Các mạch điện xoay chiều

Câu 1 Trắc nghiệm

Đặt điện áp \(u = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\,\,\left( V \right)\)(t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở 100 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{2}{\pi }\,\,H\) và tụ điện có điện dung \(\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }\,\,F\) mắc nối tiếp. Biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cảm kháng của cuộn dây và dung kháng của tụ điện là:

\(\left\{ \begin{array}{l}{Z_L} = \omega L = 100\pi .\frac{2}{\pi } = 200\,\,\left( \Omega \right)\\{Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{100\pi .\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }}} = 100\,\,\left( \Omega \right)\end{array} \right.\)

Tổng trở của đoạn mạch là:

\(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} = \sqrt {{{100}^2} + {{\left( {200 - 100} \right)}^2}} = 100\sqrt 2 \,\,\left( \Omega \right)\)

Cường độ dòng điện cực đại là:

\({I_0} = \frac{{{U_0}}}{Z} = \frac{{200\sqrt 2 }}{{100\sqrt 2 }} = 2\,\,\left( A \right)\)

Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện là:

\(\tan \varphi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = \frac{{200 - 100}}{{100}} = 1 \Rightarrow \varphi = \frac{\pi }{4}\,\,\left( {rad} \right)\)

Lại có: \(\varphi = {\varphi _u} - {\varphi _i} \Rightarrow {\varphi _i} = {\varphi _u} - \varphi = \frac{\pi }{4} - \frac{\pi }{4} = 0\,\,\left( {rad} \right)\)

Vậy biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là: i = 2cos100πt (A)

Câu 2 Trắc nghiệm

Cường độ dòng điện \(i = 2co{\rm{s100}}\pi {\rm{t}}\left( A \right)\) có pha tại thời điểm t là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Pha của dòng điện tại thời điểm t là \(100\pi t\).

Câu 3 Trắc nghiệm

Đề thi thử THPT chuyên Lam Sơn - 2021

Đặt điện áp \(u = {U_0}co{\rm{s}}\omega {\rm{t}}\) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn cực đại thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đối với đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuẩn, ta có \({u_L} \bot i\)

\( \Rightarrow \frac{{{i^2}}}{{I_0^2}} + \frac{{u_L^2}}{{U_{0L}^2}} = 1\)

Khi \({u_L} = {U_{0L}} \Rightarrow \frac{{{i^2}}}{{I_0^2}} + \frac{{U_{0L}^2}}{{U_{0L}^2}} = 1 \Rightarrow i = 0\)

Câu 4 Trắc nghiệm

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu cuộn thuần cảm thì cường độ dòng điện chạy qua cuộn cảm

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Mạch chứa \(R:\) dòng điện cùng pha điện áp.

- Mạch chứa \(L:\) dòng điện trễ pha \(\frac{\pi }{2}\) so với điện áp.

- Mạch chứa \(C:\) dòng điện sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với điện áp.

Câu 5 Trắc nghiệm

Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u = 200cos100πt (V), (t tính bằng giây) vào hai đầu một cuộn thuần cảm có độ tự cảm là 1/π (H). Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cảm kháng: \({Z_L} = \omega L = 100(\Omega ) \to I = \dfrac{U}{{{Z_L}}} = \dfrac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 {Z_L}}} = \sqrt 2 (A)\)

Câu 6 Trắc nghiệm

Trong mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện, cường độ dòng điện

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trong mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện, cường độ dòng điện sớm pha \(\dfrac{\pi }{2}\) so với điện áp hai đầu đoạn mạch.

Câu 7 Trắc nghiệm

Một mạch điện xoay chiều có u là điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch và i là cường độ tức thời qua mạch. Chọn phát biểu sai.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

A, C, D – đúng

B – sai vì: Mạch chỉ có điện trở thì u và i cùng pha với nhau

Câu 8 Trắc nghiệm

Chọn phát biểu đúng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

A - đúng

B, C – sai vì: điện áp và cường độ dòng điện trong mạch chỉ có điện trở biến thiên cùng tần số, cùng pha so với nhau.

D - sai vì:  Nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở thuần tỉ lệ với bình phương cường độ hiệu dụng qua nó

\(Q = {I^2}Rt = \frac{{I_0^2Rt}}{2}\)

Câu 9 Trắc nghiệm

Điều nào sau đây là sai khi nói về đoạn mạch xoay chiều chỉ có điện trở thuần?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

A, C, D - đúng

B - sai vì pha của dòng điện bằng với pha của điện áp chứ không phải luôn bằng 0.

