Ôn tập chương 1 - Dao động cơ

Câu 1 Trắc nghiệm

Trong bài thực hành đo gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm Vật lý Trường THPT Chuyên Tỉnh Thái Nguyên. Bạn Thảo Lớp Toán K29 đo chiều dài con lắc đơn có kết quả là \(l = 100,00 \pm 1,00cm\) thì chu kì dao động \(T = 2,00 \pm 0,01s\). Lấy \({\pi ^2} = 9,87\). Gia tốc trọng trường tại đó là:

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có chu kì \(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{l}{g}} \)

\( \Rightarrow \) Gia tốc rơi tự do: \(g = \dfrac{{4{\pi ^2}l}}{{{T^2}}}\)

+ Giá trị trung bình của gia tốc trọng trường: \(\overline g  = \dfrac{{4{\pi ^2}\overline l }}{{{{\overline T }^2}}} = \dfrac{{4{\pi ^2}.1}}{{{2^2}}} = 9,87m/{s^2}\)

+ Sai số:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{\Delta g}}{{\overline g }} = \dfrac{{\Delta l}}{{\overline l }} + 2\dfrac{{\Delta T}}{{\overline T }} \Rightarrow \Delta g = \left( {\dfrac{{\Delta l}}{{\overline l }} + 2\dfrac{{\Delta T}}{{\overline T }}} \right)\overline g \\ \Rightarrow \Delta g = \left( {\dfrac{1}{{100}} + 2\dfrac{{0,01}}{2}} \right)9,87 = 0,1974 \approx 0,2m/{s^2}\end{array}\)

\( \Rightarrow g = \overline g  \pm \Delta g = 9,87 \pm 0,2{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\)

Chọn C.

Câu 2 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hòa với gia tốc a được biểu diễn trên hình vẽ. Lấy π2 = 10. Phương trình dao động của vật là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Từ đồ thị, ta có gia tốc cực đại là:\({a_0} = 25\,\,\left( {cm/{s^2}} \right)\)

Chu kì dao động của vật là: \(T = 2\,\,\left( s \right) \Rightarrow \omega  = \dfrac{{2\pi }}{T} = \dfrac{{2\pi }}{2} = \pi \,\,\left( {rad/s} \right)\)

Tại thời điểm đầu, gia tốc của vật bằng 0 và đang tăng, pha ban đầu là: \(\varphi  =  - \dfrac{\pi }{2}\,\,\left( {rad} \right)\)

Phương trình gia tốc của vật là: \(a = 25\cos \left( {\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\,\,\left( {cm/{s^2}} \right)\)

Phương trình li độ của vật là: \(x = 2,5\cos \left( {\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\)

Câu 3 Trắc nghiệm

Một chất điểm thực hiện dao động điều hòa với chu kì \(T{\rm{ }} = {\rm{ }}3,14s\) và biên độ \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}1m\). Tại thời điểm chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì vận tốc của nó có độ lớn bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

+ Tần số góc: \(\omega  = \dfrac{{2\pi }}{T} = \dfrac{{2\pi }}{{3,14}} = 2rad/s\)

+ Khi chất điểm qua vị trí cân bằng => vận tốc của nó có độ lớn cực đại ${v_{{\rm{max}}}} = \omega A = 2.1 = 2m/s$

Câu 4 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hoà khi vật có li độ \({x_1} = {\rm{ }}3cm\) thì vận tốc của nó là \({v_1} = {\rm{ }}40cm/s\), khi vật qua vị trí cân bằng vật có vận tốc \({v_2} = {\rm{ }}50cm/s\). Li độ của vật khi có vận tốc \({v_3} = {\rm{ }}30cm/s\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \({A^2} = {x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}\)

+ Tại vị trí 1: \({A^2} = x_1^2 + \dfrac{{v_1^2}}{{{\omega ^2}}} \leftrightarrow {A^2} = {3^2} + \dfrac{{40^2}}{{{\omega ^2}}}\) (1)

+ Tại vị trí 2 (vị trí cân bằng): \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\v = \omega A = 50cm/s\end{array} \right.\)  (2)

Từ (1) và (2) ta suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}\omega  = 10rad/s\\A = 5cm\end{array} \right.\)

+ Tại vị trí 3: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_3} = ?\\{v_3} = 30cm/s\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l}{A^2} = x_3^2 + \dfrac{{v_3^2}}{{{\omega ^2}}} \leftrightarrow {5^2} = x_3^2 + \dfrac{{{{30}^2}}}{{{{10}^2}}}\\ \to {x_3} =  \pm 4cm\end{array}\) 

Vậy li độ của vật khi có vận tốc \({v_3} = 30cm/s\) là ${x_3} = \pm 4cm$

Câu 5 Trắc nghiệm

Phương trình dao động của một vật dao động điều hoà có dạng \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}6cos(10\pi t + \pi )\left( {cm} \right)\). Li độ của vật khi pha dao động bằng \(\left( { - {{60}^0}} \right)\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có phương trình dao động của vật: \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}6cos(10\pi t + \pi )\left( {cm} \right)\)

