Điện phân dung dịch X chứa 0,03 mil Fe2(SO4)3 và 0,02 mol CuSO4 trong 4632 giây với dòng điện một chiều có cường độ I = 2,5A. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng dung dịch giảm sau khi điện phân là
ne trao đổi = 2,5.4632 : 96500 = 0,12 mol
Tại catot : Fe+3 + 1e → Fe+2
0,06 0,06 0,06 mol
Cu+2 + 2e → Cu
0,02 0,04 0,02 mol
Fe+2 + 2e → Fe
0,01 0,02 0,02 mol
Tại anot : 2H2O → 4H+ + 4e + O2
0,12 →0,03 mol
=> mdung dịch giảm = mCu + mFe + mO2 = 0,02.64 + 0,01.56 + 0,03.32 = 1,28 +0,56 + 0,96 = 2,8 gam
Giao thoa khe Iâng (Young) với ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ \(0,38\mu m\) đến \(0,76\mu m\), hai khe sáng cách nhau 0,5mm và cách màn 1m. Bề rộng của dải quang phổ ngay sát vạch sáng trắng chính giữa là
Bề rộng của dải quang phổ ngay sát vạch sáng trắng chính giữa là bề rộng của dải quang phổ bậc 1:
\(\Delta x = {x_{1\max }} - {x_{1\min }} = 1.\dfrac{{D\left( {{\lambda _{\max }} - {\lambda _{\min }}} \right)}}{a} \\= \dfrac{{D\left( {{\lambda _{\max }} - {\lambda _{\min }}} \right)}}{a} = 0,76mm\)
Trong thí nghiệm Iâng khoảng cách giữa hai khe là 0,8mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2,5m. Nguồn S phát ánh sáng trắng có bước sóng từ \(0,38\mu m\) đến \(0,76\mu m\). Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc hai và bậc ba có bề rộng là:
Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc hai và bậc ba có bề rộng là:
\(\begin{array}{l}\Delta x{\rm{ }} = {x_{{d_2}}}-{x_{{t_3}}}\\ = \left( {2{\lambda _d} - {\rm{ }}3{\lambda _t}} \right)\dfrac{D}{a}\\ = \left( {{{2.0,76.10}^{ - 6}} - {{3.0,38.10}^{ - 6}}} \right)\dfrac{{2,5}}{{{{0,8.10}^{ - 3}}}}\\ = {1,1875.10^{ - 3}}m = 1,1875mm\end{array}\)
Trong thí nghiệm I âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe a = 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh D = 2,5m. Nguồn S phát ánh sáng trắng có bước sóng từ \(0,38\mu m\) đến \(0,76\mu m\). Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc ba và bậc bốn có bề rộng là
Ta có vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc 3 với quang phổ bậc 4 là khoảng từ xđ3 tới xt4.
${x_{3}} = 3\frac{{{\lambda _d}.D}}{a};\,\,{x_{t4}} = 4\frac{{{\lambda _t}.D}}{a}$
$ \Rightarrow \,\,\,\Delta x = {x_{d3}} - {x_{t4}} = \left( {3{\lambda _d} - 4{\lambda _t}} \right).\frac{D}{a}$
$ = \left( {{{3.0,76.10}^{ - 6}} - {{4.0,38.10}^{ - 6}}} \right)\frac{{2,5}}{{{{1.10}^{ - 3}}}}$
$ = {1,9.10^{ - 3}}m = 1,9mm$
Thực hiện giao thoa ánh sáng với thiết bị của Y-âng, khoảng cách giữa hai khe a = 2mm, từ hai khe đến màn là D = 2m. Người ta chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng (380nm ≤ λ ≤ 760nm). Quan sát điểm M trên màn ảnh, cách vân trung tâm 3mm. Tại M bức xạ cho vân sáng có bước sóng dài nhất bằng
+ Tọa độ của điểm M \({x_M} = k\dfrac{{\lambda D}}{a} = > \lambda = \dfrac{{a.{x_M}}}{{kD}} = \dfrac{{2.3}}{{2k}} = \dfrac{3}{k}(\mu m)\)
Mà:
\(0,38 \le \lambda \le 0,76 \\= > 0,38 \le \dfrac{3}{k} \le 0,76 \\= > 3,9 \le k \le 7,8 \\\Rightarrow k = {\rm{ }}4,5,6,7\)
Bức xạ cho vân sáng tại M có bước sóng lớn nhất (ứng với k nhỏ nhất) là:
\({\lambda _{\max }} = \dfrac{3}{{{k_{\min }}}} = \dfrac{3}{4} = 0,75(\mu m) = 750(nm)\)
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,6 m. Nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 1 cm. Trong các bước sóng của các bức xạ cho vân sáng tại M, bước sóng ngắn nhất là
Vị trí điểm M:
\({x_M} = 10mm = \dfrac{{k\lambda D}}{a} \\\Rightarrow \lambda = \dfrac{5}{k}\mu m\)
Mà:
Bước sóng ngắn nhất ứng với k lớn nhất \(= 13\)
\( \Rightarrow \lambda = \dfrac{5}{{13}} = 0,385\mu m = 385nm\)
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,2m. Nguồn S phát áng sáng trắng có bước sóng trong khoảng \(0,4\mu m \le \lambda \le 0,76\mu m\). Tần số lớn nhất của bức xạ đơn sắc cho vân sáng tại điểm M trên màn cách vân trung tâm một đoạn 2,1mm là
+ M cách vân trung tâm đoạn 2,1 mm cho vân sáng
\(\begin{array}{l}{x_M} = k\dfrac{{\lambda D}}{a}\\ \Rightarrow \lambda = \dfrac{{{x_M}a}}{{kD}} = \dfrac{{2,1.1}}{{1,2k}} = \dfrac{{1,75}}{k}\left( {\mu m} \right)(k \in Z)\end{array}\)
+ Mà bước sóng nằm trong khoảng \(0,4\mu m \le \lambda \le 0,76\mu m\)
\(\begin{array}{l}0,4 \le \dfrac{{1,75}}{k} \le 0,76\\ \Rightarrow 2,3 \le k \le 4,375\\ \Rightarrow k = 3,4\end{array}\)
=> Tần số lớn nhất của bức xạ cho vân sáng tại M, ứng với bước sóng ngắn nhất (k = 4)
\(\begin{array}{l}{\lambda _{\min }}\left( {k = 4} \right) = \dfrac{{1,75}}{4} = 0,4375\mu m\\ \Rightarrow {f_{max}} = \dfrac{c}{{{\lambda _{\min }}}} = \dfrac{{{{3.10}^8}}}{{{{0,4375.10}^{ - 6}}}} = {6,86.10^{14}}Hz\end{array}\)
Thực hiện giao thoa ánh sáng với thiết bị của Y-âng, khoảng cách giữa hai khe 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Người ta chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng \(0,4\mu m \le \lambda \le 0,75\mu m\) . Quan sát điểm A trên màn ảnh, cách vân sáng trung tâm 3,3mm. Hỏi tại A bức xạ cho vân tối có bước sóng ngắn nhất bằng bao nhiêu?
+ Ta có, A là vân tối \( \Rightarrow {x_A} = \left( {k + \dfrac{1}{2}} \right)\dfrac{{\lambda D}}{a}\)
\( \Rightarrow \lambda = \dfrac{{a{x_A}}}{{\left( {k + \dfrac{1}{2}} \right)D}} = \dfrac{{{{2.10}^{ - 3}}{{.3,3.10}^{ - 3}}}}{{\left( {k + 0,5} \right).2}} = \dfrac{{3,3}}{{k + 0,5}}\left( {\mu m} \right)\) (1)
+ Lại có: \(0,4\mu m \le \lambda \le 0,75\mu m\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow 0,4 \le \dfrac{{3,3}}{{k + 0,5}} \le 0,75\\ \Rightarrow 3,9 \le k \le 7,75\\ \Rightarrow k = 4,5,6,7\end{array}\)
Bước sóng ngắn nhất tại A cho vân tối ứng với \(k = 7\)
Thay \(k = 7\) vào (1) ta được: \({\lambda _{\min }} = \dfrac{{3,3}}{{7 + 0,5}} = 0,44\mu m\)
Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng . Khoảng cách giữa hai khe là 1,2mm, khoảng cách từ màn quang sát tới 2 khe là 2,5m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng \(0,4\mu m \le \lambda \le 0,75\mu m\). Bước sóng lớn nhất của các bức xạ cho vân tối tại điểm N trên màn, cách vân trung tâm 7,5mm là:
Ta có, N là vân tối
\(\begin{array}{l}{x_N} = \left( {k + \dfrac{1}{2}} \right)\dfrac{{\lambda D}}{a} = 7,5mm\\ \Rightarrow \lambda = \dfrac{{a{x_N}}}{{\left( {k + 0,5} \right)D}} = \dfrac{{{{1,2.10}^{ - 3}}{{.7,5.10}^{ - 3}}}}{{\left( {k + 0,5} \right).2,5}} = \dfrac{{3,6}}{{k + 0,6}}\left( {\mu m} \right)\end{array}\)
Theo đầu bài, ta có:
\(\begin{array}{l}0,4\mu m \le \lambda \le 0,75\mu m\\ \Leftrightarrow 0,4 \le \dfrac{{3,6}}{{k + 0,5}} \le 0,75\\ \Leftrightarrow 4,8 \le k \le 9\\ \Rightarrow k = 5,6,7,8,9\end{array}\)
Để \({\lambda _{max}}\) thì \({k_{\min }} = 5\)
\( \Rightarrow {\lambda _{max}} = \dfrac{{3,6}}{5,5} = 0,655\mu m = 655nm\)
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380nm đến 760nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 3mm có vân sáng của bức xạ với bước sóng?
