Bài tập năng lượng, vận tốc - lực của con lắc đơn

Câu 1 Trắc nghiệm

Một con lắc đơn gồm vật nặng có khối lượng \(m\), dây treo dài \(l\). Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một góc \({\alpha _0}\) rồi thả cho vật dao động. Biểu thức nào sau đây xác định vận tốc tại vị trí \(\alpha \) bất kì?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vận tốc của con lắc tại vị trí bất kì được xác định bởi biểu thức:

\({v_\alpha } =  \pm \sqrt {2gl(c{\rm{os}}\alpha {\rm{ - cos}}{\alpha _0})} \)hay \(v_\alpha ^2 = 2gl\left( {cos\alpha  - cos{\alpha _0}} \right)\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Một con lắc đơn gồm vật nặng có khối lượng \(100g\), chiều dài dây \(l = 60cm\). Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng để dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc \({45^0}\) rồi buông tay. Lấy \(g{\rm{ }} = {\rm{ }}10m/{s^2}\). Vận tốc của vật khi qua vị trí góc \(\alpha  = {15^0}\) có độ lớn là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có, vận tốc của con lắc:

 \(\begin{array}{l}{v_{{{15}^0}}} =  \pm \sqrt {2gl(c{\rm{os}}\alpha  - {\rm{cos}}{\alpha _0})} \\ =  \pm \sqrt {2.10.0,6(cos{{15}^0}{\rm{ -  cos4}}{{\rm{5}}^0})} \\ =  \pm 1,76m/s\end{array}\)

Câu 3 Trắc nghiệm

Một con lắc đơn gồm vật nặng có khối lượng m dao động điều hòa với biên độ góc \({\alpha _0}\). Biểu thức tính vận tốc ở li độ \(\alpha \) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vận tốc của con lắc đơn dao động điều hòa: \({v_\alpha } =  \pm \sqrt {gl({\alpha _0}^2{\rm{ - }}{\alpha ^2})} \) hay \(v_\alpha ^2 = gl({\alpha _0}^2{\rm{ - }}{\alpha ^2})\)

Câu 4 Trắc nghiệm

Một con lắc đơn dao động điều hòa tại một nơi có \(g{\rm{ }} = {\rm{ }}10m/{s^2}\), chiều dài dây treo là \(l = 0,9m\) với biên độ góc \({\alpha _0} = 0,2rad/s\) thì khi đi qua vị trí có li độ góc \(\dfrac{{{\alpha _0}}}{2}\) vận tốc có độ lớn là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vận tốc của con lắc đơn dao động điều hòa:

\(\begin{array}{l}{v_{(\dfrac{{{\alpha _0}}}{2})}} =  \pm \sqrt {gl({\alpha _0}^2{\rm{ - }}{\alpha ^2})} \\ =  \pm \sqrt {10.0,9({\rm{0,}}{{\rm{2}}^2}{\rm{ -  }}{{\left( {\dfrac{{0,2}}{2}} \right)}^2})} \\ = \dfrac{{3\sqrt 3 }}{{10}}m/s = 30\sqrt 3 cm/s\end{array}\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Con lắc đơn dao động nhỏ với chu kỳ \(0,5s\) tại nơi có gia tốc rơi tự do \(g = {\pi ^2} = 10m/{s^2}\). Vận tốc của con lắc tại vị trí có li độ góc \({3^0}\) có độ lớn là \(11,7cm/s\). Biên độ góc của dao động là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

+ Chu kì dao động:

\(\begin{array}{l}T = 2\pi \sqrt {\dfrac{l}{g}} \\ \to l = \dfrac{{{T^2}g}}{{4{\pi ^2}}} = \dfrac{{0,{5^2}.10}}{{4{\pi ^2}}} = 0,0625m\end{array}\)

+ Vận tốc của con lắc đơn dao động điều hòa:

\(\begin{array}{l}{v_\alpha } =  \pm \sqrt {gl({\alpha _0}^2{\rm{ - }}{\alpha ^2})} \\ \to {\alpha _0} =  \pm \sqrt {\dfrac{{{v_\alpha }^2}}{{gl}} + {\alpha ^2}} \\ =  \pm \sqrt {\dfrac{{0,{{117}^2}}}{{10.0,0625}} + {{\left( {\dfrac{{3\pi }}{{180}}} \right)}^2}} \\ = 0,157ra{\rm{d}} \approx {9^0}\end{array}\)

Câu 6 Trắc nghiệm

Một con lắc đơn gồm vật nặng có khối lượng \(m\), dây treo dài \(l\). Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một góc \({\alpha _0}\) rồi thả cho vật dao động. Biểu thức xác định lực căng dây tại vị trí \(\alpha \) bất kì là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có biểu thức xác định lực căng dây tại vị trí \(\alpha \) bất kì: \(T = mg(3c{\rm{os}}\alpha {\rm{ - 2cos}}{\alpha _0})\)

