Dùng proton có động năng 5,45MeV bắn phá hạt nhân \(_4^9Be\) đứng yên tạo ra hai hạt nhân mới là hạt nhân \(_3^6Li\), hạt nhân X. Biết động năng của hạt nhân Li là 3,05MeV. Cho khối lượng của các hạt nhân: \({m_{Be}} = 9,01219u\), \({m_p} = 1,0073u\), \({m_{Ii}} = 6,01513u\), \({m_X} = 4,0015u\) và \(1u{c^2} = 931MeV\). Động năng của hạt nhân X là
Ta có:
+ Năng lượng của phản ứng:
\(\begin{array}{l}\Delta E = \left( {{m_t} - {m_s}} \right){c^2}\\ = \left( {\left( {{m_p} + {m_{Be}}} \right) - \left( {{m_{Li}} + {m_X}} \right)} \right){c^2}\\ = \left( {\left( {1,0073u + 9,01219u} \right) - \left( {6,01513u + 4,0015u} \right)} \right){c^2}\\ = 2,{86.10^{ - 3}}u{c^2}\\ = 2,66266MeV\end{array}\)
+ Lại có:
\(\begin{array}{l}{{\rm{W}}_{{d_p}}} + \Delta E = {{\rm{W}}_{{d_{Li}}}} + {{\rm{W}}_{{d_X}}}\\ \Rightarrow {{\rm{W}}_{{d_X}}} = {{\rm{W}}_{{d_p}}} + \Delta E - {W_{{d_{Li}}}}\\ = 5,45 + 2,66266 - 3,05\\ = 5,06266MeV\end{array}\)
Bắn một hạt \(\alpha \) có động năng 4,21MeV vào hạt nhân Nito đang đứng yên gây ra phản ứng: \(_7^{14}N + \alpha \to _8^{17}O + p\). Biết phản ứng này thu năng lượng là 1,21MeV và động năng của hạt O gấp 2 lần động năng hạt p. Động năng của hạt nhân p là:
+ Phản ứng thu năng lượng \(\Delta E = - 1,21MeV\)
+ Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng và dữ kiện đầu bài, ta có:
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{{\rm{W}}_{{d_O}}}{\rm{ + }}{W_{{d_p}}} = \Delta E + {{\rm{W}}_{{d_\alpha }}} = - 1,21 + 4,21 = 3(MeV)\\{{\rm{W}}_{{d_O}}} = 2{W_{{d_p}}}\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{{\rm{W}}_{{d_O}}} = \left( {{{\rm{W}}_{{d_\alpha }}} + \Delta E} \right)\dfrac{2}{{2 + 1}} = 2(MeV)\\{W_{{d_n}}} = \left( {{{\rm{W}}_{{d_\alpha }}} + \Delta E} \right)\dfrac{1}{{2 + 1}} = 1(MeV)\end{array} \right.\end{array}\)
Dùng hạt proton có động năng 1,8 MeV bắn vào hạt nhân Liti (\(_3^7Li\) ) đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia \(\gamma \). Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 13,8 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là:
Gọi hạt nhân tạo thành sau phản ứng là X
Ta có:
\(\begin{array}{l}{\rm{2}}{W_{{d_X}}} = \Delta E + {{\rm{W}}_{{d_\alpha }}} = 13,8 + 1,8 = 15,6(MeV)\\ \to {W_{{d_X}}} = \dfrac{{15,6}}{2} = 7,8(MeV)\end{array}\)
Cho hạt proton có động năng 1,2 MeV bắn phá hạt nhân \(_3^7Li\)đang đứng yên tạo ra 2 hạt nhân X giống nhau nhưng tốc độ chuyển động thì gấp đôi nhau. Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 17,4 MeV và không sinh ra bức xạ \(\gamma \) . Động năng của hạt nhân X có tốc độ nhỏ hơn là:
\({v_{{X_1}}} = {\rm{ }}2{v_{{X_2}}} \to {{\rm{W}}_{{d_{{X_1}}}}} = 4{{\rm{W}}_{{d_{{X_2}}}}}\)
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{{\rm{W}}_{{d_{{X_1}}}}}{\rm{ + }}{{\rm{W}}_{{d_{{X_2}}}}} = \Delta E + {{\rm{W}}_{{d_p}}} = 17,4 + 1,2 = 18,6(MeV)\\{{\rm{W}}_{{d_{{X_1}}}}} = 4{{\rm{W}}_{{d_{{X_2}}}}}\end{array} \right.\\ \to \left\{ \begin{array}{l}{{\rm{W}}_{{d_{X2}}}} = \left( {{{\rm{W}}_{{d_p}}} + \Delta E} \right)\dfrac{4}{{4 + 1}} = 18,6.\dfrac{4}{5} = 14,88(MeV)\\{{\rm{W}}_{{d_{X1}}}} = \left( {{{\rm{W}}_{{d_p}}} + \Delta E} \right)\dfrac{1}{{4 + 1}} = 18,6.\dfrac{1}{5} = 3,72(MeV)\end{array} \right.\end{array}\)
Hạt A có động năng WA bắn vào một hạt nhân B đứng yên, gây ra phản ứng: \(A{\rm{ }} + {\rm{ }}B \to C{\rm{ }} + {\rm{ }}D\) . Hai hạt sinh ra có cùng độ lớn vận tốc và khối lượng lần lượt là mC và mD. Cho biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là \(\Delta E\) và không sinh ra bức xạ \(\gamma \) . Tính động năng của hạt nhân D.
