Trong bài thực hành đo gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm Vật lý Trường THPT Chuyên Tỉnh Thái Nguyên. Bạn Thảo Lớp Toán K29 đo chiều dài con lắc đơn có kết quả là \(l = 100,00 \pm 1,00cm\) thì chu kì dao động \(T = 2,00 \pm 0,01s\). Lấy \({\pi ^2} = 9,87\). Gia tốc trọng trường tại đó là:
Ta có chu kì \(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{l}{g}} \)
\( \Rightarrow \) Gia tốc rơi tự do: \(g = \dfrac{{4{\pi ^2}l}}{{{T^2}}}\)
+ Giá trị trung bình của gia tốc trọng trường: \(\overline g = \dfrac{{4{\pi ^2}\overline l }}{{{{\overline T }^2}}} = \dfrac{{4{\pi ^2}.1}}{{{2^2}}} = 9,87m/{s^2}\)
+ Sai số:
\(\begin{array}{l}\dfrac{{\Delta g}}{{\overline g }} = \dfrac{{\Delta l}}{{\overline l }} + 2\dfrac{{\Delta T}}{{\overline T }} \Rightarrow \Delta g = \left( {\dfrac{{\Delta l}}{{\overline l }} + 2\dfrac{{\Delta T}}{{\overline T }}} \right)\overline g \\ \Rightarrow \Delta g = \left( {\dfrac{1}{{100}} + 2\dfrac{{0,01}}{2}} \right)9,87 = 0,1974 \approx 0,2m/{s^2}\end{array}\)
\( \Rightarrow g = \overline g \pm \Delta g = 9,87 \pm 0,2{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\)
Chọn C.
Một vật dao động điều hòa với gia tốc a được biểu diễn trên hình vẽ. Lấy π2 = 10. Phương trình dao động của vật là
Từ đồ thị, ta có gia tốc cực đại là:\({a_0} = 25\,\,\left( {cm/{s^2}} \right)\)
Chu kì dao động của vật là: \(T = 2\,\,\left( s \right) \Rightarrow \omega = \dfrac{{2\pi }}{T} = \dfrac{{2\pi }}{2} = \pi \,\,\left( {rad/s} \right)\)
Tại thời điểm đầu, gia tốc của vật bằng 0 và đang tăng, pha ban đầu là: \(\varphi = - \dfrac{\pi }{2}\,\,\left( {rad} \right)\)
Phương trình gia tốc của vật là: \(a = 25\cos \left( {\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\,\,\left( {cm/{s^2}} \right)\)
Phương trình li độ của vật là: \(x = 2,5\cos \left( {\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\)
Một chất điểm thực hiện dao động điều hòa với chu kì \(T{\rm{ }} = {\rm{ }}3,14s\) và biên độ \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}1m\). Tại thời điểm chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì vận tốc của nó có độ lớn bằng:
Ta có:
+ Tần số góc: \(\omega = \dfrac{{2\pi }}{T} = \dfrac{{2\pi }}{{3,14}} = 2rad/s\)
+ Khi chất điểm qua vị trí cân bằng => vận tốc của nó có độ lớn cực đại ${v_{{\rm{max}}}} = \omega A = 2.1 = 2m/s$
Một vật dao động điều hoà khi vật có li độ \({x_1} = {\rm{ }}3cm\) thì vận tốc của nó là \({v_1} = {\rm{ }}40cm/s\), khi vật qua vị trí cân bằng vật có vận tốc \({v_2} = {\rm{ }}50cm/s\). Li độ của vật khi có vận tốc \({v_3} = {\rm{ }}30cm/s\) là:
Ta có: \({A^2} = {x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}\)
+ Tại vị trí 1: \({A^2} = x_1^2 + \dfrac{{v_1^2}}{{{\omega ^2}}} \leftrightarrow {A^2} = {3^2} + \dfrac{{40^2}}{{{\omega ^2}}}\) (1)
+ Tại vị trí 2 (vị trí cân bằng): \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\v = \omega A = 50cm/s\end{array} \right.\) (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}\omega = 10rad/s\\A = 5cm\end{array} \right.\)
+ Tại vị trí 3: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_3} = ?\\{v_3} = 30cm/s\end{array} \right.\)
\(\begin{array}{l}{A^2} = x_3^2 + \dfrac{{v_3^2}}{{{\omega ^2}}} \leftrightarrow {5^2} = x_3^2 + \dfrac{{{{30}^2}}}{{{{10}^2}}}\\ \to {x_3} = \pm 4cm\end{array}\)
Vậy li độ của vật khi có vận tốc \({v_3} = 30cm/s\) là ${x_3} = \pm 4cm$
Phương trình dao động của một vật dao động điều hoà có dạng \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}6cos(10\pi t + \pi )\left( {cm} \right)\). Li độ của vật khi pha dao động bằng \(\left( { - {{60}^0}} \right)\) là:
Ta có phương trình dao động của vật: \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}6cos(10\pi t + \pi )\left( {cm} \right)\)
=> Li độ của vật khi pha dao động bằng \( - {60^0}\) là: \(x = 6\cos \left( { - {{60}^0}} \right) = 3cm\)
Một vật dao động điều hoà, trong thời gian \(1\) phút vật thực hiện được \(30\) dao động. Chu kì dao động của vật là:
Ta có: \(T = \dfrac{{\Delta t}}{N} = \dfrac{{60}}{{30}} = 2s\)
Phương trình dao động của vật có dạng \(x{\rm{ }} = - Asin(\omega t)\). Pha ban đầu của dao động là:
Phương trình dao động của vật:
\(x = - Asin\left( {\omega t} \right) = A\sin \left( {\omega t + \pi } \right) = Ac{\rm{os}}\left( {\omega t + \pi - \frac{\pi }{2}} \right) = Ac{\rm{os}}\left( {\omega t + \frac{\pi }{2}} \right)\)
Vậy pha ban đầu của dao động: \(\varphi = \frac{\pi }{2}\)
Một vật dao động điều hoà có phương trình dao động là \(x = 5\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\). Lấy \({\pi ^2} = 10\) . Gia tốc của vật khi có li độ \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}3cm\) là:
Ta có: \(a = - {\omega ^2}x = - {\left( {2\pi } \right)^2}.3 = - 120cm/s\)
Một vật dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài \(10cm\) và thực hiện được \(50\) dao động trong thời gian \(78,5\) giây. Tìm vận tốc và gia tốc của vật khi đi qua vị trí có li độ \(x = - 3cm\) theo chiều hướng về vị trí cân bằng.
+ Chu kì dao động của vật là: \(T = \dfrac{{\Delta t}}{N} = \dfrac{{78,5}}{{50}} = 1,57s\)
+ Tần số góc của dao động: \(\omega = \dfrac{{2\pi }}{T} = \dfrac{{2\pi }}{{1,57}} = 4rad/s\)
+ Chiều dài quỹ đạo: \(L = 2A = 10cm \to A = 5cm\)
Khi vật qua vị trí có li độ \(x = - 3cm\) theo chiều hướng về vị trí cân bằng thì vận tốc của vật dương (đang chuyển động theo chiều dương)
Áp dụng biểu thức \({A^2} = {x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}\)
Ta suy ra: \(v = \omega \sqrt {{A^2} - {x^2}} = 4\sqrt {{5^2} - {3^3}} = 16cm/s = 0,16m/s\) (do vật đang chuyển động theo chiều dương)
+ Gia tốc của vật khi đó: \(a = - {\omega ^2}x = - {4^2}.\left( { - 3} \right) = 48cm/{s^2} = 0,48m/{s^2}\)
Phương trình dao động của vật có dạng \(x = asin\omega t + acos\omega t\). Biên độ dao động của vật là:
Ta có:
\(x = asin\omega t + acos\omega t = a\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {\omega t - \frac{\pi }{4}} \right)\)
Vậy biên độ dao động của vật là: \(a\sqrt 2 \)
Trong chuyển động dao động điều hoà của một vật thì tập hợp ba đại lượng nào sau đây là không thay đổi theo thời gian?
Trong chuyển động dao động điều hòa của một vật thì:
+ Lực, li độ, vận tốc, gia tốc, động năng: thay đổi
Ta có:
- Li độ: \(x=Acos(\omega t + \varphi)\)
- Vận tốc: \(v=A\omega cos(\omega t + \varphi + \dfrac{\pi}{2})\)
- Gia tốc: \(a=-{\omega}^2Acos(\omega t + \varphi)\)
- Động năng: \(W_{đ}=\dfrac{1}{2}mv^2\)
+ Biên độ \((A)\), tần số \((f)\), tần số góc \((\omega)\), năng lượng toàn phần \((W)\): không thay đổi
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Vận tốc của vật khi qua vị trí cân bằng là \(62,8cm/s\) và gia tốc ở vị trí biên là \(2m/{s^2}\). Lấy \({\pi ^2} = 10\) . Biên độ và chu kì dao động của vật lần lượt là:
Ta có:
+ Khi vật ở vị trí cân bằng vận tốc đạt giá trị cực đại: \({v_{max}} = \omega A = 62,8cm/s = 0,628m/s\) (1)
+ Khi vật ở vị trí biên, gia tốc có độ lớn cực đại: \({a_{max}} = {\omega ^2}A = 2m/{s^2}\) (2)
Lấy \(\dfrac{{{{\left( 1 \right)}^2}}}{{\left( 2 \right)}}\) ta được: \(\dfrac{{{\omega ^2}{A^2}}}{{{\omega ^2}A}} = \dfrac{{{{0,628}^2}}}{2} \leftrightarrow A = 0,1972m = 19,72cm \approx 20cm\)
Thay vào (1) ta suy ra: \(\omega = \dfrac{{{v_{max}}}}{A} = \dfrac{{0,628}}{{0,1972}} = 3,1846rad/s\)