Câu 7 Trắc nghiệm

Một con lắc đơn gồm vật có khối lượng \(160g\), chiều dài dây \(l = 80cm\). Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng để dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc \({30^0}\) rồi buông tay. Lấy \(g{\rm{ }} = {\rm{ }}10m/{s^2}\). Lực căng của dây treo khi vật qua vị trí cao nhất là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Lực căng dây treo khi vật qua vị trí cao nhất \(\alpha  = {\alpha _0}\):

\(\begin{array}{l}T = mg(3c{\rm{os}}{\alpha _0}{\rm{ - 2cos}}{\alpha _0})\\ = mg({\rm{cos}}{\alpha _0}) = 0,16.10.c{\rm{os3}}{{\rm{0}}^0} = \frac{{4\sqrt 3 }}{5}N\end{array}\)

Câu 8 Trắc nghiệm

Một con lắc đơn gồm vật nặng có khối lượng \(m\) dao động điều hòa với biên độ góc \({\alpha _0}\). Biểu thức tính lực căng dây ở li độ \(\alpha \) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Biểu thức xác định lực căng dây tại vị trí α bất kì của con lắc đơn dao động tự do: \(T = mg(1 - 1,5{\alpha ^2}{\rm{ + }}{\alpha _0}^2)\)

Câu 9 Trắc nghiệm

Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc \({\alpha _0}\) có \(cos{\alpha _0} = 0,986\). Khi vật đi qua vị trí có li độ góc \(\alpha \)  thì lực căng dây bằng trọng lực của vật. Giá trị \(cos\alpha \)  bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

Lực căng dây được xác định bằng biểu thức:  \(T = mg(3c{\rm{os}}\alpha {\rm{ - 2cos}}{\alpha _0})\)

Khi lực căng dây bằng trọng lực của vật:

\(\begin{array}{l}mg\left( {3cos\alpha  - 2cos{\alpha _0}} \right) = P = mg\\ \to 3c{\rm{os}}\alpha  - {\rm{2cos}}{\alpha _0} = 1\\ \to c{\rm{os}}\alpha  = \dfrac{{1 + 2c{\rm{os}}{\alpha _0}}}{3} = \dfrac{{1 + 2.0,986}}{3} = 0,99\end{array}\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc \({\alpha _0}\) tại nơi có gia tốc trọng trường là \(g\). Biết lực căng dây lớn nhất bằng \(1,01\)  lần lực căng dây nhỏ nhất. Giá trị của \({\alpha _0}\) là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

+ Lực căng dây cực đại tại vị trí \(\alpha {\rm{ }} = {\rm{ }}0\) : \({T_{{\rm{max}}}} = mg(3{\rm{ - 2cos}}{\alpha _0})\)

+ Lực căng dây cực tiểu tại vị trí : \({T_{\min }} = mg.c{\rm{os}}{\alpha _0}\)

\( \to \frac{{{T_{{\rm{max}}}}}}{{{T_{\min }}}} = \frac{{3 - 2c{\rm{os}}{\alpha _0}}}{{{\rm{cos}}{\alpha _0}}} = 1,01 \to c{\rm{os}}{\alpha _0} = 0,9967 \to {\alpha _0} = 4,{67^0}\)

Câu 11 Trắc nghiệm

Một con lắc đơn dao động điều hòa với phương trình li độ dài: \(s = 2cos\left( {2\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\), tại nơi có gia tốc trọng trường \(g{\rm{ }} = {\rm{ }}10{\rm{ }}\left( {m/{s^2}} \right)\). Tỷ số giữa lực căng dây và trọng lực tác dụng lên quả cầu ở vị trí cân bằng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Từ phương trình li độ dài của con lắc đơn: \(s = 2cos\left( {2\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\)

Ta có: Tần số góc của dao động: \(\omega  = 2\pi \left( {rad/s} \right)\)

Mặt khác:

 \(\omega  = \sqrt {\frac{g}{l}}  = 2\pi  \to l = \frac{g}{{{\omega ^2}}} = \frac{{10}}{{4{\pi ^2}}} = 0,253m\)

\({s_0} = 2cm = 0,02m = l{\alpha _0}\)

\( \to {\alpha _0} = \frac{{0,02}}{{0,253}} = 0,079rad = 4,{52^0}\)

+ Lực căng dây tại VTCB: \(T = mg(3 - 2c{\rm{os}}{\alpha _0}) \approx 1,006mg\)

\( \to \frac{T}{P} = \frac{{1,01mg}}{{mg}} = 1,006\)