Câu 10 Trắc nghiệm

Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = {U_0}cos\left( {\omega t + \frac{\pi }{3}} \right)V\) thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở có biểu thức \(i = {I_0}cos\left( {\omega t + {\varphi _i}} \right)A\), trong đó \({I_0}\) và \({\varphi _i}\) được xác định bởi các hệ thức tương ứng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

+ Cường độ dòng điện cực đại trong mạch chỉ có R: \({I_0} = \frac{{{U_0}}}{R}\)

+ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch chỉ có R dao động cùng pha với nhau \( \to {\varphi _i} = {\varphi _u} = \frac{\pi }{3}\)

Câu 11 Trắc nghiệm

Đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai điện trở thuần \({R_1} = 15\Omega \) và \({R_2} = 25\Omega \) mắc nối tiếp với nhau. Đặt vào giữa hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = 110cos\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)V\). Kết luận nào sau đây là không đúng ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có,

+ Tổng trở của mạch: \(R{\rm{ }} = {\rm{ }}{R_1} + {\rm{ }}{R_2} = 15 + 25 = 40\Omega \)

Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch: \(I{\rm{ }} = \dfrac{U}{R} = \dfrac{{\dfrac{{110}}{{\sqrt 2 }}}}{{40}} = \dfrac{{11}}{{4\sqrt 2 }} \approx 1,94A\)

Cường độ dòng điện cực đại qua R1 và R2 là như nhau và bằng:  \({I_{01}}{\rm{  = }}{{\rm{I}}_{02}} = {I_0} = \dfrac{{{U_0}}}{R} = \dfrac{{110}}{{40}} = 2,75A\)

Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch dao động cùng pha nhau

=> Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch: \(i = 2,75{\rm{cos}}\left( {{\rm{100}}\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)A\)

+ Điện áp cực đại qua \(R_1\) là \(U_{01}=I_0.R_1=41,25V\) 

Điện áp cực đại qua \(R_2\) là \(U_{02}=I_0.R_2=68,75V\)

=> Phương án B - sai

Câu 12 Trắc nghiệm

Mắc điện trở \(R = 50\Omega \) vào mạng điện xoay chiều có điện áp \(u = 110\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \pi /2} \right)(V)\). Nhiệt lượng toả ra trên điện trở trong 15 phút là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có, cường độ dòng điện cực đại trong mạch: \({I_0} = \dfrac{{{U_0}}}{R} = \dfrac{{110\sqrt 2 }}{{50}} = \dfrac{{11\sqrt 2 }}{5}A\)

Nhiệt lượng tỏa ra trên R trong 15 phút là: \(Q = {I^2}Rt = \dfrac{{I_0^2Rt}}{2} = \dfrac{{{{\left( {\dfrac{{11\sqrt 2 }}{5}} \right)}^2}.50.15.60}}{2} = 217800J = 217,8kJ\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L được mắc vào điện áp xoay chiều có tần số \(f\). Chọn phát biểu sai.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

A- sai vì: Cường độ dòng điện trong mạch chỉ có L trễ pha hơn điện áp u

B, C – đúng vì: \(I = \dfrac{U}{{{Z_L}}} = \dfrac{U}{{\omega L}} = \dfrac{U}{{2\pi fL}}\) => cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với L và f

D - đúng vì cường độ dòng điện biến thiên điều hòa với tần số f

Câu 14 Trắc nghiệm

Mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần với độ tự cảm \(L\). Đặt vào hai đầu cuộn cảm thuần một điện áp xoay chiều \(u = {U_0}cos\left( {\omega t + \varphi } \right)V\), Cường độ dòng điện hiệu dụng của mạch được cho bởi biểu thức nào sau đây:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Với đoạn mạch chỉ có L thì cường độ dòng điện hiệu dụng:  \(I = \dfrac{U}{{{Z_L}}} = \dfrac{U}{{\omega L}}\)

Trong đó \(U\) - điện áp hiệu dụng

Câu 15 Trắc nghiệm

Đặt vào hai đầu cuộn cảm \(L = \frac{2}{\pi }H\) một mạch điện có biểu thức điện áp \(u = 120\sqrt 2 cos\left( {120\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)V\). Cảm kháng của cuộn cảm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Từ phương trình điện áp, ta có tần số góc \(\omega  = 120\pi \left( {rad/s} \right)\)

=> Cảm kháng của cuộn cảm: \({Z_L} = \omega L = 120\pi .\frac{2}{\pi } = 240\Omega \)

Câu 16 Trắc nghiệm

Đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm có hệ số tự cảm \(L\). Điện áp tức thời và cường độ dòng điện tức thời của mạch là \(u\) và \(i\). Điện áp cực đại và cường độ dòng điện cực đại là \({U_0},{I_0}\). Biểu thức nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Mạch chỉ có cuộn cảm nên điện áp nhanh pha hơn dòng điện góc \(\frac{\pi }{2}\)

Khi đó ta có:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}u = {U_C}\cos (\omega t + {\varphi _u}) = {U_0}\cos (\omega t + {\varphi _u})\\i = {I_0}\cos (\omega t + {\varphi _u} - \frac{\pi }{2}) = {I_0}\sin (\omega t + {\varphi _u})\end{array} \right.\\ \to {\left( {\frac{u}{{{U_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{i}{{{I_0}}}} \right)^2} = 1\end{array}\)

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần. Tại thời điểm \({t_1}\) điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là \(10V;0,3A\). Tại thời điểm \({t_2}\) điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là \(6V;0,5A\). Cảm kháng của mạch có giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

Mạch chỉ có cuộn cảm nên điện áp nhanh pha hơn dòng điện góc π/2.