\(A{\rm{ }} + {\rm{ }}B \to C{\rm{ }} + {\rm{ }}D\)
\({v_C} = {v_D} \to \dfrac{{{{\rm{W}}_C}}}{{{{\rm{W}}_D}}} = \dfrac{{{m_C}{v_C}^2}}{{{m_D}{v_D}^2}} = \dfrac{{{m_C}}}{{{m_D}}}\) (1)
Mặt khác: \({{\rm{W}}_C} + {{\rm{W}}_D} = {{\rm{W}}_A} + \Delta E\) (2)
Từ (1) ta suy ra: \({{\rm{W}}_C} = \dfrac{{{m_C}}}{{{m_D}}}{{\rm{W}}_D}\) thế vào (2) ta được:
\(\begin{array}{l}\dfrac{{{m_C}}}{{{m_D}}}{{\rm{W}}_D} + {{\rm{W}}_D} = {{\rm{W}}_A} + \Delta E\\ \Leftrightarrow \left( {\dfrac{{{m_C}}}{{{m_D}}} + 1} \right){{\rm{W}}_D} = {{\rm{W}}_A} + \Delta E\\ \Leftrightarrow \left( {\dfrac{{{m_C} + {m_D}}}{{{m_D}}}} \right){{\rm{W}}_D} = {{\rm{W}}_A} + \Delta E\\ \Rightarrow {W_D} = \left( {{{\rm{W}}_A} + \Delta E} \right)\dfrac{{{m_D}}}{{{m_C} + {m_D}}}\end{array}\)
Bắn hạt α vào hạt nhân \(_7^{14}N\) đứng yên có phản ứng \(_7^{14}N + \alpha \to _8^{17}O + _1^1p\) . Các hạt sinh ra có cùng véctơ vận tốc. Cho khối lượng hạt nhân (đo bằng đơn vị u) xấp xỉ bằng số khối của nó. Tỉ số động năng của hạt nhân Oxi và động năng của hạt \(\alpha \) là:
\(_7^{14}N + \alpha \to _8^{17}O + _1^1p\)
Ta có: \(\overrightarrow {{v_O}} = \overrightarrow {{v_p}} \)
+ Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: \(\overrightarrow {{P_t}} = \overrightarrow {{P_s}} \leftrightarrow {m_\alpha }\overrightarrow {{v_\alpha }} = {m_O}\overrightarrow {{v_O}} + {m_p}\overrightarrow {{v_p}} \)
\(\begin{array}{l}\overrightarrow {{v_O}} = \overrightarrow {{v_p}} \to {m_\alpha }\overrightarrow {{v_\alpha }} = \left( {{m_O} + {m_p}} \right)\overrightarrow {{v_O}} \\ \to \overrightarrow {{v_O}} = \overrightarrow {{v_p}} = \dfrac{{{m_\alpha }\overrightarrow {{v_\alpha }} }}{{{m_O} + {m_p}}} = \dfrac{4}{{17 + 1}}\overrightarrow {{v_\alpha }} = \dfrac{2}{9}\overrightarrow {{v_\alpha }} \end{array}\)
+ Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{{\rm{W}}_O} = \dfrac{1}{2}{m_O}v_O^2\\{{\rm{W}}_\alpha } = \dfrac{1}{2}{m_\alpha }v_\alpha ^2\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \dfrac{{{{\rm{W}}_O}}}{{{{\rm{W}}_\alpha }}} = \dfrac{{{m_O}v_O^2}}{{{m_\alpha }v_\alpha ^2}} = \dfrac{{17.{{\left( {\dfrac{2}{9}{v_\alpha }} \right)}^2}}}{{4.v_\alpha ^2}} = \dfrac{{17}}{{81}}\)
Bắn hạt \(\alpha \) có động năng \(4,01 MeV\) vào hạt nhân \(_7^{14}N\) đứng yên thì thu được một hạt prôtôn và một hạt nhân X. Phản ứng này thu năng lượng \(1,21 MeV\) và không kèm theo bức xạ gamma. Biết tỉ số giữa tốc độ của hạt prôtôn và tốc độ của hạt X bằng \(8,5\). Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng; \(c = 3.10^8m/s\); \(1 u = 931,5 MeV/c^2\) . Tốc độ của hạt X là
Ta có phương trình: \({}_2^4He + {}_7^{14}N \to {}_1^1p + {}_8^{17}X\)
kp + kx – kHe = 4E = -1,21 (thu năng lượng)
Ta suy ra: 0,5mp(vx.8,5)2 + 0,5mxvx2 – 4,01 = -1,21
=> vx = 2,46.106m/s
