2}C{u^2} + \dfrac{1}{2}L{i^2} = \dfrac{1}{2}LI_0^2\\ \Leftrightarrow C{u^2} + L{I^2} = LI_0^2\\ \Leftrightarrow C{u^2} + L\dfrac{{I_0^2}}{2} = LI_0^2\\ \Rightarrow {u^2} = \dfrac{1}{2}\dfrac{{LI_0^2}}{C}\\ \Rightarrow u = \sqrt {\dfrac{1}{2}\dfrac{{LI_0^2}}{C}} = \sqrt {\dfrac{1}{2}\dfrac{{{{50.10}^{ - 3}}{{\left( {{{3.10}^{ - 3}}} \right)}^2}}}{{{{5.10}^{ - 6}}}}} = 0,045V\end{array}\)
Dao động điện từ trong mạch là dao động điều hòa. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm bằng \(u = 6\sqrt 3 mV\) thì cường độ dòng điện trong mạch bằng \(i{\rm{ }} = {\rm{ }}1,8{\rm{ }}mA\) . Còn khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm bằng \(u = 6mV\) thì cường độ dòng điện trong mạch bằng \(i{\rm{ }} = {\rm{ }}2,4{\rm{ }}mA\). Biết độ tự cảm của cuộn dây \(L{\rm{ }} = {\rm{ }}5mH\)năng lượng dao động điện từ trong mạch bằng:
Ta có năng lượng điện từ trong mạch được bảo toàn: \(W = \dfrac{1}{2}C{u^2} + \dfrac{1}{2}L{i^2} = h/s\)
Ta suy ra:
\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{2}C{u_1}^2 + \dfrac{1}{2}L{i_1}^2 = \dfrac{1}{2}C{u_2}^2 + \dfrac{1}{2}L{i_2}^2\\ \Rightarrow C{u_1}^2 + L{i_1}^2 = C{u_2}^2 + L{i_2}^2\\ \Leftrightarrow C = \dfrac{{L({i_2}^2 - {i_1}^2)}}{{{u_1}^2 - {u_2}^2}} = \dfrac{{{{5.10}^{ - 3}}({{({{2,4.10}^{ - 3}})}^2} - {{({{1,8.10}^{ - 3}})}^2})}}{{{{\left( {6\sqrt 3 {{.10}^{ - 3}}} \right)}^2} - {{\left( {{{6.10}^{ - 3}}} \right)}^2}}} = {1,75.10^{ - 4}}C = 175\mu C\end{array}\)
+ Năng lượng dao động điện từ trong mạch: \(W = \dfrac{1}{2}C{u_1}^2 + \dfrac{1}{2}L{i_1}^2 = \dfrac{1}{2}{1,75.10^{ - 4}}.{\left( {6\sqrt 3 {{.10}^{ - 3}}} \right)^2} + \dfrac{1}{2}{5.10^{ - 3}}{({1,8.10^{ - 3}})^2} = {1,755.10^{ - 8}}J\)
Trong mạch điện dao động điện từ LC, tại thời điểm năng lượng từ trường gấp n lần năng lượng điện trường, khi đó năng lượng từ trường bằng bao nhiêu lần năng lượng điện từ?
Ta có:
Vị trí năng lượng từ trường gấp n lần năng lượng điện trường: \(\left\{ \begin{array}{l}{W_t} = n{W_d}\\W = {W_t} + {W_d}\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{W_d} = \dfrac{1}{{n + 1}}W\\{W_t} = \dfrac{n}{{n + 1}}W\end{array} \right.\)
Một mạch dao động LC có cuộn thuần cảm L = 0,5 H và tụ điện \(C = 50\mu F\). Điện áp cực đại giữa hai bản tụ là 5V. Năng lượng dao động của mạch và chu kì dao động của mạch là
Năng lượng dao động của mạch là:
\({\rm{W}} = \dfrac{{CU_0^2}}{2} = \dfrac{{{{50.10}^{ - 6}}{{.5}^2}}}{2} = 6,{25.10^{ - 4}}J\)
Chu kì dao động của mạch là:
\(T = 2\pi \sqrt {LC} = 2\pi \sqrt {0,{{5.50.10}^{ - 6}}} = \dfrac{\pi }{{100}}s\)