+ Chu kì dao động \(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{{3,1846}} = 1,973s \approx 2s\)
Một vật dao động điều hoà có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài \(10cm\). Biên độ dao động của vật là:
Ta có chiều dài quỹ đạo của vật dao động điều hòa: \(L = 2A = 10cm \to A = 5cm\)
Một vật dao động điều hoà đi được quãng đường \(16cm\) trong một chu kì dao động. Biên độ dao động của vật là:
Ta có, quãng đường vật đi được trong một chu kì \(S = 4A = 16cm \to A = 4cm\)
Một con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương thẳng đứng, trong quá trình dao động của vật lò xo có chiều dài biến thiên từ \(20cm\) đến \(28cm\). Biên độ dao động của vật là:
Ta có: \(A = \frac{{{l_{max}} - {l_{min}}}}{2} = \frac{{28 - 20}}{2} = 4cm\)
Kết luận nào sau đây không đúng? Đối với một chất điểm dao động cơ điều hoà với tần số f thì
Ta có:
+ Li độ, vận tốc, gia tốc biến thiên điều hòa với tần số \(f\) , chu kì \(T\) và tần số góc \(\omega \)
+ Động năng, thế năng biến thiên tuần hoàn với tần số \(f' = 2f\), chu kì \(T' = \frac{T}{2}\) và tần số góc \(\omega ' = 2\omega \)
Cơ năng của chất điểm dao động điều hoà tỉ lệ thuận với
Ta có cơ năng \({\rm{W}} = \frac{1}{2}k{A^2} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\)
=> Cơ năng tỉ lệ thuận với bình phương biên độ dao động
Một vật dao động điều hòa có phương trình \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}Acos(\omega t{\rm{ }} + \varphi )\) . Gọi \(v\) và \(a\) lần lượt là vận tốc và gia tốc của vật. Hệ thức đúng là:
Hệ thức độc lập A – v – a: \({A^2} = \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} + \dfrac{{{a^2}}}{{{\omega ^4}}}\)
Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục \(Ox\). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi vật dao động với phương trình \({x_1} = {A_1}cos\left( {\omega t + \dfrac{\pi }{3}} \right)cm\) thì cơ năng là \({W_1}\). Khi vật dao động với phương trình \({x_2} = {A_2}cos\left( {\omega t - \dfrac{\pi }{6}} \right)cm\) thì cơ năng là \(3{W_1}\) . Khi dao động của vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa trên thì cơ năng của vật là:
Ta có: \({x_1} = {A_1}cos\left( {\omega t + \dfrac{\pi }{3}} \right)cm\) và \({x_2} = {A_2}cos\left( {\omega t - \dfrac{\pi }{6}} \right)cm\)
Ta suy ra:
+ Cơ năng của dao động 1: \({{\rm{W}}_1} = \dfrac{1}{2}kA_1^2\)
Cơ năng của dao động 2: \({{\rm{W}}_2} = \dfrac{1}{2}kA_2^2 = 3{W_1}\)
\( \to {A_2} = \sqrt 3 {A_1}\)
+ Nhận thấy độ lệch pha của hai dao động: \(\Delta \varphi = \dfrac{\pi }{3} - \left( { - \dfrac{\pi }{6}} \right) = \dfrac{\pi }{2}\) => \({x_1},{x_2}\) vuông pha với nhau
Ta suy ra, biên độ dao động tổng hợp: \(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2} = \sqrt {A_1^2 + 3A_1^2} = 2{A_1}\)
=> Cơ năng của dao động tổng hợp: \({\rm{W}} = \dfrac{1}{2}k{A^2} = \dfrac{1}{2}k.{\left( {2{A_1}} \right)^2} = 4.\dfrac{1}{2}kA_1^2 = 4{W_1}\)
Một vật dao động điều hoà với chu kì \(T{\rm{ }} = {\rm{ }}2s\), trong \(2s\) vật đi được quãng đường \(40cm\). Khi \(t{\rm{ }} = {\rm{ }}0\) , vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là:
+ Ta có chu kì dao động của vật là \(T = 2s\)
=> Trong \(2s = 1T\) vật đi được quãng đường \(S = 4A = 40cm \to A = 10cm\)
+ Tần số góc của dao động : \(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{2} = \pi \left( {rad/s} \right)\)
+ Tại \(t = 0:\left\{ \begin{array}{l}x = Acos\varphi = 0\\v = - A\sin \varphi > 0\end{array} \right. \to \varphi = - \frac{\pi }{2}\)
Vậy phương trình dao động của vật là : \(x = 10cos\left( {\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)cm\)