Bắn hạt α vào hạt nhân \(_7^{14}N\) đứng yên, xảy ra phản ứng tạo thành một hạt nhân oxi và một hạt proton. Biết rằng hai hạt sinh ra có véctơ vận tốc như nhau, phản ứng thu năng lượng 1,21 MeV. Cho khối lượng của các hạt nhân thỏa mãn: \({m_O}{m_\alpha } = {\rm{ }}0,21{\left( {{m_O} + {m_P}} \right)^2}\) và \({m_p}{m_\alpha } = 0,012{\left( {{m_O} + {m_P}} \right)^2}\). Động năng của hạt Oxi là:
\(_7^{14}N + \alpha \to _8^{17}O + _1^1p\)
Ta có: \(\overrightarrow {{v_O}} = \overrightarrow {{v_p}} \)
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: \(\overrightarrow {{P_t}} = \overrightarrow {{P_s}} \leftrightarrow {m_\alpha }\overrightarrow {{v_\alpha }} = {m_O}\overrightarrow {{v_O}} + {m_p}\overrightarrow {{v_p}} \)
\(\begin{array}{l}\overrightarrow {{v_O}} = \overrightarrow {{v_p}} \to {m_\alpha }\overrightarrow {{v_\alpha }} = \left( {{m_O} + {m_p}} \right)\overrightarrow {{v_O}} \\ \to \overrightarrow {{v_O}} = \overrightarrow {{v_p}} = \dfrac{{{m_\alpha }\overrightarrow {{v_\alpha }} }}{{{m_O} + {m_p}}}\end{array}\)
\(\left\{ \begin{array}{l}{{\rm{W}}_O} = \dfrac{1}{2}{m_O}v_O^2\\{{\rm{W}}_p} = \dfrac{1}{2}{m_p}v_p^2\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{{\rm{W}}_O} = \dfrac{{{m_O}{m_\alpha }}}{{{{\left( {{m_O} + {m_p}} \right)}^2}}}{{\rm{W}}_\alpha }\\{{\rm{W}}_p} = \dfrac{{{m_p}{m_\alpha }}}{{{{\left( {{m_O} + {m_p}} \right)}^2}}}{{\rm{W}}_\alpha }\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{{\rm{W}}_O} = 0,21{{\rm{W}}_\alpha }\\{{\rm{W}}_p} = 0,012{W_\alpha }\end{array} \right.\)
Mặt khác,
\(\begin{array}{l}\Delta E + {{\rm{W}}_\alpha } = {{\rm{W}}_O} + {{\rm{W}}_p}\\ \to \Delta E = {{\rm{W}}_O} + {{\rm{W}}_p} - {{\rm{W}}_\alpha } \leftrightarrow - 1,21 = 0,21{{\rm{W}}_\alpha } + 0,012{{\rm{W}}_\alpha } - {{\rm{W}}_\alpha }\\ \to {{\rm{W}}_\alpha } = 1,555(MeV)\end{array}\)
=> Động năng của hạt Oxi là: \({{\rm{W}}_O} = 0,21{W_\alpha } = 0,21.1,555 \approx 0,33MeV\)
Bắn hạt α vào hạt nhân \(_7^{14}N\) đứng yên, xảy ra phản ứng tạo thành một hạt nhân oxi và một hạt proton. Biết rằng hai hạt sinh ra có véctơ vận tốc như nhau, phản ứng thu năng lượng 1,21 MeV. Cho khối lượng của các hạt nhân thỏa mãn: \({m_O}{m_\alpha } = {\rm{ }}0,21{\left( {{m_O} + {m_P}} \right)^2}\) và \({m_p}{m_\alpha } = 0,012{\left( {{m_O} + {m_P}} \right)^2}\). Động năng của hạt proton là:
\(_7^{14}N + \alpha \to _8^{17}O + _1^1p\)
Ta có: \(\overrightarrow {{v_O}} = \overrightarrow {{v_p}} \)
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: \(\overrightarrow {{P_t}} = \overrightarrow {{P_s}} \leftrightarrow {m_\alpha }\overrightarrow {{v_\alpha }} = {m_O}\overrightarrow {{v_O}} + {m_p}\overrightarrow {{v_p}} \)
\(\begin{array}{l}\overrightarrow {{v_O}} = \overrightarrow {{v_p}} \to {m_\alpha }\overrightarrow {{v_\alpha }} = \left( {{m_O} + {m_p}} \right)\overrightarrow {{v_O}} \\ \to \overrightarrow {{v_O}} = \overrightarrow {{v_p}} = \dfrac{{{m_\alpha }\overrightarrow {{v_\alpha }} }}{{{m_O} + {m_p}}}\end{array}\)