Gọi M là vị trí cách vân trung tâm 3mm
M – là vân sáng nên ta có: \({x_M} = ki = k\dfrac{{\lambda D}}{a}\)
\( \Rightarrow \lambda = \dfrac{{a{x_M}}}{{kD}} = \dfrac{{{{0,8.10}^{ - 3}}{{.3.10}^{ - 3}}}}{{k.2}} = \dfrac{{{{1,2.10}^{ - 6}}}}{k}m = \dfrac{{1,2}}{k}\left( {\mu m} \right)\)
Lại có: \(380nm \le \lambda \le 760nm \Leftrightarrow 0,38\mu m \le \lambda \le 0,76\mu m\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow 0,38 \le \dfrac{{1,2}}{k} \le 0,76\\ \Leftrightarrow 1,58 \le k \le 3,16\\ \Rightarrow k = 2,3\end{array}\)
Với \(k = 2 \Rightarrow \lambda = \dfrac{{1,2}}{2} = 0,6\mu m\)
Với \(k = 3 \Rightarrow \lambda = \dfrac{{1,2}}{3} = 0,4\mu m\)
Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện với ánh sáng trắng có bước sóng từ \(0,38\mu m\) đến \(0,76\mu m\). Có bao nhiêu bức xạ đơn sắc cho vân sáng trùng vân sáng bậc 3 của bức xạ có bước sóng \(0,76\mu m\)?
+ Gọi M là vị trí vân sáng bậc 3 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng \({\lambda _1} = 0,76\mu m\) ta có:
\({x_M} = 3{i_1} = \dfrac{{3{\lambda _1}D}}{a}\)
+ M còn là vị trí vân sáng của các ánh sáng có bước sóng khác, do đó ta có:
\(\begin{array}{l}{x_M} = ki = \dfrac{{k\lambda D}}{a} = \dfrac{{3{\lambda _1}D}}{a}\\ \Rightarrow \lambda = \dfrac{{3{\lambda _1}}}{k} = \dfrac{{3.0,76}}{k} = \dfrac{{2,28}}{k}\left( {\mu m} \right)\end{array}\)
Mà
\(\begin{array}{l}0,38\mu m \le \lambda \le 0,76\mu m\\ \Rightarrow 0,38 \le \dfrac{{2,28}}{k} \le 0,76\\ \Rightarrow 3 \le k \le 6\\ \Rightarrow k = 3,4,5,6\end{array}\)
Với k = 3 chính là ánh sáng có bước sóng \(0,76\mu m\)
=> Tại M có 3 bức xạ đơn sắc cho vân sáng trùng vân sáng bậc 3 của bức xạ có bước sóng \(0,76\mu m\)
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn phát ánh sáng gồm các bức xạ đơn sắc có bước sóng trong khoảng \(0,4\mu m\) đến \(0,76\mu m\) . Trên màn, tại điểm cách vân trung tâm 2,3 mm có bao nhiêu bức xạ cho vân sáng?
Gọi M là điểm cách vân trung tâm 2,3mm
Để M là vân sáng thì :
\(\begin{array}{l}{x_M} = ki = \dfrac{{k\lambda D}}{a}\\ \Rightarrow \lambda = \dfrac{{{x_M}a}}{{kD}} = \dfrac{{{{2,3.10}^{ - 3}}{{.1,2.10}^{ - 3}}}}{{k.2}} = \dfrac{{1,38}}{k}\left( {\mu m} \right)\end{array}\)
Mặt khác, bước sóng nằm trong khoảng \(0,4\mu m\) đến \(0,76\mu m\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow 0,4 \le \dfrac{{1,38}}{k} \le 0,76\\ \Leftrightarrow 1,82 \le k \le 3,45\\ \Rightarrow k = 2,3\end{array}\)
Vậy , tại M có 2 bức xạ cho vân sáng
Trong thí nghiệm Iâng, hai khe được chiếu sáng bằng ánh sáng trắng (có bước sóng từ \(0,4\mu m\) đến \(0,76\mu m\)). Khi đó taị vị trí vân sáng bậc 3 của ánh sáng tím \(\left( {{\lambda _t} = 0,4\mu m} \right)\), còn có thêm bao nhiêu bức xạ đơn sắc cho vân sáng tại đó?