Khi đó ta có \({\left( {\dfrac{u}{{{U_0}}}} \right)^2} + {\left( {\dfrac{i}{I}} \right)^2} = 1\)

Tại thời điểm t1: \({\left( {\dfrac{{{u_1}}}{{{U_0}}}} \right)^2} + {\left( {\dfrac{{i{}_1}}{{{I_0}}}} \right)^2} = 1\)           

Tại thời điểm t2: \({\left( {\dfrac{{{u_2}}}{{{U_0}}}} \right)^2} + {\left( {\dfrac{{i{}_2}}{{{I_0}}}} \right)^2} = 1\)

Từ đó ta được:

\(\begin{array}{l}{\left( {\dfrac{{{u_1}}}{{{U_0}}}} \right)^2} + {\left( {\dfrac{{i{}_1}}{{{I_0}}}} \right)^2} = {\left( {\dfrac{{{u_2}}}{{{U_0}}}} \right)^2} + {\left( {\dfrac{{i{}_2}}{{{I_0}}}} \right)^2}\\ \to \dfrac{{u_1^2 - u_2^2}}{{U_0^2}} = \dfrac{{i_2^2 - i_1^2}}{{I_0^2}}\\ \to \dfrac{{{U_0}}}{{{I_0}}} = \sqrt {\dfrac{{u_1^2 - u_2^2}}{{i_2^2 - i_1^2}}}  = \sqrt {\dfrac{{{{10}^2} - {6^2}}}{{0,{5^2} - 0,{3^2}}}}  = 20\end{array}\)

Mặt khác, ta có: \({Z_L} = \dfrac{{{U_0}}}{{{I_0}}} = 20\Omega \)

Câu 18 Trắc nghiệm

Đặt vào hai đầu tụ điện \(C = \dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}F\) một điện áp xoay chiều \(u = 120\sqrt 2 cos\left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right)V\). Dung kháng của tụ điện có giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Từ phương trình điện áp, ta có tần số góc: \(\omega  = 100\pi \left( {rad/s} \right)\)

Dung kháng: \({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} = \dfrac{1}{{100\pi .\dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}}} = 200\Omega \)

Câu 19 Trắc nghiệm

Một mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện với điện dung C. Đặt vào hai đầu tụ điện một điện áp \(u = U\sqrt 2 cos\left( {\omega t + \varphi } \right)V\). Cường độ dòng điện cực đại của mạch được xác định bởi biểu thức:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: Cường độ dòng điện cực đại trong mạch: \({I_0} = \frac{{{U_0}}}{{{Z_C}}} = \frac{{U\sqrt 2 }}{{\frac{1}{{\omega C}}}} = U\sqrt 2 \omega C\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện với điện dung \(C = \dfrac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }F\). Đặt điện áp xoay chiều có tần số  \(50{\rm{ }}Hz\) vào hai đầu đoạn mạch. Tại thời điểm mà điện áp hai đầu mạch có giá trị \(100V\) thì cường độ dòng điện trong mạch là \(2{\rm{ }}A\). Điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện có giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dung kháng của mạch là : \({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} = \dfrac{1}{{2\pi .50.\dfrac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }}} = 50\Omega \)

Áp dụng hệ thức liên hệ ta được:

\(\begin{array}{l}{\left( {\dfrac{{{u_C}}}{{{U_{0C}}}}} \right)^2} + {\left( {\dfrac{i}{{{I_0}}}} \right)^2} = 1\\ \leftrightarrow {\left( {\dfrac{{100}}{{50{I_0}}}} \right)^2} + {\left( {\dfrac{2}{{{I_0}}}} \right)^2} = 1\\ \leftrightarrow \dfrac{4}{{I_0^2}} + \dfrac{4}{{I_0^2}} = 1\\ \to {I_0} = 2\sqrt 2 A\\ \to {U_{0C}} = {I_0}{Z_C} = 2\sqrt 2 .50 = 100\sqrt 2 V\\ \to {U_C} = \dfrac{{{U_{0C}}}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{{100\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = 100V\end{array}\)