\(\left\{ \begin{array}{l}{{\rm{W}}_O} = \dfrac{1}{2}{m_O}v_O^2\\{{\rm{W}}_p} = \dfrac{1}{2}{m_p}v_p^2\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{{\rm{W}}_O} = \dfrac{{{m_O}{m_\alpha }}}{{{{\left( {{m_O} + {m_p}} \right)}^2}}}{{\rm{W}}_\alpha }\\{{\rm{W}}_p} = \dfrac{{{m_p}{m_\alpha }}}{{{{\left( {{m_O} + {m_p}} \right)}^2}}}{{\rm{W}}_\alpha }\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{{\rm{W}}_O} = 0,21{{\rm{W}}_\alpha }\\{{\rm{W}}_p} = 0,012{W_\alpha }\end{array} \right.\)
Mặt khác,
\(\begin{array}{l}\Delta E + {{\rm{W}}_\alpha } = {{\rm{W}}_O} + {{\rm{W}}_p}\\ \to \Delta E = {{\rm{W}}_O} + {{\rm{W}}_p} - {{\rm{W}}_\alpha } \leftrightarrow - 1,21 = 0,21{{\rm{W}}_\alpha } + 0,012{{\rm{W}}_\alpha } - {{\rm{W}}_\alpha }\\ \to {{\rm{W}}_\alpha } = 1,555(MeV)\end{array}\)
=> Động năng của hạt proton là: \({{\rm{W}}_p} = 0,012{W_\alpha } = 0,012.1,555 \approx 0,019MeV\)
Phản ứng hạt nhân \(_1^2H + _1^3H \to _2^4He + _0^1n\) tỏa ra năng lượng 17,6 MeV. Giả sử ban đầu động năng các hạt không đáng kể. Coi khối lượng các hạt nhân (theo u) xấp xỉ số khối của nó. Động năng của Heli là:
Ta có:
\(\begin{array}{l}\overrightarrow 0 = {m_\alpha }\overrightarrow {{v_\alpha }} + {m_n}\overrightarrow {{v_n}} \to {m_\alpha }\overrightarrow {{v_\alpha }} = - {m_n}\overrightarrow {{v_n}} \\ \to {\left( {{m_\alpha }\overrightarrow {{v_\alpha }} } \right)^2} = {\left( { - {m_n}\overrightarrow {{v_n}} } \right)^2} \to {m_\alpha }{{\rm{W}}_\alpha } = {m_n}{{\rm{W}}_n}\\ \to {{\rm{W}}_\alpha } = \dfrac{1}{4}{{\rm{W}}_n}\end{array}\)
Mặt khác: \(\Delta E = {{\rm{W}}_\alpha } + {{\rm{W}}_n} = \dfrac{1}{4}{{\rm{W}}_n} + {{\rm{W}}_n} \to {{\rm{W}}_n} = \dfrac{{17,6}}{{1,25}} = 14,08(MeV)\)
=> Động năng của Heli là: \({{\rm{W}}_\alpha } = \dfrac{1}{4}{{\rm{W}}_n} = \dfrac{{14,08}}{4} = 3,52MeV\)
Hạt nhân \(\alpha \) có động năng \(5,3{\rm{ }}MeV\) bắn phá hạt nhân \(_4^9Be\) đứng yên và gây ra phản ứng: \(\alpha + _4^9Be \to X + n\). Hai hạt sinh ra có phương véctơ vận tốc vuông góc với nhau. Cho biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là \(5,6791{\rm{ }}MeV\) , khối lượng của các hạt \({m_\alpha } = {\rm{ }}3,968{m_n};{\rm{ }}{m_X} = {\rm{ }}11,8965{m_n}\) . Động năng của hạt notron là
\(\alpha + _4^9Be \to X + n\)
Ta có: \(\widehat {\overrightarrow {{v_X}} ,\overrightarrow {{v_n}} } = {90^0}\)
\(\begin{array}{l}\overrightarrow {{v_X}} \bot \overrightarrow {{v_n}} \to \left\{ \begin{array}{l}P_\alpha ^2 = P_X^2 + P_n^2\\{{\rm{W}}_{{d_\alpha }}} + \Delta E = {{\rm{W}}_{{d_X}}} + {{\rm{W}}_{{d_n}}}\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{m_\alpha }{{\rm{W}}_{{d_\alpha }}} = {m_X}{{\rm{W}}_{{d_X}}} + {m_n}{{\rm{W}}_{{d_n}}}\\{{\rm{W}}_{{d_\alpha }}} + \Delta E = {{\rm{W}}_{{d_X}}} + {{\rm{W}}_{{d_n}}}\end{array} \right.\\ \to \left\{ \begin{array}{l}3,968{m_n}.5,3 = 11,8965{m_n}{{\rm{W}}_{{d_X}}} + {m_n}{{\rm{W}}_{{d_n}}}\\5,3 + 5,6791 = {{\rm{W}}_{{d_X}}} + {{\rm{W}}_{{d_n}}}\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{{\rm{W}}_X} = 0,922(MeV)\\{{\rm{W}}_n} = 10,06(MeV)\end{array} \right.\end{array}\)
