Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ωt+φ), trong đó A, ω, φ là các hằng số. Vận tốc của chất điểm ở thời điểm t là
Chất điểm dao động điều hòa với phương trình x=Acos(ωt+φ)có vận tốc ở thời điểm t làv=−ωAsin(ωt+φ).
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x=5cos(4πt+2π3)cm. Tần số góc của dao động là:
Phương trình dao động tổng quát: x=Acos(ωt+φ)
Phương trình dao động của vật: x=5cos(4πt+2π3)cm
=> Tần số góc của dao động: ω=4π(rad/s)
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x=8cos(2t+π3)cm . Độ dài quỹ đạo của dao động là:
Ta có, phương trình dao động của vật: x=8cos(2t+π3)cm
=> Biên độ dao động của vật: x=8cm
=> Độ dài quỹ đạo của vật là: L=2.8=16cm
Một chất điểm dao động điều hòa trên quỹ đạo MN = 32cm, biên độ dao động của vật là:
Ta có, độ dài quỹ đạo dao động của vật: L=2A
↔MN=2A=32cm→A=16cm
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x=4cos(2πt+π2)cm. Pha dao động tại thời điểm t là:
Phương trình dao động tổng quát: x=Acos(ωt+φ)
Phương trình dao động của vật: x=4cos(2πt+π2)
=> Pha dao dao động tại thời điểm t là: ωt+φ=2πt+π2
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x=6cos(5πt−π4)cm. Pha dao động của vật tại thời điểm t=2,5s là:
Ta có, pha dao động tại thời điểm t: ωt+φ=5πt−π4
=> Pha dao động tại thời điểm t=2,5s là: 5π.2,5−π4=49π4=12,25π
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x=4sin(2πt+π3)cm. Biên độ và pha ban đầu của vật là:
Ta có, phương trình dao động điều hòa của vật:
x=4sin(2πt+π3)=4cos(2πt+π3−π2)=4cos(2πt−π6)cm
=> Biên độ của vật A=4cm, pha ban đầu của vật: φ=−π6rad
Biểu thức nào dưới đây đúng để xác định chu kì dao động điều hòa của vật biết trong thời gian Δt vật thực hiện được N dao động:
Ta có:
Chu kỳ dao động của vật : T=ΔtN
Trong đó: N số dao động vật thực hiện được trong thời gian Δt giây.
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x=Acos(ωt+φ). Mối liên hệ giữa chu kì và tần số góc của vật là:
Chu kỳ dao động điều hòa: T=2πω
Một vật dao động điều hòa trong thời gian 20 giây vật thực hiện được 80 dao động toàn phần. Tần số dao động của vật là:
Ta có, tần số dao động của vật: f=NΔt=8020=4Hz
Một con lắc đơn dao động với phương trình s=2cos(2πt)cm (t tính bằng giây). Tần số dao động của con lắc là:
Ta có, phương trình dao động của con lắc đơn: s=2cos(2πt)cm
=> Tần số góc dao động của con lắc: ω=2π(rad/s)
=> Tần số dao động của con lắc: f=ω2π=2π2π=1Hz
Một vật dao động điều hòa có phương trình vận tốc v=4πcos(2πt−7π6)cm/s. Vận tốc của vật tại thời điểm t=0,25s là:
Vận tốc của vật tại thời điểm t=0,25s là:
v=4πcos(2π.0,25−7π6)=4πcos(−2π3)=−2π(cm/s)
Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình li độ x=6cos(10t−3π2)cm. Gia tốc của chất điểm khi pha dao động bằng 2π3 là:
Ta có:
+ Li độ của chất điểm khi pha dao động bằng 2π3 là: x=6cos(2π3)=−3cm
+ Gia tốc tại điểm đó: a=−ω2x=−102.(−3)=300cm/s=3m/s
Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình vận tốc là v=Aωcos(ωt+φ). Biểu thức li độ của chất điểm là:
Ta có:
+ v=x′
+ Vận tốc nhanh pha hơn li độ một góc π2
=> từ phương trình vận tốc v=Aωcos(ωt+φ)
=> Phương trình li độ: x=Acos(ωt+φ−π2)
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x=Acos(ωt+φ). Gia tốc cực đại vật đạt được trong quá trình dao động là:
Gia tốc cực đại của vật: amax=ω2A
Một chất điểm dao động điều hoà với phương trình dạng x=3cos(4πt+2π3)cm . Biểu thức vận tốc tức thời của chất điểm là:
Ta có phương trình li độ: x=3cos(4πt+2π3)cm
=> Phương trình vận tốc của vật:
v=x′=3.4πcos(4πt+2π3+π2)=12πcos(4πt+7π6)cm/s
Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình gia tốc a=Aω2cos(ωt+φ). Biểu thức li độ của chất điểm theo thời gian là:
Ta có:
+ a=x″
+ Gia tốc và li độ ngược pha nhau
=> từ phương trình gia tốc a=Aω2cos(ωt+φ)
=> Phương trình li độ: x=Acos(ωt+φ−π)
Một vật dao động điều hoà với phương trình x=5cos(8πt−0,25π)(cm). Pha ban đầu của dao động là :
Ta có, phương trình dao động của vật: x = 5\cos \left( {8\pi t - 0,25\pi } \right)\left( {cm} \right)
→ Pha ban đầu của dao động là – 0,25π (rad)
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = Acos\left( {\omega t + \varphi } \right). Tại thời điểm ban đầu t = 0, vật ở vị trí x = - A. Pha ban đầu của dao động là:
Ta có, t = 0 \to x = Acos\varphi
Theo đầu bài, ta có:
\begin{array}{l}x = - A \leftrightarrow Acos\varphi = - A\\ \to cos\varphi = - 1 \to \varphi = \pi \end{array}
Một vật dao động điều hòa có vận tốc cực đại là 8\pi cm/s và gia tốc cực đại là 16{\pi ^2}cm/{s^2}. Chu kì dao động của vật là:
Ta có: \left\{ \begin{array}{l}{v_{{\rm{max}}}} = \omega A\\{a_{{\rm{max}}}} = {\omega ^2}A\end{array} \right. \to \dfrac{{{a_{{\rm{max}}}}}}{{{v_{{\rm{max}}}}}} = \dfrac{{{\omega ^2}A}}{{\omega A}} = \omega = \dfrac{{16{\pi ^2}}}{{8\pi }} = 2\pi
Mặt khác, ta có: \omega = \dfrac{{2\pi }}{T} \to T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{{2\pi }} = 1s