Gọi \(\lambda \) là bước sóng cho vân sáng tại vị trí vân sáng bậc 3 của ánh sáng tím, ta có:
\(\begin{array}{l}{x_t} = {x_\lambda } \Leftrightarrow k\lambda = 3{\lambda _t}\\ \Rightarrow \lambda = \dfrac{{3{\lambda _t}}}{k} = \dfrac{{3.0,4}}{k} = \dfrac{{1,2}}{k}\mu m\end{array}\)
Mà:
\(\begin{array}{l}0,4\mu m \le \lambda \le 0,76\mu m\\ \Leftrightarrow 0,4 \le \dfrac{{1,2}}{k} \le 0,76\\ \Leftrightarrow 1,58 \le k \le 3 \Rightarrow k = 2,3\end{array}\)
Trừ ánh sáng tím (ứng với k =3) thì còn 1 bức xạ cho vân sáng tại vị trí vân sáng bậc 3 của ánh sáng tím
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda \) biến thiên liên tục trong khoảng từ \(400{\rm{ }}nm\) đến \(760{\rm{ }}nm\) (\(400{\rm{ }}nm{\rm{ }} < \lambda < {\rm{ }}760{\rm{ }}nm\)). Trên màn quan sát, tại M chỉ có một bức xạ cho vân sáng và hai bức xạ có bước sóng \({\lambda _1}\) và \({\lambda _2}\) (\({\lambda _1} < {\lambda _2}\) ) cho vân tối. Giá trị nhỏ nhất của \({\lambda _2}\) là :
Vân tối trùng vân sáng: \({x_{Mm{\rm{ax}}}} = ({k_t} + 0,5)\dfrac{{\lambda .D}}{a} = k\dfrac{{{\lambda _{{\mathop{\rm m}\nolimits} {\rm{ax}}}}D}}{a} \to \lambda = \dfrac{{k.760}}{{{k_t} + 0,5}}\) , với \(k = 1,2,3,4,5,6{\rm{ }} \ldots \)
Dùng Mode 7 của máy tính cầm tay ta xét hàm \({f_{\left( x \right)}} = \dfrac{{k.760}}{{{k_t} + 0,5}}\)
Ta thấy chỉ khi \(k = 2\) thì có 2 giá trị \({k_t} = 2\) và \({k_t} = 3\) thỏa mãn điều kiện đầu bài ( chỉ có 2 vân tối trùng với điểm M thỏa mãn (\(400{\rm{ }}nm{\rm{ }} < \lambda < {\rm{ }}760{\rm{ }}nm\))
\({f_{\left( x \right)}} = \dfrac{{2.760}}{{x + 0,5}}\);
star =1; end=10; step=1
Xem kết quả ta chọn \({\lambda _2} = 608nm\)
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với nguồn ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng \(0,38\mu m\) đến \(0,76\mu m\), hai khe hẹp cách nhau 1,2mm. Bề rộng quang phổ bậc 1 lúc đầu đo được là 0,76mm. Khi dịch chuyển màn lại gần hai khe thêm một đoạn thì bề rộng quang phổ bậc 1 trên màn lúc này đo được là 0,19mm. Màn đã dịch chuyển một đoạn là
Ta có, bề rộng quang phổ bậc 1: \(\Delta x = {x_{{d_t}}} - {x_{{t_1}}} = \dfrac{{{\lambda _d}D}}{a} - \dfrac{{{\lambda _t}D}}{a}\)
Ban đầu:
\(\begin{array}{l}\Delta x = \dfrac{{D({\lambda _d} - {\lambda _t})}}{a} = 0,76mm\\ \Leftrightarrow {0,76.10^{ - 3}} = \dfrac{{D\left( {0,76 - 0,38} \right){{.10}^{ - 6}}}}{{{{1,2.10}^{ - 6}}}}\\ \Rightarrow D = 2,4m\end{array}\)
+ Khi dịch chuyển màn lại gần khe một đoạn x thì bề rộng quang phổ bậc 1 lúc này:
\(\begin{array}{l}\Delta x' = \dfrac{{(D - x)({\lambda _d} - {\lambda _t})}}{a} = 0,19mm\\ \Leftrightarrow {0,19.10^{ - 3}} = \dfrac{{\left( {2,4 - x} \right)\left( {0,76 - 0,38} \right){{.10}^{ - 6}}}}{{{{1,2.10}^{ - 3}}}}\\ \Rightarrow x = 1,8m\end{array}\)
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ \(0,38\mu m\) đến \(0,76\mu m\). Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(0,56\mu m\) , người ta đặt khe hẹp F của ống chuẩn trực máy quang phổ lăng kính thì trên kính ảnh của buồng tối máy quang phổ này quan sát được
Theo bài ra ta có, vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng có bước sóng \({\lambda _1} = 0,56\mu m\)
\({x_1} = {k_1}{i_1} = {k_1}\dfrac{{{\lambda _1}D}}{a}\)