Dùng một proton có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân \(_4^9Be\) đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của proton và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Động năng của hạt nhân X là:
\(_1^1p + _4^9Be \to _2^4\alpha + _3^6X\)
Ta có: \(\widehat {\overrightarrow {{v_\alpha }} ,\overrightarrow {{v_p}} } = {90^0}\)
\(\begin{array}{l}\overrightarrow {{v_\alpha }} \bot \overrightarrow {{v_p}} \to \left\{ \begin{array}{l}P_X^2 = P_\alpha ^2 + P_p^2\\{{\rm{W}}_{{d_p}}} + \Delta E = {{\rm{W}}_{{d_X}}} + {{\rm{W}}_{{d_\alpha }}}\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{m_X}{{\rm{W}}_{{d_X}}} = {m_\alpha }{{\rm{W}}_{{d_\alpha }}} + {m_p}{{\rm{W}}_{{d_p}}}\\{{\rm{W}}_{{d_p}}} + \Delta E = {{\rm{W}}_{{d_X}}} + {{\rm{W}}_{{d_\alpha }}}\end{array} \right.\\ \to \left\{ \begin{array}{l}6.{{\rm{W}}_{{d_X}}} = 4.4 + 1.5,45\\\Delta E = {{\rm{W}}_{{d_X}}} + {{\rm{W}}_{{d_\alpha }}} - {{\rm{W}}_{{d_p}}}\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{{\rm{W}}_X} = 3,575(MeV)\\\Delta E = 3,575 + 4 - 5,45 = 2,125(MeV)\end{array} \right.\end{array}\)
Dùng một proton có động năng 5,58MeV bắn phá hạt nhân \(_{11}^{23}Na\) đứng yên, sinh ra hạt \(\alpha \) và hạt nhân X và không kèm theo bức xạ gamma. Biết năng lượng tỏa ra trong phản ứng chuyển hết thành đọng năng của các hạt tạo thành, động năng của hạt \(\alpha \) là 6,6MeV và động năng của hạt X là 2,648MeV. Cho khối lượng các hạt tính theo u bằng số khối. Góc tạo bởi hướng chuyển động của hạt \(\alpha \) và hướng chuyển động của hạt proton là
\(_1^1p + _{11}^{23}Na \to _2^4\alpha + _{10}^{20}X\)
Gọi \(\varphi = \widehat {\overrightarrow {{v_\alpha }} ;\overrightarrow {{v_p}} }\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}p_X^2 = p_p^2 + p_\alpha ^2 + 2{p_p}{p_\alpha }cos\varphi \\ \Leftrightarrow {m_X}{{\rm{W}}_X} = {m_p}{{\rm{W}}_p} + {m_\alpha }{{\rm{W}}_\alpha } - 2cos\varphi \sqrt {{m_p}{{\rm{W}}_p}{m_\alpha }{{\rm{W}}_\alpha }} \\ \Leftrightarrow 20.2,648 = 1.5,58 + 4.6,6 - 2cos\varphi \sqrt {1.5,58.4.6,6} \\ \Rightarrow cos\varphi = - 0,86428\\ \Rightarrow \varphi \approx {150^0}\end{array}\)
Bắn phá hạt \(\alpha \) có động năng 4MeV vào hạt nhân Nito \(_4^7N\) đứng yên, xảy ra phản ứng hạt nhân \(\alpha + _7^{14}N \to _8^{17}O + p\). Biết động năng của hạt proton là 2,09MeV và hạt proton chuyển động theo hướng hợp với hướng chuyển động của hạt \(\alpha \) một góc \({60^0}\). Coi khối lượng của các hạt nhân bằng số khối theo đơn vị u. Xác định năng lượng của phản ứng tỏa ra hay thu vào bao nhiêu?