Câu 12 Trắc nghiệm

Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc \({\alpha _0}\) nhỏ. Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là \(m\), chiều dài dây treo là \(l\) mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cơ năng của con lắc đơn dao động điều hòa được xác định bởi biểu thức:

\(W = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{S_0}^2 = \frac{1}{2}mgl{\alpha _0}^2\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Tại nơi có gia tốc trọng trường là \(9,8m/{s^2}\). Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc \({7^0}\). Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là \(80g\) và chiều dài dây treo là \(1m\). Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, cơ năng của con lắc xấp xỉ:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cơ năng của con lắc đơn dao động điều hòa:

\(\begin{array}{l}W = \frac{1}{2}mgl{\alpha _0}^2\\ = \frac{1}{2}0,08.9,8.1.{\left( {\frac{{7\pi }}{{180}}} \right)^2} = 5,{85.10^{ - 3}}J\end{array}\)

Câu 14 Trắc nghiệm

Phát biểu nào sau đây với con lắc đơn dao động điều hòa là đúng ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

+ Thế năng: \({W_t} = mg{\rm{z}} = mgl(1 - c{\rm{os}}\alpha {\rm{)}}\)

(Chọn mốc thế năng khi vật ở vị trí cân bằng)

+ Động năng: \({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\) 

+ Cơ năng:

\(W = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{S_0}^2 = \frac{1}{2}mgl{\alpha _0}^2\)

Ta suy ra:

D - đúng

A, B, C -  sai

Câu 15 Trắc nghiệm

Con lắc đơn có khối lượng \(100g\) dao động với phương trình \(s = 4cos\left( {4t + \pi } \right)cm\). Ở thời điểm \(t = \frac{\pi }{6}\left( s \right)\), con lắc có động năng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Từ phương trình li độ dài: \(s = 4cos\left( {4t + \pi } \right)cm\)

Tại \(t = \frac{\pi }{6}s\), ta có \(s = 4cos\left( {4.\frac{\pi }{6} + \pi } \right) = 4cos\left( {\frac{{5\pi }}{3}} \right) = 2cm\)

Thế năng tại thời điểm đó: \({{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{s^2} = \frac{1}{2}0,{1.4^2}{(0,02)^2} = 3,{2.10^{ - 4}}J\)

Cơ năng của con lắc đơn: \(W = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{S_0}^2 = \frac{1}{2}0,{1.4^2}{(0,04)^2} = 1,{28.10^{ - 3}}J\)

=> Động năng của  con lắc tại thời điểm đó: \({{\rm{W}}_{\rm{d}}} = {\rm{W}} - {{\rm{W}}_t} = 1,{28.10^{ - 3}} - 3,{2.10^{ - 4}} = 9,{6.10^{ - 4}}J\)

Câu 16 Trắc nghiệm

Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc \({\alpha _0}\) nhỏ. Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng, khi con lắc chuyển động nhanh dần theo chiều dương đến vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng thì li độ góc \(\alpha \) của con lắc bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: Thế năng và cơ năng của con lắc: \({{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}mgl{\alpha ^2};{{\rm{W}}_{\rm{d}}} = \frac{1}{2}mgl{\alpha _0}^2\)

Khi

\(\begin{array}{l}{{\rm{W}}_{\rm{d}}} = 3{{\rm{W}}_t} \to {\rm{W}} = {{\rm{W}}_{\rm{d}}} + {{\rm{W}}_t} = 4{{\rm{W}}_t}\\ \leftrightarrow \frac{1}{2}mgl{\alpha _0}^2 = 4.\frac{1}{2}mgl{\alpha ^2}\\ \to \alpha  =  \pm \frac{{{\alpha _0}}}{2}\end{array}\)

Con lắc chuyển động nhanh dần theo chiều dương khi con lắc chuyển động từ biên âm về VTCB theo chiều dương (vùng 3) => \(\alpha  =  - \frac{{{\alpha _0}}}{2}\)

Câu 17 Trắc nghiệm

Một con lắc đơn chiều dài l và gắn vào vật có khối lượng m dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ 10cm, chu kỳ 2s. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian ngắn nhất khi chất điểm đi từ vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng đến vị trí có động năng bằng thế năng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tại vị trí 1: \({W_{{d_1}}} = 3{W_{{t_1}}} \to {s_1} =  \pm \frac{{{s_0}}}{2}\)

Tại vị trí 2:  \({W_{{d_2}}} = {W_{{t_2}}} \to {s_2} =  \pm \frac{{{s_0}}}{{\sqrt 2 }}\)

=> Thời gian ngắn nhất khi chất điểm đi từ vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng đến vị trí có động năng bằng thế năng là: \(\Delta t = {t_{\frac{{{s_0}}}{2} \to \frac{{{s_0}}}{{\sqrt 2 }}}}\)