=> Li độ của vật khi pha dao động bằng \( - {60^0}\) là: \(x = 6\cos \left( { - {{60}^0}} \right) = 3cm\)

Câu 6 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hoà, trong thời gian \(1\) phút vật thực hiện được \(30\)  dao động. Chu kì dao động của vật là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(T = \dfrac{{\Delta t}}{N} = \dfrac{{60}}{{30}} = 2s\)

Câu 7 Trắc nghiệm

Phương trình dao động của vật có dạng \(x{\rm{ }} =  - Asin(\omega t)\). Pha ban đầu của dao động là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phương trình dao động của vật:

\(x =  - Asin\left( {\omega t} \right) = A\sin \left( {\omega t + \pi } \right) = Ac{\rm{os}}\left( {\omega t + \pi  - \frac{\pi }{2}} \right) = Ac{\rm{os}}\left( {\omega t + \frac{\pi }{2}} \right)\)

Vậy pha ban đầu của dao động: \(\varphi  = \frac{\pi }{2}\)

Câu 8 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hoà có phương trình dao động là \(x = 5\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\). Lấy \({\pi ^2} = 10\) . Gia tốc của vật khi có li độ \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}3cm\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(a =  - {\omega ^2}x =  - {\left( {2\pi } \right)^2}.3 =  - 120cm/s\)

Câu 9 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài \(10cm\) và thực hiện được \(50\) dao động trong thời gian \(78,5\) giây. Tìm vận tốc và gia tốc của vật khi đi qua vị trí có li độ \(x =  - 3cm\) theo chiều hướng về vị trí cân bằng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Chu kì dao động của vật là: \(T = \dfrac{{\Delta t}}{N} = \dfrac{{78,5}}{{50}} = 1,57s\)

+ Tần số góc của dao động: \(\omega  = \dfrac{{2\pi }}{T} = \dfrac{{2\pi }}{{1,57}} = 4rad/s\)

+ Chiều dài quỹ đạo: \(L = 2A = 10cm \to A = 5cm\)

Khi vật qua vị trí có li độ \(x =  - 3cm\) theo chiều hướng về vị trí cân bằng thì vận tốc của vật dương (đang chuyển động theo chiều dương)

Áp dụng biểu thức \({A^2} = {x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}\)

Ta suy ra: \(v = \omega \sqrt {{A^2} - {x^2}}  = 4\sqrt {{5^2} - {3^3}}  = 16cm/s = 0,16m/s\) (do vật đang chuyển động theo chiều dương)

+ Gia tốc của vật khi đó: \(a =  - {\omega ^2}x =  - {4^2}.\left( { - 3} \right) = 48cm/{s^2} = 0,48m/{s^2}\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Phương trình dao động của vật có dạng \(x = asin\omega t + acos\omega t\). Biên độ dao động của vật là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

\(x = asin\omega t + acos\omega t = a\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {\omega t - \frac{\pi }{4}} \right)\)

Vậy biên độ dao động của vật là: \(a\sqrt 2 \)

Câu 11 Trắc nghiệm

Trong chuyển động dao động điều hoà của một vật thì tập hợp ba đại lượng nào sau đây là không thay đổi theo thời gian?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trong chuyển động dao động điều hòa của một vật thì:

+ Lực, li độ, vận tốc, gia tốc, động năng: thay đổi

Ta có: 

- Li độ: \(x=Acos(\omega t + \varphi)\)

- Vận tốc: \(v=A\omega cos(\omega t + \varphi + \dfrac{\pi}{2})\)

- Gia tốc: \(a=-{\omega}^2Acos(\omega t + \varphi)\)

- Động năng: \(W_{đ}=\dfrac{1}{2}mv^2\)

+ Biên độ \((A)\), tần số \((f)\), tần số góc \((\omega)\), năng lượng toàn phần \((W)\): không thay đổi

Câu 12 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Vận tốc của vật khi qua vị trí cân bằng là \(62,8cm/s\) và gia tốc ở vị trí biên là \(2m/{s^2}\). Lấy \({\pi ^2} = 10\) . Biên độ và chu kì dao động của vật lần lượt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

+ Khi vật ở vị trí cân bằng vận tốc đạt giá trị cực đại: \({v_{max}} = \omega A = 62,8cm/s = 0,628m/s\) (1)

+ Khi vật ở vị trí biên, gia tốc có độ lớn cực đại: \({a_{max}} = {\omega ^2}A = 2m/{s^2}\)  (2)

Lấy \(\dfrac{{{{\left( 1 \right)}^2}}}{{\left( 2 \right)}}\) ta được: \(\dfrac{{{\omega ^2}{A^2}}}{{{\omega ^2}A}} = \dfrac{{{{0,628}^2}}}{2} \leftrightarrow A = 0,1972m = 19,72cm \approx 20cm\)