Ta có hạt proton chuyển động theo hướng hợp với hướng chuyển động của hạt \(\alpha \) một góc \({60^0}\), vẽ giản đồ ta được:
Ta suy ra:
\(\begin{array}{l}p_O^2 = p_\alpha ^2 + p_p^2 - 2{p_\alpha }{p_p}cos\varphi \\ \Leftrightarrow {m_O}{{\rm{W}}_O} = {m_\alpha }{{\rm{W}}_\alpha } + {m_p}{{\rm{W}}_p} - 2cos\varphi \sqrt {{m_\alpha }{{\rm{W}}_\alpha }{m_p}{{\rm{W}}_p}} \\ \Leftrightarrow 17.{{\rm{W}}_O} = 4.4 + 1.2,09 - 2cos{60^0}\sqrt {4.4.1.2,09} \\ \Rightarrow {{\rm{W}}_O} = 0,724MeV\end{array}\)
Lại có: Năng lượng \(\Delta E = {{\rm{W}}_s} - {{\rm{W}}_t} = \left( {{{\rm{W}}_O} + {{\rm{W}}_P}} \right) - {{\rm{W}}_\alpha } = 0,724 + 2,09 - 4 \approx - 1,2MeV\)
=> Phản ứng thu năng lượng 1,2MeV
Dùng chùm proton bắn phá hạt nhân \(_3^7Li\) đang đứng yên tạo ra 2 hạt nhân X giống nhau có cùng động năng là W nhưng bay theo hai hướng hợp với nhau một góc \(\varphi \) và không sinh ra tia gamma. Biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng chuyển ít hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt tạo thành là \(\dfrac{2}{3}{\rm{W}}\). Coi khối lượng hạt nhân đo bằng đơn bị khối lượng nguyên tử gần bằng số khối của nó thì
Phương trình: \(p + _3^7Li \to _2^4X + _2^4X\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}{{\rm{W}}_{{d_p}}} + \Delta E = 2{{\rm{W}}_{{d_X}}}\\ \Rightarrow {{\rm{W}}_{{d_p}}} = 2{{\rm{W}}_{{d_X}}} - \Delta E = 2{\rm{W}} - \left( { - \dfrac{2}{3}{\rm{W}}} \right){\rm{ = }}\dfrac{8}{3}{\rm{W}}\end{array}\)
Mặt khác: \(\widehat {\overrightarrow {{v_X}} ,\overrightarrow {{v_X}} } = \varphi \)
\(\begin{array}{l}P_p^2 = P_X^2 + P_X^2 + 2{P_X}{P_X}{\rm{cos}}\varphi \\ \Leftrightarrow {m_p}{{\rm{W}}_{{d_p}}} = 2{m_X}{{\rm{W}}_{{d_X}}} + 2{m_X}{{\rm{W}}_{{d_X}}}{\rm{cos}}\varphi \\ \Leftrightarrow \dfrac{8}{3}{\rm{W}} = 2.4{\rm{W}}(1 + c{\rm{os}}\varphi {\rm{)}}\\ \Rightarrow c{\rm{os}}\varphi = - \dfrac{2}{3}\end{array}\)
Một proton có khối lượng \({m_p}\), có tốc độ \({v_p}\) bắn vào hạt nhân bia đứng yên \(^7Li\). Phản ứng tạo ra 2 hạt X giống hệt nhau có khối lượng \({m_X}\) bay ra với vận tốc có độ lớn bằng nhau và hợp với nhau một góc \({120^0}\). Tốc độ của các hạt X là:
+ Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có: \(\overrightarrow {{p_p}} = \overrightarrow {{p_X}} + \overrightarrow {{p_X}} \) (1)
Do \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {\widehat {\overrightarrow {{p_X}} ,\overrightarrow {{p_X}} }} \right) = {120^0}\\{v_X} = {v_X}\end{array} \right. \Rightarrow \alpha = \dfrac{{{{120}^0}}}{2} = {60^0}\)