\(\Delta \varphi  = \frac{\pi }{4} - \frac{\pi }{6} = \frac{\pi }{{12}}\)

 \( \to \Delta t = \frac{{\Delta \varphi }}{\omega } = \frac{{\frac{\pi }{{12}}}}{{\frac{{2\pi }}{T}}} = \frac{T}{{24}} = \frac{1}{{12}}s\)

Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó: \(S = \frac{{{s_0}}}{{\sqrt 2 }} - \frac{{{s_0}}}{2} = \frac{{10}}{{\sqrt 2 }} - \frac{{10}}{2} = 2,071cm\)

=> Tốc độ trung bình của vật: \({v_{tb}} = \frac{S}{t} = \frac{{2,071}}{{\frac{1}{{12}}}} = 24,85cm/s\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ được treo vào đầu dưới của một sợi dây không dãn, đầu trên của sợi dây được buộc cố định. Bỏ qua mát và lực cản của không khí. Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 0,1 rad rồi thả nhẹ. Tỉ số giữa độ lớn gia tốc tiếp tuyến của vật tại vị trí biên và độ lớn gia tốc tiếp tuyến của vật tại vị trí động năng bằng 3 lần thế năng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Theo bài ra:

\(\begin{array}{l}{{\rm{W}}_d} = 3{{\rm{W}}_t} \to {{\rm{W}}_d} + {{\rm{W}}_t} = 4{W_t} = {\rm{W}}\\ \to s =  \pm \frac{{{s_0}}}{2}\end{array}\)

+ Độ lớn gia tốc tiếp tuyến của vật tại biên: \(\left| {{a_B}} \right| = {\omega ^2}{s_0}\)

+ Độ lớn gia tốc tiếp tuyến của vật tại vị trí động năng bằng 3 lần thế năng: \(\left| a \right| = {\omega ^2}s = {\omega ^2}\frac{{{s_0}}}{2}\) 

=> Tỉ số cần tìm:

\(\left| {\frac{{{a_B}}}{a}} \right| = \frac{{{\omega ^2}{s_0}}}{{{\omega ^2}\frac{{{s_0}}}{2}}} = 2\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Sợi dây chiều dài \(l\), được cắt ra làm hai đoạn \({l_1}\) và \({l_2}\) dùng làm con lắc đơn. Biết li độ của con lắc đơn có chiều dài \({l_1}\) khi có động năng bằng thế năng bằng li độ của con lắc đơn có chiều dài \({l_2}\) khi động năng bằng ba lần thế năng. Vận tốc cực đại của con lắc đơn \({l_1}\) bằng hai lần vận tốc cực đại của con lắc \({l_2}\). Tìm chiều dài \(l\) ban đầu:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

Thế năng và cơ năng của con lắc: \({{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}mgl{\alpha ^2};{{\rm{W}}_{\rm{d}}} = \frac{1}{2}mgl{\alpha _0}^2\)

+ Con lắc đơn có chiều dài \({l_1}\):

Khi \({{\rm{W}}_{\rm{d}}} = {{\rm{W}}_t} \to {\alpha _1} =  \pm \frac{{{\alpha _{01}}}}{{\sqrt 2 }}\)

+ Con lắc đơn có chiều dài \({l_2}\):

Khi \({{\rm{W}}_{\rm{d}}} = 3{{\rm{W}}_t} \to {\alpha _2} =  \pm \frac{{{\alpha _{02}}}}{2}\)

Theo đầu bài, ta có: \({\alpha _1} = {\alpha _2} \to \frac{{{\alpha _{01}}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{{\alpha _{02}}}}{2}\)  (1)

Vận tốc cực đại của con lắc đơn: \({v_{{\rm{max}}}} = \omega {s_0} = \omega l{\alpha _0} = \sqrt {gl} {\alpha _0}\)

\({v_{{{\rm{1}}_{{\rm{max}}}}}} = 2{v_{{2_{{\rm{max}}}}}} \leftrightarrow \sqrt {g{l_1}} {\alpha _{01}} = 2\sqrt {g{l_2}} {\alpha _{02}}\)  (2)

Từ (1) và (2), ta có:

\(\begin{array}{l}g{l_1}\alpha _{01}^2 = 4g{l_2}\alpha _{02}^2 \leftrightarrow {l_1}\alpha _{01}^2 = 4{l_2}\alpha _{02}^2\\ \leftrightarrow {l_1}\frac{2}{4}\alpha _{02}^2 = 4{l_2}\alpha _{02}^2\\ \to {l_1} = 8{l_2}\end{array}\)

=> Chiều dài \(l\) ban đầu: \(l = {l_1} + {l_2} = 9{l_2}\)