Thay vào (1) ta suy ra: \(\omega  = \dfrac{{{v_{max}}}}{A} = \dfrac{{0,628}}{{0,1972}} = 3,1846rad/s\)

+ Chu kì dao động \(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{{3,1846}} = 1,973s \approx 2s\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hoà có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài \(10cm\). Biên độ dao động của vật là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có chiều dài quỹ đạo của vật dao động điều hòa: \(L = 2A = 10cm \to A = 5cm\)

Câu 14 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hoà đi được quãng đường \(16cm\) trong một chu kì dao động. Biên độ dao động của vật là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có, quãng đường vật đi được trong một chu kì \(S = 4A = 16cm \to A = 4cm\)

Câu 15 Trắc nghiệm

Một con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương thẳng đứng, trong quá trình dao động của vật lò xo có chiều dài biến thiên từ \(20cm\)  đến \(28cm\). Biên độ dao động của vật là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(A = \frac{{{l_{max}} - {l_{min}}}}{2} = \frac{{28 - 20}}{2} = 4cm\)

Câu 16 Trắc nghiệm

Kết luận nào sau đây không đúng? Đối với một chất điểm dao động cơ điều hoà với tần số f thì

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

+ Li độ, vận tốc, gia tốc biến thiên điều hòa với tần số \(f\) , chu kì \(T\) và tần số góc \(\omega \)

+ Động năng, thế năng biến thiên tuần hoàn với tần số \(f' = 2f\), chu kì \(T' = \frac{T}{2}\) và tần số góc \(\omega ' = 2\omega \) 

Câu 17 Trắc nghiệm

Cơ năng của chất điểm dao động điều hoà tỉ lệ thuận với

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có cơ năng \({\rm{W}} = \frac{1}{2}k{A^2} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\)

=> Cơ năng tỉ lệ thuận với bình phương biên độ dao động

Câu 18 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hòa có phương trình \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}Acos(\omega t{\rm{ }} + \varphi )\) . Gọi \(v\) và \(a\) lần lượt là vận tốc và gia tốc của vật. Hệ thức đúng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hệ thức độc lập A – v – a: \({A^2} = \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} + \dfrac{{{a^2}}}{{{\omega ^4}}}\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục \(Ox\). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi vật dao động với phương trình \({x_1} = {A_1}cos\left( {\omega t + \dfrac{\pi }{3}} \right)cm\) thì cơ năng là \({W_1}\). Khi vật dao động với phương trình \({x_2} = {A_2}cos\left( {\omega t - \dfrac{\pi }{6}} \right)cm\) thì cơ năng là \(3{W_1}\) . Khi dao động của vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa trên thì cơ năng của vật là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \({x_1} = {A_1}cos\left( {\omega t + \dfrac{\pi }{3}} \right)cm\) và \({x_2} = {A_2}cos\left( {\omega t - \dfrac{\pi }{6}} \right)cm\)

Ta suy ra:

+ Cơ năng của dao động 1: \({{\rm{W}}_1} = \dfrac{1}{2}kA_1^2\)

Cơ năng của dao động 2: \({{\rm{W}}_2} = \dfrac{1}{2}kA_2^2 = 3{W_1}\)

\( \to {A_2} = \sqrt 3 {A_1}\)

+ Nhận thấy độ lệch pha của hai dao động: \(\Delta \varphi  = \dfrac{\pi }{3} - \left( { - \dfrac{\pi }{6}} \right) = \dfrac{\pi }{2}\) => \({x_1},{x_2}\) vuông pha với nhau

Ta suy ra, biên độ dao động tổng hợp: \(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2}  = \sqrt {A_1^2 + 3A_1^2}  = 2{A_1}\)

=> Cơ năng của dao động tổng hợp: \({\rm{W}} = \dfrac{1}{2}k{A^2} = \dfrac{1}{2}k.{\left( {2{A_1}} \right)^2} = 4.\dfrac{1}{2}kA_1^2 = 4{W_1}\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Một vật dao động điều hoà với chu kì \(T{\rm{ }} = {\rm{ }}2s\), trong \(2s\) vật đi được quãng đường \(40cm\). Khi \(t{\rm{ }} = {\rm{ }}0\) , vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Ta có chu kì dao động của vật là \(T = 2s\)

=> Trong \(2s = 1T\) vật đi được quãng đường \(S = 4A = 40cm \to A = 10cm\)

+ Tần số góc của dao động : \(\omega  = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{2} = \pi \left( {rad/s} \right)\)

+ Tại \(t = 0:\left\{ \begin{array}{l}x = Acos\varphi  = 0\\v =  - A\sin \varphi  > 0\end{array} \right. \to \varphi  =  - \frac{\pi }{2}\)

Vậy phương trình dao động của vật là : \(x = 10cos\left( {\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)cm\)