Chiếu (1) lên phương của \(\overrightarrow {{p_p}} \) ta được:
\({p_p} = {p_{{X_1}}} + {p_{{X_2}}}\)
Lại có: \({p_{{X_1}}} = {p_{{X_2}}} = {p_X}.cos\alpha \)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {p_p} = 2{p_X}cos\alpha \\ \Leftrightarrow {m_p}{v_p} = 2{m_X}{v_X}cos{60^0}\\ \Rightarrow {v_X} = \dfrac{{{m_p}{v_p}}}{{2{m_X}cos{{60}^0}}} = \dfrac{{{m_p}{v_p}}}{{{m_X}}}\end{array}\)
Cách khác: Xét \(\Delta O{p_X}{p_p}\) là tam giác cân có một góc bằng \({60^0}\)
=> Tam giác đó là tam giác đều
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {p_X} = {p_p}\\ \Leftrightarrow {m_X}{v_X} = {m_p}{v_p}\\ \Rightarrow {v_X} = \dfrac{{{m_p}{v_p}}}{{{m_X}}}\end{array}\)
Dùng chùm proton có động năng 1MeV bắn phá hạt nhân \(_3^7Li\) đang đứng yên tạo ra hai hạt nhân X có bản chất giống nhau và không kèm theo bức xạ gamma. Biết hai hạt bay ra đối xứng với nhau qua phương chuyển động của hạt proton và hợp với nhau một góc \(170,{5^0}\). Coi khối lượng xấp xỉ bằng số khối. Cho biết phản ứng thu hay tỏa bao nhiêu năng lượng?
+ Phương trình phản ứng:
\(_1^1p + _3^7Li \to _2^4X + _2^4X\)
+ Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:
\(\overrightarrow {{p_p}} = \overrightarrow {{p_X}} + \overrightarrow {{p_X}} \)
+ Vẽ trên giản đồ, ta được:
Từ giản đồ ta có:
\(\alpha = \dfrac{{170,{5^0}}}{2} = 85,{25^0}\)
\({p_{{X_1}}} = {p_{{X_2}}} = {p_X}cos\alpha \)
Chiếu (1) theo phương \(\overrightarrow {{v_p}} \), ta được:
\(\begin{array}{l}{p_p} = {p_{{X_1}}} + {p_{{X_2}}} = 2{p_X}cos\alpha \\ \Leftrightarrow {m_p}{v_p} = 2{m_X}{v_X}cos\alpha \\ \Leftrightarrow {\left( {{m_p}{v_p}} \right)^2} = {\left( {2{m_X}{v_X}cos\alpha } \right)^2}\\ \Leftrightarrow 2{m_p}{{\rm{W}}_p} = 4.2{m_X}{{\rm{W}}_X}co{s^2}\alpha \\ \Rightarrow {{\rm{W}}_X} = \dfrac{{{m_p}{{\rm{W}}_p}}}{{4{m_X}co{s^2}\alpha }} = \dfrac{{1.1}}{{4.4.co{s^2}85,{{25}^0}}} = 9,1145MeV\end{array}\)
+ Năng lượng của phản ứng: \(\Delta E = {{\rm{W}}_s} - {{\rm{W}}_t} = 2{W_X} - {{\rm{W}}_p} = 2.9,1145 - 1 \approx 17,23MeV\)
=> Phản ứng tỏa năng lượng 17,2MeV
Dùng hạt \(\alpha \) có động năng \(5,00{\rm{ }}MeV\) bắn vào hạt nhân \({}_7^{14}{\rm{N}}\) đứng yên gây ra phản ứng: \({}_2^4He + _7^{14}N \to _1^1H + X\). Phản ứng này thu năng lượng \(1,21{\rm{ }}MeV\) và không kèm theo bức xạ gamma. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Khi hạt nhân X bay ra theo hướng lệch với hướng chuyển động của hạt α một góc lớn nhất thì động năng của hạt X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Ta có \({K_X} + {K_H} = 5 - 1,21 = 3,79 \to {K_H} = 3,79 - {K_X}\);