Cũng tại vị trí này, để tại đó là vân sáng của bức xạ \(\lambda \) khác thì: \({x_2} = ki = k\dfrac{{\lambda D}}{a}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}{x_1} = {x_2} \Leftrightarrow {k_1}{\lambda _1} = {k_2}\lambda \\ \Rightarrow \lambda = \dfrac{{{k_1}{\lambda _1}}}{{{k_2}}} = \dfrac{{4.0,56}}{{{k_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{{k_2}}}\left( {\mu m} \right)\end{array}\)
Lại có:
\(\begin{array}{l}0,38\mu m \le \lambda \le 0,76\mu m\\ \Leftrightarrow 0,38 \le \dfrac{{2,24}}{k} \le 0,76\\ \Leftrightarrow 2,95 \le k \le 5,89\\ \Rightarrow k = 3,4,5\end{array}\)
Vậy trên kính ảnh của buồng tối máy quang phổ này quan sát được ba vạch sáng riêng lẻ (gồm cả của bức xạ có bước sóng \(0,56\mu m\))
Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khoảng cách hai khe là 1mm, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn ảnh là 1m. Nguồn sáng S phát ra ánh sáng trắng có bước sóng nằm trong khoảng từ \(0,38\mu m\) đến \(0,76\mu m\). Tại điểm M cách vân sáng trung tâm 4mm bức xạ ứng với bước sóng không cho vân sáng là:
Ta có, điểm M là vân sáng khi \({x_M} = ki = k\dfrac{{\lambda D}}{a}\)
\( \Rightarrow \lambda = \dfrac{{a{x_M}}}{{kD}} = \dfrac{{{{10}^{ - 3}}{{.4.10}^{ - 3}}}}{{k.1}} = \dfrac{4}{k}\left( {\mu m} \right)\) (1)
Ta có: \(0,38\mu m \le \lambda \le 0,76\mu m\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow 0,38 \le \dfrac{4}{k} \le 0,76\\ \Rightarrow 5,26 \le k \le 10,5\\ \Rightarrow k = 6,7,8,9,10\end{array}\)
Thay các giá trị của k vào (1), ta được:
Kết hợp với các phương án của đề bài, ta suy ra với bước sóng \(\dfrac{5}{7}\mu m\) không cho vân sáng tại M
Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng. Hai khe Y-âng cách nhau 3mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 3m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76μm. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ ngay sát vạch sáng trắng trung tâm là:
Bề rộng quang phổ bậc 1 là:
\(\Delta {x_1} = {x_{d1}} - {x_{t1}} = \frac{D}{a}\left( {{\lambda _d} - {\lambda _t}} \right) = \frac{3}{3}\left( {0,76 - 0,38} \right) = 0,38\,mm\)
Trong thí nghiệm Iâng khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Nguồn S phát ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76μm. Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc hai và bậc ba có bề rộng là:
Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc hai và bậc ba có bề rộng là: \(\Delta x{\rm{ }} = {x_{d2}}--{x_{t3}} = \left( {2{\lambda _d} - {\rm{ }}3{\lambda _t}} \right)\frac{D}{a} = 0,38{\rm{ }}mm\)
Trong thí nghiệm I âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe \(a = 2mm\), khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh \(D = 2m\). Nguồn S phát ánh sáng trắng có bước sóng từ \(0,38\mu m\) đến \(0,76\mu m\). Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc ba và bậc bốn có bề rộng là
Ta có vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc 3 với quang phổ bậc 4 là khoảng từ xđ3 tới xt4.
\({x_{d3}} = 3\frac{{{\lambda _d}.D}}{a};\,\,{x_{t4}} = 4\frac{{{\lambda _t}.D}}{a}\,\, \Rightarrow \,\,\,\Delta x = {x_{d3}} - {x_{t4}} = \left( {3{\lambda _d} - 4{\lambda _t}} \right).\frac{D}{a} = 0,76\left( {mm} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\)