Vẽ giản đồ véc tơ \(\overrightarrow {{P_\alpha }} = \overrightarrow {{P_X}} + \overrightarrow {{P_H}} \); gọi \(\beta\) là góc hợp bởi hướng lệch của hạt X so với hướng chuyển động của hạt \(\alpha\) ta có:
\(\cos \beta = \dfrac{{p_X^2 + p_\alpha ^2 - p_H^2}}{{2{p_X}{p_\alpha }}} = \dfrac{{17{K_X} + 20 - 3,79 + {K_X}}}{{4\sqrt {85} \sqrt {{K_X}} }} = \dfrac{{18\sqrt {{K_X}} + \dfrac{{16,21}}{{\sqrt {{K_X}} }}}}{{4\sqrt {85} }}\)
Để \(\beta\) đạt giá trị lớn nhất khi KX = 0,9MeV
Một hạt proton có khối lượng mp được bắn với tốc độ \(v\) vào hạt nhân \(_3^7Li\) đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau có khối lượng mX bay ra cùng tốc độ \(v'\) và cùng hợp với phương ban đầu của proton một góc \(45^0\). Tỉ số v’/v là
Do hạt Li ban đầu đứng yên nên : \(\overrightarrow {{p_p}} = \overrightarrow {{p_X}} + \overrightarrow {{p_X}} \)
Mà hai hạt X cùng hợp với phương ban đầu của hạt proton góc 450 nên
\(\begin{array}{l}p_p^2 = 2p_X^2\\ \Rightarrow 2{m_p}{K_p} = 2.2{m_X}{K_X}\\ \Rightarrow m_p^2.v_p^2 = 2m_X^2v_X^2\\ \Rightarrow \dfrac{{{v_X}}}{{{v_p}}} = \dfrac{{{m_p}}}{{\sqrt 2 {m_X}}}\end{array}\)
\( \Rightarrow \dfrac{{v'}}{v} = \dfrac{{{v_X}}}{{{v_p}}} = \dfrac{{{m_p}}}{{\sqrt 2 {m_X}}}\)
Hạt \(\alpha \) bắn vào hạt nhân Al đứng yên gây ra phản ứng: \(_{13}^{27}Al + \alpha \to _{15}^{30}P + n\). Phản ứng này thu năng lượng \(Q = 2,7 MeV\). Biết hai hạt sinh ra có cùng vận tốc. Coi khối lượng hạt nhân bằng số khối của chúng. Động năng của hạt \(\alpha \) là
Ta có:
\({{\rm{W}}_P} + {{\rm{W}}_n} = \Delta E + {{\rm{W}}_\alpha } = - 2,7 + {{\rm{W}}_\alpha }\)
\(\dfrac{{{{\rm{W}}_P}}}{{{{\rm{W}}_n}}} = \dfrac{{{m_p}}}{{{m_n}}} = \dfrac{{30}}{1} = 30 \Rightarrow 31{{\rm{W}}_n} = - 2,7 + {{\rm{W}}_\alpha }\) (1)
Mặt khác: \({m_\alpha }\overrightarrow {{v_\alpha }} = {m_P}\overrightarrow {{v_P}} + {m_n}\overrightarrow {{v_n}} \Rightarrow {m_\alpha }{v_\alpha } = ({m_P} + {m_n}){v_n} \Leftrightarrow m_\alpha ^2v_\alpha ^2 = {31^2}m_n^2v_n^2\)
\( \Leftrightarrow {m_\alpha }{{\rm{W}}_\alpha } = {31^2}{m_n}{{\rm{W}}_n} \Leftrightarrow {{\rm{W}}_n} = \dfrac{{{m_\alpha }{{\rm{W}}_\alpha }}}{{{{31}^2}{m_n}}} = \dfrac{{4.{{\rm{W}}_\alpha }}}{{{{31}^2}.1}} = \dfrac{{{\rm{4}}{{\rm{W}}_\alpha }}}{{961}}\) (2)
Từ (1) và (2): \(31\dfrac{{{\rm{4}}{{\rm{W}}_\alpha }}}{{961}} = - 2,7 + {{\rm{W}}_\alpha } \Rightarrow \dfrac{{{\rm{27}}{{\rm{W}}_\alpha }}}{{31}} = 2,7 \Rightarrow {{\rm{W}}_\alpha } = 3,1(MeV)\)